Giáo án Tập đọc khối 1 năm 2006

Giáo án Tập đọc khối 1 năm 2006

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

A/ Tập đọc:

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh địa phương dễ phát âm sai: hạ lệnh, vùng nọ, lo sợ.

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, phẩy, giữa các cụm từ

- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật

2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu:

- Đọc thầm nhanh hơn lớp 2

- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó được chú giải ở trong bài

- Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé

B/ Kể chuyện:

1. Rèn kĩ năng nói:

- Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng câu chuyện

- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt: Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung

2. Rèn kĩ năng nghe:

- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện

- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn

 

doc 117 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 1086Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tập đọc khối 1 năm 2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 4 ngày 6 tháng 9 năm 2006
Tuần 1:
 Tập đọc- kể chuyện:
Cậu bé thông minh.
(2 Tiết)
I/ mục đích yêu cầu:
A/ Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh địa phương dễ phát âm sai: hạ lệnh, vùng nọ, lo sợ...
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, phẩy, giữa các cụm từ
- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật
2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
- Đọc thầm nhanh hơn lớp 2
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó được chú giải ở trong bài
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé
B/ Kể chuyện:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng câu chuyện
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt: Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn
II. Đồ dùng học tập
- Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK
- Bảng viết sẵn câu, đoạn văn HD HS luyện đọc
III. Đồ dùng dạy học:
Tập đọc: (1,5 Tiết)
1. Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS 
- Nhận xét
- GV giới thiệu 8 chủ điểm của SGK- Tập I
- HS đọc 8 chủ điểm đó lên(CN)
- GV giải thích từng chủ điểm. VD:
+ Măng non: Thiếu nhi
+ Mái ấm: Gia đình
+ Tới trường: Nhà trường
+ Cộng đồng: Xã hội...
.........
2. Dạy bài mới:(60’) Tiết 1:
a, Giới thiệu:(1’)HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm măng non, tranh minh hoạ truyện mở đầu chủ điểm: “Cậu bé thông minh”. Sau đó, GV giới thiệu đây là câu chuyện về sự thông minh, tài trí đáng khâm phục của một bạn nhỏ
b, Luyện đọc:
- HS theo dõi 
- HS theo dõi
- HS đọc tiếp nối từng câu
- HS đọc thầm: hạ lệnh, làng, vùng nọ, lo sợ, làm lạ...
- HS đọc cá nhân
- Nhận xét
- Đọc nối tiếp mỗi HS 2 câu
- 3 HS nối tiếp 3 đoạn của bài
- 3 đoạn- 3 HS đọc nối tiếp (2 lần)
- 2 HS đọc đoạn 1
-> HS đọc chú giải từ kinh đô: nơi vua và triều đình đóng
- 1 HS nhắc lại
- HS đọc thầm
Giọng chậm rãi
- HS đọc câu GV đưa lên bảng vừa xong
- Nhận xét
- HS đọc đoạn 2 (2 em)
- HS nêu chú giải: om sòm: ầm ĩ, gây náo động
- Hai nhân vật: vua và cậu bé
+ Vua: oai nghiêm, bực tức
+ Cậu bé: lễ phép, bình tĩnh, tự tin
- Đọc lại lời nhân vật
- HS đọc đoạn 3
- GV đưa từ: Trọng thưởng
- 1 HS nêu chú giải
- GV viết từ vào tìm hiểu bài
