PHẦN I:
LẬP TRÌNH ĐƠN GIẢN
Mục tiêu chương:
1.Kiến thức:
• Biết được khái niệm bài toán, thuật toán, mô tả thuật toán bằng cách liệt kê;
• Biết được một chương trình là mô tả của một thuật toán trên một ngôn ngữ cụ thể;
• Hiểu thuật toán của một số bài toán đơn giản (tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất; kiểm tra ba số cho trước có phải là độ dài ba cạnh của một tam giác không);
• Biết cấu trúc của một chương trình, một số thành phần cơ sở của ngôn ngữ;
• Hiểu một số kiểu dữ liệu chuẩn, đơn giản, cách khai báo biến;
• Biết các khái niệm: phép toán, biểu thức số học, hàm số học chuẩn, biểu thức quan hệ;
• Hiểu được lệnh gán;
• Biết các câu lệnh vào/ra đơn giản để nhập thông tin từ bàn phím và đưa thông tin ra màn hình;
• Hiểu được câu lệnh điều kiện, câu lệnh ghép, câu lệnh lặp kiểm tra điều kiện trước, vòng lặp với số lần định trước;
• Biết được các tình huống sử dụng từng loại lệnh lặp;
• Biết được khái niệm mảng một chiều, cách khai báo mảng, truy cập các phần tử của mảng.
PHẦN I: LẬP TRÌNH ĐƠN GIẢN Mục tiêu chương: 1.Kiến thức: Biết được khái niệm bài toán, thuật toán, mô tả thuật toán bằng cách liệt kê; Biết được một chương trình là mô tả của một thuật toán trên một ngôn ngữ cụ thể; Hiểu thuật toán của một số bài toán đơn giản (tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất; kiểm tra ba số cho trước có phải là độ dài ba cạnh của một tam giác không); Biết cấu trúc của một chương trình, một số thành phần cơ sở của ngôn ngữ; Hiểu một số kiểu dữ liệu chuẩn, đơn giản, cách khai báo biến; Biết các khái niệm: phép toán, biểu thức số học, hàm số học chuẩn, biểu thức quan hệ; Hiểu được lệnh gán; Biết các câu lệnh vào/ra đơn giản để nhập thông tin từ bàn phím và đưa thông tin ra màn hình; Hiểu được câu lệnh điều kiện, câu lệnh ghép, câu lệnh lặp kiểm tra điều kiện trước, vòng lặp với số lần định trước; Biết được các tình huống sử dụng từng loại lệnh lặp; Biết được khái niệm mảng một chiều, cách khai báo mảng, truy cập các phần tử của mảng. 2. Kỹ năng: Mô tả được thuật toán đơn giản bằng liệt kê các bước; Viết được chương trình đơn giản, khai báo đúng biến, câu lệnh vào/ra để nhập thông tin từ bàn phím hoặc đưa thông tin ra màn hình; Viết đúng các lệnh rẽ nhánh khuyết, rẽ nhánh đầy đủ; Biết sử dụng đúng và có hiệu quả câu lệnh điều kiện; Viết đúng lệnh lặp với số lần định trước; Thực hiện được khai báo mảng, truy cập phần tử mảng, sử dụng các phần tử của mảng trong biểu thức tính toán. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, ham thích lập trình trên máy tính để giải các bài tập. Tuần: 1 Ngày soạn: 15/08/2008 Tiết: 1 Ngày dạy: 18/08/2008 Bài 1. MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh. Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp một cách tự động. 2. Thái độ: TËp trung cao ®é, nghiªm tóc trong giê häc. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án + tài liệu tham khảo + bảng phụ Học sinh: Xem bài trước ở nhà III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: (1') Kiểm tra bài cũ (thông qua) Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình (7') - Giới thiệu chương trình học - Quy định sách vỡ, dụng cụ học tập - Giới thiệu nội dung chương trình HK I - Nghe tiếp thu - Nghe và thực hiện theo quy định - Tiếp thu Hoạt động 2: Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào?(15') - Em hãy nêu cách khởi động một chương trình có trên desktop của máy tính. →GV nhận xét→ Nói một cách khác ta đã yêu cầu (ra lệnh) cho máy tính khởi động phần mềm - Để kết thúc đoạn văn em phải thực hiện thao tác nào? - Nêu trình tự các bước sao ghép dữ liệu bằng menu lệnh? - Ta có thể đổi thứ tự các thao tác trong sao chép dữ liệu được không? →Nhận xét, chốt lại - Nháy đúp chuột vào biểu tượng chương trình. - Gỏ Enter - Thảo luận → Kq - Cả lớp nhận xét - Trả lời - Biết được con người điều khiển máy tính thông qua lệnh, ghi bài. Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào? Con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua các lệnh. Hoạt động 3: Ví dụ rô-bốt nhặt rác (20') - Treo bảng phụ: , * - Giải thích các kí hiệu trong bảng phụ - Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ đọc các lệnh Rôbốt nhặt rác trong SGK/5 - GV giải thích các bước - Nếu thay đổi thứ tự thực hiện của lệnh 1 và lệnh 2 Rô bốt có nhặt được rác như mong muốn ko? →Nhận xét -Yêu cầu học sinh đưa phương án khác để Rô-bốt hoàn thành việc nhặt rác. →Nhận xét - Yêu cầu học sinh xác định vị trí của Rô bốt sau khi nhặt rác xong, và nêu 2 lệnh để Rô bốt trở về vị trí ban đầu. →Nhận xét, chốt lại→ - Việc viết các lệnh để điều khiển, chỉ dẫn rô-bốt (hay máy tính) thực hiện tự động một loạt các thao tác liên tiếp chính là viết Chương trình máy tính, hay còn gọi tắt là Chương trình. - Biết được các kí hiệu trong bảng phụ, kết hợp hình trong SGK - Một HS đứng tại chỗ đọc bài - Quan sát bảng phụ, hiểu được các bước. - Thảo luận, trả lời - Hiểu rõ ví dụ -Thảo luận, đưa ra các phương án khác nhau - Chỉ ra vị trí của Rô bốt, đưa ra phương án gồm 2 lệnh để Rô bốt trở về vị trí ban đầu - Thấy sự khác biệt giữa việc ra lệnh cho máy tính với ra lệnh cho con người, đặt vấn đề về chương trình máy tính? Ví dụ: Rô-bốt nhặt rác SGK IV. Dặn dò: (2') Yêu cầu học sinh về nhà đọc phần còn lại của bài học SGK/24 V. Rút kinh nghiệm: Thời gian: ... Nội dung: Phương pháp: . Học sinh:. .... ............ Tuần: 1 Ngày soạn: 15/08/2008 Tiết: 2 Ngày dạy: 19/08/2008 Bài 1. MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH (tt) I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể. Biết ngôn ngữ dùng để viết chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình. Biết vai trò của chương trình dịch 2. Thái độ: TËp trung cao ®é, nghiªm tóc trong giê häc. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án + tài liệu tham khảo + bảng phụ Học sinh: Xem bài trước ở nhà III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ (thông qua) 3. Bài mới: Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Nội dung Hoạt động 1: Viết chương trình-ra lệnh cho máy tính làm việc (15') - Đưa ra ví dụ về một chương trình. - Lí do cần phải viết chương trình để điều khiển máy tính → Chốt lại, vậy viết chương trình là gì ? →Nhận xét. Chốt lại→ - Nghiên cứu SGK và quan sát sơ đồ về một chương trình. - Dựa vào khái niệm chương trình để để trả lời. -Trả