- Gọi 4 HS đọc cho hay hơn
* Đọc đoạn theo cặp (nhóm 2)
* Đọc đồng thanh đoạn, bài
- GV đọc diễn cảm 
- HD đọc
 Giọng người dẫn chuyện chậm rãi ở phần mở đầu. Thể hiện sự lo lắng của trước y/c oái oăm của nhà vua, khoan thai, thoải mái sau mỗi lần cậu bé qua được thử thách...
 Giọng cậu bé: lễ phép, bĩnh tĩnh...
 Giọng nhà vua oai nghiêm, có lúc vờ bực tức quát...
* Đọc từng câu:
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng câu. Bài có 22 câu. Ai đọc câu đầu sẽ đọc đầu bài
- GV nhận xét
- GV đưa tiếng khó lên bảng
- Gọi HS đọc cá nhân
- GV nhận xét
* Đọc đoạn:
Lớp bạn nào đọc câu cũng tốt. Bây giờ ta đọc tiếp theo đoạn. Bài này gồm mấy đoạn?
- Gọi HS đọc đoạn 1
- GT: kinh đô-> 1 HS chú giải 
- GV ghi từ lên bảng
- GV đưa câu: Ngày xưa,/ có ông vua lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ/ nộp một con...đẻ trứng,/ nếu không có/ thì cả làng phải chịu tội
- GV đính lên bảng
? Nêu cách đọc, cách ngắt nghỉ?
- Gọi HS đọc đoạn 2
- Đưa từ “om sòm” gọi HS nêu chú giải- ghi từ lên bảng
+ Đọan 2 có mấy nhân vật? Là những nhân vật nào?
? Lời của mỗi nhân vật thể hiện như thế nào?
- Gọi HS đọc đoạn 3
- HS nêu: Trọng thưởng: Tặng cho phần thưởng lớn
- HS đọc lại đoạn 3
- Gọi 3 HS đọc lại đoạn nối tiếp
- Bạn thứ nhất đọc đoạn 1-3 + Bạn thứ hai đọc đoạn 2 và đổi lại
- HS đồng thanh theo đoạn, cả bài
- 3 tổ đọc đồng thanh, mỗi tổ 1 đoạn
 Nhận xét
- Lớp đồng thanh cả bài
 Nhận xét
* Củng cố cách đọc
Tiết 2:
c, Tìm hiểu bài: (15’)
- Chúng ta đọc hay bây giờ ta tìm hiểu cái hay của bài
+ Bài có mấy nhân vật?
? Nhà vua tìm được cậu bé bằng cách nào?Bây giờ chúng ta tìm hiểu đoạn1
- Lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
? Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
? Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh vua?
* Tiểu kết- chuyển ý: Nhà vua đã đề ra yêu cầu thật không thể xảy ra. Vậy dân làng có ai giải quyết được lệnh vua không. Cô mời lớp đọc thầm đoạn 2. Trước khi đọc thầm cả lớp chú ý để trả lời câu hỏi 3
- GV gọi HS trả lời câu hỏi 3
Tiểu kết- chuyển ý: Nhà vua đã tìm được cậu bé thông minh nhưng nhà vua đã tin cậu bé ngay chưa? Đó là nội dung của câu hỏi 4. Mời 1 em đọc câu hỏi 4 và đọc thầm đoạn 3 để trả lời câu hỏi 4
? Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu làm gì? Vì sao cậu bé lại yêu cầu như vậy?
? Câu chuyện này nói lên điều gì? -> GV y/c hs thảo luận nhóm
- GVnhận xét, chốt lại ghi bảng
d, Luyện đọc lại (5’)
- GVđọc mẫu lại đoạn 2
- GV tổ chức đọc truyện theo vai
- GV nhận xét
e, Kể chuyện (20’) 
- GVgiao nhiệm vụ: 
 Dựa tranh các em quan sát và bài tập kể lại từng đoạn của câu chuyện
- GV hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh
- Nếu HS lúng túng, GVđặt câu hỏi gợi ý cho từng tranh
 Tranh 1:? Quân lính đang làm gì? 
 ? Thái độ của dân làng?
 Tranh 2: ? Trước mặt vua cậu bé đang làm gì?
? Thái độ của nhà vua?
 Tranh 3:? Cậu bé y/c sứ giả điều gì?
 ? Thái độ nhà vua thay đổi ra sao?
- 1 HS khá đọc toàn bài
- Vua, người dẫn chuyện, cậu bé
- Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp 1 con gà trống biết đẻ trứng
- Vì gà trống không đẻ trứng được
- HS đọc thầm đoạn 2 
- 1 HS đọc câu hỏi 3:Cậu bé đã làm ntn để vua thấy lệnh của ngài là vô lý
- HS trả lời: Cậu nói câu chuyện khiến vua cho là vô lý (bố đẻ em) từ đó làm cho vua phải thừa nhận: Lệnh ngài cũng vô lý
- 1 HS đọc câu hỏi 4
- HS đọc thầm đoạn 3
- Cậu yêu cầu sứ giả về tâu với vua rèn chiếc kim thành con dao thật sắc để sẻ thịt chim. Y/c 1 việc mà vua không thể làm nổi để không thực hiện lệnh vua
- HS thảo luận nhóm (nhóm 4)
- Đại diện nhóm trả lời: 
 Câu chuyện ca ngợi tài trí của cậu bé
 Nhận xét
- 1 HS đọc đoạn 2 cho cả lớp nghe
 Nhận xét
- HS thảo luận nhóm cử đại diện của nhóm mình
- Các nhóm đọc
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay
- HS đọc lại nhiệm vụ
- HS quan sát 3 tranh minh hoạ 3 đoạn và nhẩm kể chuyện
- 3 HS nối tiếp quan sát tranh và kể lại 3 đoạn
-> Lính đang đọc lệnh vua. Mỗi làng phải nộp...
-> Lo sợ
- Khóc ầm ĩ và bảo: Bố câu mới đẻ em bé, bắt cậu đi xin sữa cho em. Cậu xin không được nên bị bố đuổi đi
-> Nhà vua giận giữ quát vì cho cậu bé là láo, dám đùa với vua
->Về tâu với vua rèn chiếc kim thành con dao thật sắc để mổ thịt chim làm cỗ
-> Vua biết đã tìm được người tài nên trọng thưởng cho cậu bé, gửi cậu vào trường học để cậu bé rèn luyện
- HS kể theo đoạn
 Nhận xét: Nội dung, diễn đạt, cách thể hiện
- GVnhận xét, khen ngợi những HS hết sáng tạo
3. Củng cố, dặn dò: (Tập đọc, kể chuyện)
+ Trong câu chuyện này, em thích nhất nhân vật nào? Vì sao?
-> HS phát biểu: em thích nhân vật cậu bé thông minh làm cho nhà vua phải thán phục...
+ GV khen ngợi, động viên những ưu điểm
+ Dặn dò: - Về nhà kể lại chuyện cho người khác nghe
 - Chuẩn bị bài: “Hai bàn tay em”
----------------------0o0----------------------
Thứ 5 ngày 8 tháng 9 năm 2006
Tập đọc:
Hai bàn tay em
(1 tiết)
I/ Mục đích yêu cầu:
1/ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy cả bài: Chú ý đọc đúng các từ dễ phát âm sai do ảnh hưởng của địa phương: nằm ngủ, cạnh lòng... Các từ mới: siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ...
- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ
2/ Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
- Nắm được nghĩa và hiểu cách dùng các từ mới được giải nghĩa ở sau bài học
- Hiểu nội dung từng câu thơ và ý nghĩa của bài thơ: “Hai bàn tay em” rất đẹp, rất có ích và đáng yêu
3/ Học thuộc lòng bài thơ:
II. Đồ DùNG HọC TậP:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk
- Bảng phụ viết những dòng thơ luyện đọc và htl
III/ CáC HOạT ĐộNG DạY HọC:
A/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GVgọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại 3 đoạn của câu chuyện cậu bé thông minh và trả lời câu hỏi về nội dung của 3 đoạn
- GVnhận xét+ đánh giá
 B/ Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1’)
- Mỗi con người sinh ra đều có đôi bàn tay. Để biết đôi bàn tay đáng yêu, đáng quý ntn chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài thơ: Hai bàn tay em
2. Luyện đọc:
a, GVđọc bài thơ:
- GVnêu cách đọc bài thơ: Giọng vui tươi, dịu dàng, tình cảm
b, Luyện đọc:
* Đọc từng dòng thơ:
- GVghi tiếng khó lên bảng
- Gọi HS đọc, nhận xét
* Đọc từng khổ thơ:
- Gọi HS đọc bài
- GVnhắc nhở HS ngắt, nghỉ ddungs, tự nhiên thể hiện tình cảm qu giọng (ngắt 1 gạch ngắn hơn 2 gạch)
- Gọi từng HS đọc mỗi khổ thơ để giúp HS hiểu từ ngữ mới
? Đặt câu với từ: “Thủ thỉ” ?
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (15’)
- Cả lớp đã đọc bài rất tốt. Bây giờ chúng ta tìm hiểu cái hay, cái đẹp của bài thơ
- Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?
- GV: Hai bàn tay của bé được so sánh với những h/a rất đúng, rất đẹp. Hai bàn tay đó thân thiết với bé ntn? Lớp mình đọc 4 khổ thơ còn lại
? Hai bàn tay thân thiết với bé ntn?
? Em thích khổ thơ nào? Vì sao?
4. Học thuộc lòng bài thơ: (5’)
- GV treo bài thơ đã chép sẵn vào bảng phụ
- GV xoá dần các từ, cụm từ
- Chỉ giữ lại đầu dòng thơ và để lại những dòng đầu của mỗi khổ thơ
5. Củng cố dặn dò: (4’)
+ Các con có suy nghĩ gì khi đọc bài thơ: “Hai bàn tay em”
- GVnhận xét tiết học 
- Giao nhiệm vụ
- 3 HS kể lại 3 đoạn và trả lời câu hỏi nd
- Nhận xét
- HS lắng nghe
- HS nghe
- HS đọc nối tiếp mỗi HS 2 dòng thơ
(2 lần)
-> HS đọc thầm: Nằm ngủ, cạnh lòng, siêng năng, giăng giăng...
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
- 5 HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ (2 lần)
- HS ngắt: Tay em đánh răng/
 Răng trắng hoa nhài.//
 Tay em chải tóc/
 Tóc ngời ánh mai.//
- Từng HS đọc mỗi khổ thơ, đọc chú giải có từ mới tương ứng
 + Siêng năng: Chăm chỉ làm việc
 + Giăng giăng: Dàn ra theo chiều ngang
VD: Buổi tối, bà thường thủ thỉ kể chuyện cho em nghe
- HS đọc từng khổ thơ theo cặp 2
- Từng cặp đọc trước lớp
- Đọc đồng thanh cả bài (giọng vừa phải)
- 1 HS khá đọc toàn bài
- 1 HS đọc thầm khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi: + Hai bàn tay của bé được so sánh với những nụ hoa hồng, những ngón tay xinh như những bông hoa, cánh hoa...
- HS đọc thầm 4 khổ thơ còn lại và trả lời câu hỏi
- Buổi tối ngủ cùng bé, kề má, ấp lòng bé. Buổi sáng tay giúp bé đánh răng, chải tóc. Khi học bàn tay giúp bé làm cho hàng chữ nở hoa. Khi một mình, bàn tay là bạn để bé thủ thỉ, tâm sự
- HS tự do phát biểu suy nghĩ. VD:
+ Khổ 1: Vì hai bàn tay tả đẹp như nụ hoa
+ Khổ 2: Vì hai bàn tay lúc nào cũng ở bên em
+ Khổ 3: Có h/a đẹp: răng trắng hoa nhài, tóc ngời ánh mai
+ Khổ 4: h/a hai bàn tay làm nở hoa trên giấy là h/a rất đẹp
+ Khổ 5: h/a bạn nhỏ thủ thỉ cùng đôi bàn tay là h/a rất vui, rất thú vị
- HS đọc đồng thanh, từng khổ thơ, cả bài
- HS đọc đồng thanh
- HS thi đọc thuộc lòng bài thơ: + Đọc tiếp sức theo tổ
+ Thi đọc theo hình thức hái hoa (Đầu mỗi khổ thơ, GVghi v ... 
c) Chấm, chữa bài:
- GV chữa 7 bài, nhận xét từng bài
- 3 HS đọc bài và TLCH nội dung bài
- Nghe giới thiệu
- 7 HS 
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc( sau khi bốc thăm xem lại bài từ 1 đến 2 phút)
- HS đọc đoạn hoặc cả bài thơ theo chỉ định trong phiếu
- HS trả lời
- HS theo dõi, 2 HS đọc lại
+ Suy nghĩ: Có dáng vẻ tôn nghiêm, gợi sự tôn kính
+ Tráng lệ: Đẹp lộng lẫy
-> Tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng. Có nắng vàn óng, rừng cây uy nghi, tráng lệ, mùi hương lá tràm thơm ngát, tiếng chim vang xa, vọng lên bầu trời cao xanh thẳm
- HS đọc thầm, nêu các từ dễ viết sai:
+ Uy nghi, tráng lệ
+ Vươn thẳng, xanh thẳm
- HS nghe GV đọc bài
- HS tự sửa lỗi bằng bút chì
C/ Củng cố dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học
	- Thu vở chấm, yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc
-------------------------o0o-----------------------
 Tuần 19
Thứ ngày tháng năm 2006
Ôn tập cuối học kì I
tiết 2:
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc( như yêu cầu của tiết 1)
- Ôn luyện về so sánh( tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn)
- Hiểu nghĩa của từ, mở rộng vốn từ
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên bài đọc trong SGK tập viết 3 tập 1
- Bảng lớp chép sẵn 2 câu văn của bài tập 2 và 3
III/ Hoạt động dạy và học:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu yêu cầu tiết học
- GV ghi bài lên bảng
2. Kiểm tra đọc: 1/ 4 lớp( 7 em) 
- GV cho HS bộc thăm bài
- Cho HS đọc và TLCH nội dung
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS giải nghĩa từ
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV gách dưới những từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau trong từng câu văn viết trên bảng lớp, chốt lại lời giải đúng
4. Bài tập 3:
- Yêu cầu HS đọc bài
- GV chốt lại lời giải đúng
- HS theo dõi
- HS bốc thăm bài
- Chuẩn bị 1 đến 2 phút
- HS đọc và TLCH nội dung
- 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK
+ Nến: Vật để thắp sáng, làm bằng mỡ, hay sáp, ở giữa có bấc, có nơi còn gọi là sáp hay đèn cầy
+ Dù: Vật như chiếc ô dùng để che nắng, che mưa cho khách trên bãi biển
- HS làm bài cá nhân vào vở sau đó nêu bài giải
a) Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời
Như
những cây nến khổng lồ
b) Đước mọc san sát, thẳng đuột
Như
 hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi biển
 - Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, phát biểu ý kiến
+ Từ biển trong câu “ Từ trong biển lá xanh rờn” không phải là biển cá vàng nước mặn mà nghĩa là tập hợp rất nhiều sự vật. Lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng lớn khiến ta tưởng như đang đứng trước một biển lá
5. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét tiết học, khen ngợi những em học tốt
	- Dặn dò về nhà luyện đọc nhiều hơn
-------------------------o0o-----------------------
Thứ ngày tháng năm 2006
Ôn tập cuối học kì I
tiết 3:
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc( như yêu cầu của tiết 1)
- Luyện tập điền vào giấy tờ in sẵn: Điền đúng vào nội dung giấy mời cô( thầy...) hiệu trưởng đến dự liên hoan với lớp chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20 - 11
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên bài đọc trong SGK tập viết 3 tập 1
- Bản phô tô giấy mời cỡ nhỏ
 III/ Hoạt động dạy và học:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, ghi bảng
2. Kiểm tra đọc: 1/ 4 lớp( 7 em) 
- GV cho HS bộc thăm bài
- Gọi HS đọc và TLCH nội dung
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn HS: Mỗi HS đóng vai là lớp trưởng viết giấy mời thầy( cô) hiệu trưởng
- Bài tập giúp HS thực hành giúp HS viết giấy mời đúng nghi thức
- Gọi HS điền miệng vào giấy mời
- Yêu cầu HS điền vào vở
- HS lên bốc thăm bài, chuẩn bị 1 đến 2 phút
- Đọc bài và TLCH nội dung
- 1 HS đọc yêu cầu của bài và mẫu giấy mời
- Nêu điền ghi nhớ khi viết giấy mời
+ Lời lẽ ngắn gọn, trân trọng
+ Ghi rõ ràng ngày giờ, địa điểm
- 2 HS điền miệng:
Giấy mời
Kính gửi: Cô hiệu trưởng trường tiểu học Hát Lót
Lớp 3C trân trọng kính mời cô
Tới dự: Buổi liên hoan chào mừng...
Vào hồi: 8 giờ, ngày 19/11/2006
Tại: Phong học lớp 3C
Chúng em rất mong được đón cô
Ngày 17 tháng 11 năm 2006
 TM lớp
 Lớp trưởng
 Nguyễn Hoài Thương
- Lớp làm bài vào vở
5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, thu bài chấm
- Về nhà tiếp tục luyện đọc, chi nhớ mẫu giấy mời, thực hành viết đúng mẫu khi cần thiết
Thứ ngày tháng năm 2006
Ôn tập cuối học kì I
tiết 4:
I/ Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc(yêu cầu tiết 1)
- Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc 
- 3 tờ phiếu viết đoạn văn BT 2
- Tranh ảnh minh hoạ cây bình bát, cây bần
III/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ:
	- Trả bài viết giấy mời tiết trước
	- Nhận xét, gọi điểm
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Nêu y/c của tiết 4
 - Ghi bài lên bảng
2. KT đọc: Số HS còn lại (8 em)
- Gọi HS bốc thăm bài
- Cho HS đọc và đưa ra câu hỏi nd
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài tập 2:
- Gọi HS đọc y/c của bài
- GVcho HS quan sát tranh cây bình bát, cây bần
- Y/c lớp đọc thầm bài văn, làm bài
- GVnhắc HS nhớ viết hoa những chữ đầu câu sau khi điền dấu chấm
- GVnhận xét, phân tích từng dấu câu, chốt lại lời giải đúng
- HS bốc thăm bài, chuẩn bị bài đọc 1-> 2 phút
- Đọc bài và TL CH nội dung
- 1 HS đọc y/c, 1 HS chú giải trong sgk
 + Cây bình bát
 + Cây bần
- Lớp đọc thầm bài, lớp nhận xét
 Cà Mau đất xốp. Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạm nứt. Trên cái đất phập phều và gió lắm giông như thế, cây đứng lẻ khô mà chống chọi nổi. Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng. Rễ phải dài, phải cắm sâu vào lòng đất
4. Củng cố dặn dò:
	- Nhận xét tiết học
	- Y/c HS về nhà đọc lại đoạn văn BT 2, đọc lại những bài TĐ có y/c HTL để CB cho tiết học sau
-------------------------o0o-----------------------
Thứ ngày tháng năm 2006
Ôn tập cuối học kì I
Tiết 5:
I/ Mục tiêu:
- Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng 17 bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng
- Luyện viết đơn( gửi thư viện trường xin cấp thẻ đọc sách)
II/ Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị 17 phiếu, mỗi phiếu ghi 1 bài tập đọc học thuộc lòng từ đầu năm
- Vở bài tập tiếng việt 3- tập 1
III/ Hoạt động dạy và học:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
- Ghi bảng
2. Kiểm tra tập đọc: 10 HS
- Gọi HS lên bốc thăm bài
- Gọi HS đọc bài, đưa ra câu hỏi nội dung
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- GVHD: So với mẫu đơn, lá đơn này thể hiện nội dung xin cấp lại thẻ đọc sách đã mất
- Gọi HS làm miệng
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập
- Gọi 1 số HS đọc đơn
- GV chấm 1 số đơn, nhận xét
- Nghe giới thiệu
- Từng HS lên bốc thăm, chọn bài học thuộc lòng. Xem lại bài khoảng 1 đến 2 phút
- HS đọc thuộc lòng cả bài hoặc khổ thơ, đoạn văn theo phiếu đã bốc và TLCH nội dung đoạn thơ đó
- 2 HS đọc yêu cầu của bài, lớp theo dõi
- Mở SGK đọc mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách( trang 11)
- 2 HS làm miệng
+ Tên đơn đổi lại: Đơn xin cấp lại thẻ đọc sách
+ Mục nội dung: Em làm đơn này xin đề nghị thư viện cấp cho em thẻ đổi lại:..... đề nghị thư viện cấp lại cho em thẻ đọc sách năm 2004 vì em đã chót làm mất...
- HS làm vào vở bài tập
- 1 số HS đọc đơn
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét tiết học
	- Yêu cầu HS ghi nhớ mẫu đơn, về nhà ôn luyện các bài tập đọc học thuộc lòng. Chuẩn bị giấy mời để làm bài tập viết thư trong tiết tới
-------------------------o0o-----------------------
Thứ ngày tháng năm 2006
Ôn tập cuối học kì I
Tiết 6:
I/ Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng
- Rèn kĩ năng viết: Viết đúng một lá thư đúng thể thức, thể hiện đúng nội dung thăm hỏi người thân( hoặc một người mà em quí mến). Câu văn rõ ràng, sáng sủa.
II/ Đồ dùng dạy học:
- 17 phiếu, mỗi phiếu ghi tên 1 bài tập đọc học thuộc lòng
- Giấy mời để biết thư
III/ Hoạt động dạy và học:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
- Ghi bảng
2. Kiểm tra học thuộc lòng: 10 em
- Gọi HS bốc thăm và chuẩn bị bài
- Gọi HS đọc bài, đưa nội dung câu hỏi
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài tập 2:
- Gọi HS đọc bài
- GV hướng dẫn HS xác định bài viết thư
? Đối tượng viết thư là ai?
? Nội dung thư như thế nào?
- Gọi HS phát biểu ý kiến
- Yêu cầu HS đọc lại bài “ Thư gửi bà”
- Yêu cầu HS viết thư
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém viết bài
- GV châm một số bài, nêu nhận xét chung
- HS nghe giới thiệu
- HS bốc thăm bài, chuẩn bị bài đọc 2 phút
- Đọc bài và TLCH nội dung bài
- 1 HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi
-> Một người thân( hoặc một người mà mình quí mến): ông, bà, chú,....
-> Thăm hỏi về sức khoẻ, tình hình ăn ở, học tập, làm việc,...
- 4 HS phát biểu ý kiến: Chọn viết thư cho ai? Thăm hỏi về điều gì?
VD: Em viết thư cho bà, để hỏi thăm sức khoẻ bà vì nghe tin bà bị ốm, vừa ở bệnh viện ra. Em muốn biết sức khoẻ của bà thế nào?...
- HS mở SGK trang 81, đọc lại bài “ Thư gửi bà” để nhớ hình thức một bức thư
- HS viết thư vào trong vở bài tập
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét tiết học
	- Nhắc nhở những HS chưa viết xong về nhà hoàn thành thư
	- Tiếp tục ôn luyện các bài tập đọc học thuộc lòng
-------------------------o0o-----------------------
Thứ ngày tháng năm 2006
Ôn tập cuối học kì I
Tiết 7:
I/ Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng
- Ôn luyện về dâu chấm, dấu phẩy
II/ Đồ dùng dạy học:
- 17 phiếu, mỗi phiếu ghi tên 1 bài tập đọc học thuộc lòng
- 3 tờ phiếu ghi nội dung bài tập 2
III/ Hoạt động dạy và học:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích yêu cầu của tiết học
- Ghi bài lên bảng
2. Kiểm tra học thuộc lòng:
- Gọi HS bốc thăm bài, và yêu cầu chuẩn bị bài
- Gọi HS đọc bài và đưa ra câu hỏi nội dung để HS trả lời
- Nhận xét, chi điểm
3. Bài tập 2:
- Gọi HS đọc bài
- Nhắc HS: Nhớ viết hoa những chữ đầu sau khi điền dấu chấm vào chỗ còn thiếu
- Yêu cầu làm bài, theo dõi HS làm bài
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
? Có đúng là người bà trong chuyện này rất nhát không? Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào?
- Nghe giới thiệu
- HS bốc thăm và chuẩn bị bài 2 phút
- HS đọc bài lần lượt và TLCH nội dung
- 2 HS đọc yêu cầu của bài, lớp theo dõi
- Cả lớp đọc thầm lại chuyện vui: Người nhút nhát
- Làm bài vào vở
- 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh
- Lớp nhận xét
-> Bà lo cho cháu nên nắm chặt tay cháu khi qua đường, sợ cháu đi không khéo thì bị tai nạn vì đường đông xe cộ. Cậu bé không hiểu tưởng bà nắm tay mình vì bà nhát
- Lớp sửa bài theo lời giải đúng
4. Củng cố, dặn dò:
	- Về nhà tập kể chuyện cho người thân nghe
	- Yêu cầu HS chuẩn bị ôn tập cho tốt để làm bài kiểm tra học kì 
---------------------------------------------------
Thứ ngày tháng năm 2006
Ôn tập cuối học kì I
Tiết 8:
Kiểm tra
Đọc hiểu, luyện từ và câu
-------------------------o0o-----------------------
Thứ ngày tháng năm 2006
Ôn tập cuối học kì I
Tiết 9:
Kiểm tra
Chính tả- Tập làm văn
( Thực hiện theo hướng dẫn, chỉ đạo của nhà trường)
-------------------------o0o-----------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctap doc k1.doc