lời - Đọc lại và ghi vào vở. 3. Viết chương trình-ra lệnh cho máy tính làm việc: Chương trình máy tính là một dãy các lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được. Viết chương trình là hướng dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể. Hoạt động 2: Tìm hiểu chương trình và ngôn ngữ lập trình (25') - Máy tính có hiểu được chương trình viết bằng ngôn ngữ thông thường không? Nó chỉ hiểu ngôn ngữ gì? → vậy em hiểu ngôn ngữ lập trình là gì ? →nhận xét, chốt lại - Đưa mẫu một chương trình đơn giản viết bằng ngôn ngữ Pascal - Theo em máy tính có hiểu ngay chương trình này không? → Giải thích tác dụng của chương trình dịch. →Chốt khái niệm môi trường lập trình và lấy ví dụ về một số môi trường lập trình khác nhau. - Suy nghĩ thảo luận, trả lời - Nghiên cứu SGK và trả lời. - Ghi nhận kiến thức - Suy nhĩa trả lời - Nghiên cứu SGK và nêu khái niệm chương trình dịch. 4. Chương trình và ngôn ngữ lập trình ? - Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính. - Chương trình dịch làm nhiệm vụ dịch những chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình sang ngôn ngữ máy, là ngôn ngữ mà máy tính có khả năng hiểu và thực hiện được. - Chương trình soạn thảo và chương trình dịch thường được kết hợp vào một phần mềm, được gọi là môi trường lập trình IV. Củng cố: (3') Yêu cầu một vài học sinh nhắc lại kiến thức đã học, và đọc phần ghi nhớ SGK V. Dặn dò: (1') Yêu cầu HS về học bài, làm bài tập 1,2,3,4 SGK/8, xem trước bài tiếp theo VI. Rút kinh nghiệm: Thời gian: ... Nội dung: Phương pháp: . Học sinh:. .... ............ Tuần: 2 Ngày soạn: 16/08/2008 Tiết: 3 Ngày dạy: 26/08/2008 BÀI 2. LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy tắc để viết chương trình, câu lệnh. Biết ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định. Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra, khi đặt tên phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ lập trình. Tên không được trùng với các từ khoá. 2. Kỹ năng: Phân biệt được các thành phần cơ bản trong ngữ Pascal. 3. Thái độ: Tập trung cao độ, nghiêm túc trong học tập. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án + tài liệu tham khảo + bảng phụ có liên quan 2. Học sinh: Xem bài trước ở nhà III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1') 2. Kiểm tra bài cũ (5-7') Câu hỏi: Thế nào là ngôn ngữ lập tình, chương trình dịch, môi trường lập trình? (4đ) Đáp án: Mục 4 bài 1 3. Bài mới: Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Nội dung Hoạt động 1: Ví dụ về ngôn ngữ lập trình (8') - Treo các bảng phụ sau: Bảng 1 Program CT_dau_tien; Uses Crt; Begin Writeln(‘Chao cac ban!’); End. Bảng 1 Program Vidu2; Uses Crt; Begin Writeln(‘Hello Turbo Pascal’); End. Bảng 1 Program Vidu3; Uses Crt; Begin Writeln(‘Bai hoc dau tien!’); End. - GV giới thiệu cho các em biết các ví dụ trong bảng phụ là các chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal, và giải thích nhiệm vụ của từng chương trình. - Gồm có bao nhiêu dòng? - GV đó là các dòng lệnh trong chương trình, được tạo thành từ các chữ cái, trong thực tế có những chương trình có thể có đến hàng nghìn hoặc thậm chí hàng triệu dòng lệnh. - Quan sát bảng phụ. - 5 dòng - Học sinh biết được lệnh được tạo thành từ các chữ cái, một chương trình có nhiều dòng lệnh, số dòng lệnh sẽ khác nhau tuỳ thuộc vào chương trình 1. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình: (SGK) Hoạt động 2: Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?(10') - GV yêu cầu học sinh thảo luận chỉ ra những điểm giống nhau và khác nhau của các chương trình trên? - Kết quả? - Giáo viên nhận xét→Mỗi câu lệnh trong chương trình trên gồm các từ và các kí hiệu được viết theo một quy tắc nhất định. Các quy tắc này quy định cách viết các từ và thứ tự của chúng. Chẳng hạn, trong ví dụ trên các từ được cách nhau bởi một hoặc nhiều dấu cách, một số câu lệnh được kết thúc bằng dấu chấm phẩy (;), dòng lệnh thứ tư có cụm từ nằm trong cặp dấu ngoặc đơn,... Nếu câu lệnh bị sai quy tắc, chương trình dịch sẽ nhận biết được và thông báo lỗi. - GV giống như tiếng Anh gồm các chữ cái, các từ và quy tắc ngữ pháp. Muốn người khác hiểu được và hiểu đúng thì cần dùng các chữ cái, những từ cho phép và phải được ghép theo đúng quy tắc ngữ pháp. VD: để ra lệnh cho máy tính hiển thị dòng chữ chào các bạn thì trong chương trình trên phải viết là: writeln('Chao cac ban'); - Vậy ngôn ngữ lập trình gồm có những gì? →Nhận xét, chốt lại - Học sinh thảo luận, chỉ ra những điểm giống và khác nhau của các chương trình. - Đại diện nhóm lên nêu kết quả - Giống nhau: Gồm có từ như: Program, Uses, Crt, Begin, End. - Khác nhau: Ct_Dau_Tien, Vidu2, Vidu3, Writeln(‘..’); → Cả lớp nhận xét - Biết được ngôn ngữ lập trình gồm bảng chữ, và từ bảng chữ các ta xây dựng nên các từ có nghĩa và các các quy tắc. - Biết được mọi ngôn ngữ điều có các quy tắc riêng của nó. - Trả lời - Hiểu, ghi nhận kiến thức 2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì? Ngôn ngữ lập trình gồm tập các kí hiệu và các quy tắc viết các lệnh tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính. Hoạt động 3: Tìm hiểu từ khoá và tên (15') GV: Các từ giống nhau mà các em chỉ ra là từ khoá trong một ngôn ngữ lập trì ... ả thực hành của học sinh→ghi điểm một vài học sinh - Thực hiện theo những yêu cầu của giáo viên. IV. Nhận xét tiết thực hành: (3') Qua quá trình theo dõi và kết quả kiểm tra, GV đánh giá quá trình thực hành của các em qua các mặt: thái độ thực hành của hs, nề nếp, sự chuẩn bị của hsĐồng thời, vạch ra những khuyết điểm và cách khắc phục những khuyết điểm đó V. Dặn dò: (1') Về nhà viết lại chương trình này ra giấy, sau đó chỉnh sửa thành chương trình "Xác định số nhỏ nhất trong tất cả các giá trị có trong mảng a" Xem lại cú pháp If then, for do, While do, cách khai báo và sử dụng mảng; tất cả các bài thực hành đã làm để tiết sau kiểm tra 1 tiết thực hành. VI. Rút kinh nghiệm: Thời gian: ... Nội dung: Phương pháp: . Học sinh:. .... ............. Tuần: 35 Ngày soạn: 12/4/2009 Tiết: 67 Ngày dạy: 28/4/2009 KIỂM TRA MỘT TIẾT I. Mục tiêu: - Kiểm tra quá trình học tập của học sinh, quá trình giảng dạy của giáo viên. Qua kết quả đạt được sẽ đánh giá quá trình tiếp thu kiến thức của học sinh cũng như quá trình truyền đạt của Giáo Viên từ đó có hướng điều chỉnh hợp lí giữa việc Dạy học. - Học sinh là bài có đầu tư suy nghĩ, biết vận dụng kiến thức đã học vào bài làm của mình. II. Chuẩn bị: - GV : Đề kiểm tra - HS : Xem lại các bài thực hành. III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp (1') Kiểm tra bài cũ (thông qua) Kiểm tra IV. Ma trận đề NỘI DUNG NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG THẤP VẬN DỤNG CAO TN TL TN TL TN TL TN TL Sử dụng biến trong chương trình 1.5đ Câu lệnh lặp 3.5đ 2đ Lặp với số lần chưa biết trước 2đ Làm việc với dãy số 1đ Tổng số điểm 2.5 5.5 2 Tỉ lệ 25% 55% 20% V. Đề kiểm tra KIỂM TRA 1 TIẾT Đề 1 MÔN: TIN HỌC 8 Viết chương trình cho phép nhập vào mảng A thuộc dữ liệu kiểu số nguyên N phần tử (n không quá 100). Sau đó, tìm giá trị nhỏ nhất trong tất cả các phần tử có trong mảng A. Màn hình kết quả có dạng: Hay cho biet so phan tu cua mang a, n=48 A[1] = 4 8 A[2] = 98 A[3] = 28 A[4] = 158 Gia tri nho nhat la: 2 Ban co muon thoat khong (c/k)? c8 Chú ý: - Kí hiệu 8 biểu diễn thao tác nhấn phím Enter - Chương trình chỉ thoát khi người dùng nhấn phím c từ bàn phím. (Học sinh lưu bài làm của mình vào ổ đĩa D với tên tệp tin có dạng LOP_SBD.PAS. Ví dụ bạn Trang học lớp 81 với SBD là 27 thì lưu bài lại với tên là 81_27.pas). -------------HẾT------------- KIỂM TRA 1 TIẾT Đề 2 MÔN: TIN HỌC 8 Viết chương trình cho phép nhập vào mảng A thuộc dữ liệu kiểu số nguyên N phần tử (n không quá 100). Sau đó, tìm giá trị lớn nhất trong tất cả các phần tử có trong mảng A. Màn hình kết quả có dạng: Hay cho biet so phan tu cua mang a, n=48 A[1] = 4 8 A[2] = 98 A[3] = 28 A[4] = 158 Gia tri nho nhat la: 2 Ban co muon tiếp tục nữa không (c/k)? k8 Chú ý: - Kí hiệu 8 biểu diễn thao tác nhấn phím Enter - Chương trình chỉ thoát khi người dùng nhấn phím c từ bàn phím. (Học sinh lưu bài làm của mình vào ổ đĩa D với tên tệp tin có dạng LOP_SBD.PAS. Ví dụ bạn Trang học lớp 81 với SBD là 27 thì lưu bài lại với tên là 81_27.pas). -------------HẾT------------- ĐÁP ÁN ĐỀ 1: Program De1; Uses Crt; Var I,N, Min:Integer; Ch:Char; A:Array[1..100] of integer; Begin While Ch'c' do Begin Clrscr; Write('Hay cho biet so phan tu cua mang A, N='); Readln(N); For i:=1 to N do begin Write('A[',i,']='); Readln(A[i]); End; Min:=A[1]; For i:=2 to N do If A[i] <Min Then Min:=A[i]; Writeln('Ket qua,S=',S); Write('Ban co muon thoat khong (c/k)?');Readln(Ch); End; End. (1đ) (1đ) (2đ) (1đ) (2.5đ) (2đ) (0.5đ) ĐỀ 2: Program De1; Uses Crt; Var I,N, Max:Integer; Ch:Char; A:Array[1..100] of integer; Begin While Ch'k' do Begin Clrscr; Write('Hay cho biet so phan tu cua mang A, N='); Readln(N); For i:=1 to N do begin Write('A[',i,']='); Readln(A[i]); End; Max:=A[1]; For i:=2 to N do If A[i] >Max Then Max:=A[i]; Writeln('Ket qua,S=',S); Write('Ban co muon tiep tuc khong (c/k)?');Readln(Ch); End; End. (1đ) (1đ) (2đ) (1đ) (2.5đ) (2đ) (0.5đ) V. Thống kê điểm Lớp G K TB Y 81 82 83 84 85 86 VI. Rút kinh nghiệm: . .. . .. Tuần : 35 Ngày soạn : 19/4/2009 Tiết : 68 Ngày dạy : 28/4/2009 ÔN TẬP I. Mục tiêu : Củng cố các kiến thức đã học, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức để chuẩn bị cho kiểm tra học kì. II. Chuẩn bị : - GV : Giáo án + đề cương ông tập + bảng phụ có liện quan - HS : Xem lại lý thuyết + làm bài tập trước ở nhà III. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (thông qua) 3. Bài mới Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Nội dung Hoạt động 1 : Giải đáp thắc mắc cho học sinh (10’) - GV yêu cầu học sinh nêu lên những thắc mắc của mình khi xem lại các bài học và bài tập. - Yêu cầu học sinh khác giải đáp. - Nhận xét, bổ sung thêm nếu cần thiết - Lần lượt học sinh nêu lên những thắc mắc của mình -1 hs giải đáp thắc mắc. - cả lớp nhận xét - ghi nhận lời giải Hoạt động 2 : Cũng cố lại kiến thức cũ (15’) -GV lần lượt đưa ra các câu hỏi : - Nêu cú pháp và ý nghĩa các thành phần có trong câu lệnh For do? - Vẽ và giải thích lưu đồ vòng lặp For do? - Nêu cú pháp và ý nghĩa các thành phần có trong câu lệnh While do? - Vẽ và giải thích lưu đồ vòng lặp While do? - Dữ liệu kiểu mảng là gì? - Nêu cú pháp khai báo biến mảng trong Pascal? → Nhận xét, chốt lại kiến thức cơn bản đã học - Dựa vào kiến thức đã học lần lượt trả lời các câu hỏi của GV. - Ghi nhớ các kiến thức cơ bản. Hoạt động 3 : Bài tập (14’) Câu 1: Các câu lệnh Pascal sau đúng hay sai? Hãy chỉ ra chỗ sai nếu có. a. for i:=10 to 1 do x:=x+1; b. for i:=1 to 5; do s:=s+i; c. while i:=1 do t:=10; d. while a<=b; do write ('B lon hon a'); e. a: array(1..10) of integer; f. a:array[10..1] of integer; g. a: array[1..10] of integer; Câu 2: Trong câu lệnh lặp For i:=1 to 10 do begin end câu lệnh ghép được thực hiện bao nhiêu lần a. không lần nào b. 1 lần c. 2 lần . d. 10 lần. Câu 3: Xác định số lần lặp của hai câu lệnh lặp lồng nhau như sau: For i:=1 to 5 do For j:=1 to 6 do Begin . End; Câu 4: Đoạn lệnh sau đây i:=1; While i<10 do write('A'); sẽ cho kết quả gì? a) In 1 chữ A ra màn hình b) In 10 chữ A ra màn hình c) In vô số chữ A ra màn hình d) In 5 chữ A ra màn hình Câu 5: Giá trị của S khi thực hiện đoạn chương trình sau, sẽ là: S:=0; For i:=1 to 5 do S:=S+i; a) 14 b)15 c) 16 d) Không xác định. Câu 6: Giá trị của S khi thực hiện đoạn chương trình sau, sẽ là: S:=0; i:=0; While i<5 do begin i:=i+1; s:=s+i end; a) 14 b)15 c) 16 d) Không xác định. Câu 7: Để khai báo mảng a gồm 50 phần tử thuộc dữ liệu kiểu số nguyên ta có câu lệnh sau: a) a:array[0..50] of integer; b) a:array[1..50] of integer; c) a:array[50.. 0] of integer; d) a:array[50..1] of integer; Câu 8: Hãy cho biết đoạn chương trình sau dùng để làm gì? S:=0; For i:=1 to N do If A[i] mod 2=0 Then S:=S+A[i]; IV. Củng cố : (1’) - Khi làm các câu hỏi trắc nghiệm : đọc kỹ yêu cầu, khoanh tròn vào câu em cho là đúng nhất. - Cần nắm chắc lý thuyết → suy luận hợp lí. V. Dặn dò : (4’) - Lí thuyết : Xem lại các kiến thức đã học. - Thực hành : Xem lại các bài thực hành đã làm, làm thêm các bài tập sau : Viết chương trình cho phép nhập vào mảng A thuộc dữ liệu kiểu số nguyên N phần tử (n không quá 100). Sau đó: 1. Tính trung bình tổng S của tất cả các phần tử có trong mảng A. 2. Tính tổng S của tất cả các phần tử chia hết cho 2 có trong mảng A 3. Tính tổng S của tất cả các số dương có trong mảng A VI. Rút kinh nghiệm: .. .. .. .. Tuần: 36 Ngày soạn: 19/4/2009 Tiết: 69 Ngày dạy: 5/5/2009 ÔN TẬP I. Mục tiêu : Củng cố các kiến thức đã học, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức để chuẩn bị cho kiểm tra học kì. II. Chuẩn bị : - GV : Giáo án + đề cương ông tập + bảng phụ có liện quan - HS : Xem lại lý thuyết + làm bài tập trước ở nhà III. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (thông qua) 3. Bài mới: Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu, thảo luận nội dung thực hành (10') - Treo bảng phụ có nội dung thực hành. - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu - Giải thích sơ lượt - Yêu cầu học sinh thảo luận→ đưa ra thuật toán, các biến dự định sẽ sử dụng và kiểu của chúng. →Nhận xét, bổ sung (nếu cần) - Quan sát nội dung thực hành. - Đọc yêu cầu - Nắm rõ yêu cầu - Thảo luận đưa ra đáp án - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung - Biết được cách thực hiện Yêu cầu: Viết chương trình cho phép nhập vào mảng A thuộc dữ liệu kiểu số nguyên N phần tử (N không quá 100). Sau đó, tính tổng S của tất cả các phần tử có giá trị chia hết cho 3 có trong mảng A. Màn hình kết quả có dạng: Hay cho biet so phan tu cua mang A, N=48 A[1] = 6 8 A[2] = 58 A[3] = 78 A[4] = 98 Ket qua, S=16 Ban co muon tiep tuc khong (c/k)? k8 Chú ý: - Kí hiệu 8 biểu diễn thao tác nhấn phím Enter - Chương trình chỉ thoát khi người dùng nhấn phím k từ bàn phím. Hoạt động 2: Thực hành (25') - Cho học sinh vào máy thực hành - Quan sát, quá trình thực hành của các em. Hướng dẫn thêm nếu thấy cần thiết. - Vào máy thực hành nội dung vừa thảo luận. Hoạt động 3: Kiểm tra kết quả thực hành (5') - Tiến hành kiểm tra kết quả thực hành của học sinh→ghi điểm một vài học sinh - Thực hiện theo những yêu cầu của giáo viên. IV. Nhận xét tiết thực hành: (3') Qua quá trình theo dõi và kết quả kiểm tra, GV đánh giá quá trình thực hành của các em qua các mặt: thái độ thực hành của hs, nề nếp, sự chuẩn bị của hsĐồng thời, vạch ra những khuyết điểm và cách khắc phục những khuyết điểm đó V. Dặn dò: (1') Về nhà viết lại chương trình này ra giấy, sau đó chỉnh sửa thành chương trình "Xác định số nhỏ nhất trong tất cả các giá trị có trong mảng a" Xem lại cú pháp If then, for do, While do, cách khai báo và sử dụng mảng; tất cả các bài thực hành đã làm để chuẩn bị kiểm tra học kì II. VI. Rút kinh nghiệm: Thời gian: ... Nội dung: Phương pháp: . Học sinh:. ... Tuần : 36 Ngày soạn : 26/4/2009 Tiết : 70 Ngày dạy : 5/5/2009 KIỂM TRA HỌC KÌ II I. Mục tiêu : Học Dạy - Kiểm tra quá trình học tập, tiếp thu kiến của học sinh ; quá trình giảng dạy của giáo viên trong học kì II. Kết quả đạt được sẽ đánh giá quá trình tiếp thu kiến thức của học sinh cũng như quá trình truyền đạt của giáo viên để từ đó có hướng điều chỉnh hợp lí giữa việc (GV) (HS) trong năm học tới. - Phát triển kỹ năng làm bài tập trắc nghiêm khách quan cho học sinh. - Học sinh làm bài có đầu tư suy nghĩ, biết vận dụng các kiến thức đã học vào bài làm. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Đề kiểm tra học kì I. - Học sinh : Xem lại các kiến thức chủ yếu đã học ở học kì II. III. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định lớp : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (thông qua) 3. Kiểm tra học kì IV. Ma trận đề :
Tài liệu đính kèm: