Giáo án Toán học 6 - Tiết 70 đến tiết 79

Giáo án Toán học 6 - Tiết 70 đến tiết 79

Tiết 70 Đ1. MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ

A. MỤC TIÊU

ã HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở Tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6.

ã Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên.

ã Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1.

ã Biết dùng phân số để biểu diễn một nội dung thực tế.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

ã GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi bài tập, khái niệm phân số.

ã HS: Giấy trong, bút dạ. Bảng phụ nhóm.

Ôn tập khái niệm phân số ở tiểu học.

 

doc 52 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 619Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán học 6 - Tiết 70 đến tiết 79", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III. Phân số
Tiết 70	Đ1. Mở rộng khái niệm phân số
A. Mục tiêu
HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở Tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6.
Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên.
Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1.
Biết dùng phân số để biểu diễn một nội dung thực tế.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi bài tập, khái niệm phân số.
HS: Giấy trong, bút dạ. Bảng phụ nhóm.
Ôn tập khái niệm phân số ở tiểu học.
C. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Đặt vấn đề và giới thiệu sơ lược về chương III (4 ph)
- GV: Phân số đã được học ở Tiểu học. Em hãy lấy ví dụ về phân số?
Trong các phân số này, tử và mẫu đều là các số tự nhiên, mẫu khác 0.
Nếu tử và mẫu là các số nguyên thí dụ: có phải là phân số không?
Khái niệm phân số được mở rộng như thế nào, làm thế nào để so sánh hai phân số, các phép tính về phân số được thực hiện như thế nào. Các kiến thức về phân số có ích gì với đời sống của con người. Đó là nội dung ta sẽ học chương này.
- GV ghi đề bài.
- HS: Ví dụ ...
- HS nghe GV giới thiệu về chương III.
Hoạt động 2
Khái niệm phân số (12 ph)
- Em hãy lấy 1 ví dụ thực tế trong đó phải dùng phân số để biểu thị.
- Phân số còn có thể coi là thương của phép chia: 3 chia cho 4. Vậy với việc dùng phân số ta có thể ghi được kết quả của phép chia hai số tự nhiên dù rằng số bị chia có chia hết hay không hết cho số chia (với điều kiện số chia khác 0).
Tương tự như vậy, (-3) chia cho 4 thì thường là bao nhiêu? 
- GV: là thương của phép chia nào?
- GV khẳng định: cũng như ; ; đều là các phân số..
Vậy thế nào là một phân số?
- GV: So với khái niệm phân số đã học ở Tiểu học, em thấy khái niệm phân số đã được mở rộng như thế nào? 
Còn điều kiện gì không thay đổi?
- GV yêu cầu HS nhắc lại dạng tổng quát của phân số.
- GV đưa khái niệm "Tổng quát" của phân số lên màn hình, khắc sâu điều kiện: a, b Z, b 0.
- HS: Ví dụ có một cái bánh chia thành 4 phần bằng nhau, lấy đi 3 phần, ta nói rằng "đã lấy cái bánh".
- HS: (-3) chia cho 4 thì thương là .
- HS: là thương của phép chia
(-2) cho (-3).
- HS: phân số có dạng với a, b Z, b 0.
- HS: ở tiểu học, phân số có dạng với a, b N, b 0.
Như vậy tử và mẫu của phân số không phải chỉ là số tự nhiên mà có thể là số nguyên.
Điều kiện không đổi là mẫu phải khác 0.
Hoạt động 3
Ví dụ (10 ph)
- GV: Hãy cho ví dụ về phân số? Cho biết tử và mẫu của các phân số đó.
GV yêu cầu HS lấy ví dụ khác dạng: tử và mẫu là 2 số nguyên khác dấu, là 2 số nguyên cùng dấu (cùng dương, cùng âm), tử bằng 0.
- GV yêu cầu HS làm 2? .
Trong các cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số:
a) b) c) 
d) e) f) 
h) g) với a Z (bổ sung thêm: f, h, g).
- GV hỏi : là 1 phân số, mà = 4. Vậy mọi số nguyên có thể viết dưới dạng phân số hay không? Cho ví dụ?
- GV : Số nguyên a có thể viết dưới dạng phân số .
- HS: Tự lấy ví dụ về phân số rồi chỉ ra tử và mẫu của các phân số đó.
- HS trả lời trước lớp, giải thích dựa theo dạng tổng quát của phân số. Các cách viết là phân số
a) c) f) 
h) g) với a Z; a 0.
 HS: Mọi số nguyên đều có thể viết dưới dạng phân số.
Ví dụ : 2 = ; -5 = .
Hoạt động 4
Luyện tập củng cố (17 ph)
- GV: Đưa bài tập 1 lên bảng phụ, yêu cầu HS gạch chéo trên hình.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, làm bài trên giấy trong đã in sẵn đề:
Bài 2(a, c) 3(b, d) 4 
- GV kiểm tra bài làm của 1 số nhóm.
Bài 5 .
Dùng cả hai số 5 và 7 để viết thành phân số (mỗi số chỉ được viết 1 lần).
Cũng hỏi như vậy với hai số 0 và
(-2)
Bài 6 .
Biểu thị các số sau đây đưới dạng phân số với đơn vị là:
a) Mét: 23 cm; 47 mm.
b) Mét vuông : 7 dm2; 101 cm2.
Bài 8 
Cho B = với n ẻ Z.
a) n phải có điều kiện gì để B là phân số.
b) Tìm phân số B biết n = 0; n = 10;
n = -2.
- GV: Dạng tổng quát của phân số là gì?
- HS nối các đường trên hình rồi biểu diễn các phân số: 
a) của hình chữ nhật.
b) của hình vuông.
- HS hoạt động nhóm:
Bài 2. a) c) 
Bài 3. b) d) 
Bài 4. a) b) 
 c) d) với xẻZ.
- HS nhận xét bài làm của các nhóm.
- HS suy nghĩ và phát biểu trước lớp:
 .
- Với hai số 0 và (-2) ta viết được phân số: .
- HS làm bài tập, GV gọi 2 em lên bảng chữa.
a) 23 cm = m; 
 47 mm = m
b) 7 dm2 = m2 ; 
 101 cm2 = m2.
HS làm và phát biểu trước lớp :
a) n ạ 3 để n - 3 ạ 0 (n ẻ Z ) thì B là phân số.
b) n = 0 thì B = 
n = 10 thì B = 
n = -2 thì B = .
- HS dạng tổng quát của phân số là
 với a, b ẻ Z , b ạ 0.
Hoạt động
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
 - Học thuộc dạng tổng quát của phân số.
Bài tập số 2(b,d) và bài 1, 2, 3, 4, 7 
- Ôn tập về phân số bằng nhau (ở Tiểu học), lấy ví dụ về phân số bằng nhau.
 - Tự đọc phần "Có thể em chưa biết".
Tiết 71	Đ2. Phân số bằng nhau
A. Mục tiêu
HS nhận biết được thế nào là hai phân số bằng nhau.
HS nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau, lập được các cặp phân số bằng nhau từ một đẳng thức tích.
B. Chuẩn bị của GV và HS
GV : Đèn chiếu, phim giấy trong ghi câu hỏi kiểm tra, bài tập, phiếu học tập, bảng phụ để tổ chức trò chơi.
HS : Giấy trong, bút dạ.
C. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (4 ph)
- GV đưa câu hỏi lên màn hình.
Thế nào là phân số?
Chữa bài tập số 4 
Viết các phép chia sau dưới dạng phân số: 
a) -3 : 5 b) (-2) : (-7)
c) 2 : (-11) d) x : 5 với xẻZ.
- Một HS lên bảng kiểm tra.
Trả lời câu hỏi.
Chữa bài tập số 4 SBT.
a) = b) = 
c) = d) = với x ẻ Z.
Hoạt động 2
Định nghĩa (12 ph)
- GV đưa hình vẽ lên màn hình: Có 1 cái bánh hình chữ nhật
Lần 1
Lần 2
 (phần tô đậm là phần lấy đi)
Hỏi mỗi lần đã lấy đi bao nhiêu phần cái bánh?
Nhận xét gì về 2 phân số trên? Vì sao?
- GV : ở lớp 5 ta đã học hai phân số bằng nhau. Nhưng với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên, ví dụ và làm thế nào để biết được 2 phân số này có bằng nhau hay không? Đó là nội dung bài hôm nay, Sau đó, GV ghi đề bài.
- Trở lại ví dụ trên : .
Nhìn cặp phân số này, em hãy phát hiện có các tích nào bằng nhau?
- Hãy lấy ví dụ khác về 2 phân số bằng nhau và kiểm tra nhận xét này.
- Một cách tổng quát phân số: 
 khi nào?
Điều này vẫn đúng với các phân số có tử, mẫu là các số nguyên.
- GV yêu cầu HS đọc định nghĩa SGK.
- GV đưa định nghĩa lên màn hình.
- Lần 1 lấy đi cái bánh.
- Lần 2 lấy đi cái bánh.
- HS : 
Hai phân số trên bằng nhau vì cùng biểu diễn một phần của cái bánh.
- HS: Có 1.6 = 3.2.
- HS: giả sử lấy: . 
Có 2.10 = 5.4.
- HS: phân số nếu ad = bc.
- HS đọc định nghĩa SGK.
 nếu ad = bc.
Hoạt động 3
Các ví dụ (10 ph)
- GV: Căn cứ vào định nghĩa trên xét xem có bằng nhau không?
- Hãy xét xem các cặp phân số sau có bằng nhau không?
 .
- GV yêu cầu HS làm các bài tập:
a) Tìm x ẻ Z biết 
b) Tìm phân số bằng phân số .
c) Lấy ví dụ về 2 phân số bằng nhau.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm
 ?1 và ?2 và tìm x biết .
- HS : vì (-3).(-8) = 4.6
 (= 24)
- HS : vì (-1). 12 = 4.(-3) 
 (= -12)
 vì 3.7 ạ 5.(-4)
HS làm bài tập
a) -2.6 = 3.x ị x = -4.
b) 
c) HS tự lấy ví dụ về 2 phân số bằng nhau.
- HS hoạt động theo nhóm.
 1? vì 1.12 = 4.3
 vì 2.8 ạ 3.6
 vì (-3).(-15) = 5.9
 vì 4.9 ạ 3.(-12)
2? vì -2.5 ạ 5.2
Tìm x biết ị x.21 = 6.7 ị x = ị x = 2.
Hoạt động 4
Luyện tập - Củng cố (18 ph)
- Trò chơi: GV cử 2 đội trưởng.
Nội dụng: Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau:
Luật chơi: 2 đội mỗi đội 3 người, mỗi đội chỉ có 1 bút (hoặc phấn) chuyền tay nhau viết lần lượt từ người này sang người khác. Đội nào hoàn thành nhanh hơn và đúng là thắng.
- Bài 8 
Cho a, b ẻ Z (b ạ 0). Chứng minh rằng các cặp phân số sau đây luôn bằng nhau:
a) ; b) 
Rút ra nhận xét?
áp dụng: Bài 9 
Viết mỗi phân số sau đây thành 1 phân số bằng nó và có mẫu dương:
.
- GV rút ra nhận xét: Vậy ta có thể viết phân số có mẫu âm thành một phân số bằng nó có mẫu dương.
- GV yêu cầu HS làm trên phiếu học tập bài 6 và 7(a,d) 
1) Tìm x, y ẻ Z biết: 
a) ; b) .
2) Điền số thích hợp vào ô vuông
a) ; d) 
Bài tập: Thử trí thông minh
Từ đẳng thức : 2.(-6) = (-4).3 hãy lập các cặp phân số bằng nhau.
GV gợi ý HS tự nghiên cứu bài 10 .
2 đội trưởng HS thành lập đội.
HS: Hai đội tham gia trò chơi, mỗi đội 3 người (có thể lấy 1 đội nam, 1 đội nữ hoặc lấy đội theo tổ, trên tinh thần xung phong)
Kết quả : 
 . 
a) vì a.b = (-a).(-b)
b) vì (-a).b = (-b). a.
Nhận xét: Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của 1 phân số thì ta được 1 phân số bằng phân số đó.
HS làm bài tập:
 .
- HS cả lớp làm bài trên phiếu học tập.
Kết quả :
1) a) x = 2; b) y = -7.
2)
a) ; d) 
- HS tự đọc bài 10 SGK rồi tìm các cặp phân số bằng nhau.
Kết quả : 
 .
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà (1 ph)
- Nắm vững định nghĩa hai phân số bằng nhau
- Bài tập số 7(b,c), 10 
 Bài 9, 10, 11, 12, 13, 14 
- Ôn tập tính chất cơ bản của phân số.
Tiết 72 	 Đ3. Tính chất cơ bản của phân số
A. Mục tiêu
Nắm vững tính chất cơ bản của phân số.
Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, viết được một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương.
Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ.
B. Chuẩn bị của GV và HS
GV : Đèn chiếu, các phim giấy trong ghi tính chất cơ bản của phân số và các bài tập.
Bảng phụ nhóm, bảng từ và các chữ để làm bài tập 14 .
 HS : Giấy trong bút dạ
C. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (7 ph)
+ HS1: Thế nào là 2 phân số bằng nhau? Viết dạng tổng quát.
Điền số thích hợp vào ô vuông:
+ HS2: Chữa bài tập 11, 12 trang 5 SBT.
- Bài 11 SBT: Viết các phân số sau dưới dạng phân số có mẫu dương:
 .
- Bài 12 SBT.
Lập các cặp phân số bằng nhau từ đẳng thức 2.36 = 8.9.
- GV cho HS nhận xét, cho điểm 2 HS được kiểm tra.
+ HS1 lên bảng kiểm tra
- Trả lời câu hỏi. 
Viết nếu ad = bc.
- Làm bài tập: (để lại kết quả để giảng bài mới).
+ HS2 chữa bài tập về nhà.
- Bài 11: 
 (để lại kết quả để giảng bài)
- Chuẩn bài 12 SBT
Từ : 2.36 = 8.9, ta có
Hoạt động 2
Nhận xét (10 ph)
GV chỉ vào bài tập HS1 và bài tập 11 HS2 đã chữa để nêu vấn đề: Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau, ta đã biến đổi 1 phân số đã cho thành 1 phân số bằng nó mà tử và mẫu đã thay đổi. Ta cũng có thể làm được điều này dựa trên tính chất cơ bản của phân số ị Ghi đề.
GV: Có .
Em hãy nhận xét: ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số thứ nhất với bao nhiêu để được phân số thứ hai?
GV ghi .(-3)
 .(-3)
Rút ra nhận xét: 
GV: thực hiện tương tự với cặp phân số :
 :(-2)
 :(-2)
GV: (-2) đối với (-4) và (-12) là gì?
Rút ra nhận xét.
GV : Dựa vào nhận xét trên làm.
 ?1 Giải thích vì sao:
GV yêu cầu HS làm miệng ?2
HS nghe giảng.
- HS: Ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số với (-3) để được phân số thứ hai.
- HS: Nếu ta nhân cả tử và mẫu...
- HS: Ta đã chia cả tử và mẫu của phân số cho (-2) để được phân số thứ hai.
- HS: (-2) là 1 ước chu ... .7
 = 140
HS nhận xét, bổ xung các bài làm trên bảng.
Bài 2: Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số (bài 35 trang 20 SGK và bài 44 trang 9 SBT)
a) 
- GV yêu cầu HS rút gọn phân số.
- Quy đồng mẫu và phân số.
b) 
- Để rút gọn các phân số này trước tiên ta phải làm gì ?
GV yêu cầu 2 HS lên rút gọn hai phân số.
Gọi tiếp 1 HS tiếp tục quy đồng mẫu 2 phân số.
a) HS toàn lớp làm bài tập.
1 HS lên bảng rút gọn phân số : 
 ị .
Một HS khác tiếp tục quy đồng mẫu : MC : 6.5 = 30.
Tìm thừa số phụ rồi quy đồng mẫu:
 ị .
HS: Ta phải biến đổi tử và mẫu thành tích rồi mới rút gọn được. 
= = 
= = 
 MC = 13.7
 = 91
QĐ : .
H
O
I
A
N
M
Y
S
O
N
Bài 3: Đố vui (bài 36 trang 20 SGK)
GV đưa ra bảng phụ có 2 bức ảnh trang 20 SGK phóng to và đề bài lên bảng.
GV chia lớp làm 4 dãy, HS mỗi dãy bàn xác định phân số ứng với 2 chữ cái theo yêu cầu của đề bài (cá nhân HS làm bài trên giấy trong để đưa lên màn hình kiểm tra).
Sau đó gọi mỗi dãy bàn 1 em lên điền chữ vào ô trên bảng phụ.
Bài 4 (bài 45 trang 9 SGK)
So sánh các phân số sau rồi nêu nhận xét :
a) 
b) 
Bài 5 (bài 48 trang 10 SBT)
Tìm phân số có mẫu bằng 7, biết rằng khi cộng tử với 16, nhân mẫu với 5 thì giá trị phân số đó không đổi.
GV : Gọi tử số là x. (x ẻ Z).
Vậy phân số có dạng như thế nào ?
Hãy biểu thị đề bài bằng biểu thức ?
Hai phân số bằng nhau khi nào ? 
Thực hiện các phép biến đổi để
tìm x.
HS làm bài theo 4 dãy bàn.
Kết quả : 
N : M: 
H: S: 
Y: A: 
O: I: 
HS hoạt động theo nhóm (gợi ý các em hãy rút gọn trước, lưu ý : 
 12.101 = 1212)
Bài giải :
Nhận xét : 
Vì : 
HS : phân số có dạng .
ị 35.x = 7(x + 16)
ị 35x = 7x + 112
ị 35x - 7x = 112
ị 28x = 112
 x = 112 : 28
 x = 4 (ẻ Z)
Vậy phân số đó là : .
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
Ôn tập quy tắc so sánh phân số (ở Tiểu học) so sánh số nguyên, học lại tính chất cơ bản, rút gọn, quy đồng mẫu của phân số. 
Bài tập số 46, 47 trang 9, 10 SBT.
Tiết 78	Đ6. So sánh phân số
A. Mục tiêu
HS hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận biết được phân số âm, dương.
Có kĩ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương, để so sánh phân số.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV : Đèn chiếu và các phim giấy trong (hoặc bảng phụ) ghi đề bài, quy tắc so sánh phân số.
HS : Giấy trong, bút dạ.
 C. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (7 ph)
GV yêu cầu HS1 chữa bài tập 47 trang 9 SBT.
So sánh 2 phân số : .
Liên : vì và ; mà nên .
Oanh : vì 3 > 2 và 7 > 5.
Theo em, bạn nào đúng ? Vì sao.
Em có thể lấy 1 ví dụ khác để chứng minh cách suy luận của Oanh là sai không ?
HS2 : Điền dấu > ; < vào ô vuông :
 (-25) (-10)
 1 (-1000)
HS1 : (trả lời miệng)
Bạn Liên đúng vì theo quy tắc so sánh 2 phân số đã học ở tiểu học, sau khi quy đồng mẫu hai phân số, ta có 15 > 14 ị 
 ị 
Bạn Oanh sai.
HS: có thể lấy 1 ví dụ nào đó, ví dụ:
 có 3 > 1; 10 > 2 nhưng .
HS2 : Điền ô vuông 
 (-25) < (-10)
 1 > (-1000)
Nêu qui tắc so sánh 2 số âm, quy tắc so sánh số dương và số âm.
Phát biểu quy tắc so sánh số nguyên (2 số âm, số dương và số âm).
Hoạt động 2
So sánh 2 phân số cùng mẫu (10 ph)
Trong bài tập trên ta có . 
Vậy với các phân số có cùng mẫu (tử và mẫu đều là số tự nhiên) thì ta so sánh như thế nào ?
Hãy lấy thêm ví dụ minh hoạ.
Đối với hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên, ta cũng có quy tắc.
"Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn".
Ví dụ : So sánh 
 So sánh .
- Yêu cầu HS làm ?1
Điền dấu thích hợp () vào ô vuông : 
- Nhắc lại quy tắc so sánh 2 số nguyên âm ? quy tắc so sánh số nguyên dương với số 0, số nguyên âm với số 0, số nguyên dương với số nguyên âm.
GV : So sánh : 
 .
HS : Với các phân số có cùng mẫu nhưng tử và mẫu đều là số tự nhiên, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
HS lấy thêm 2 ví dụ minh hoạ.
HS vì (-3) < (-1)
 vì 5 > (-1)
HS làm bài tập ?1
HS : Trong 2 số nguyên âm, số nào có GTTĐ lớn hơn thì số đó nhỏ hơn.
Mọi số nguyên dương lớn hơn số 0.
Mọi số nguyên âm nhỏ hơn số 0.
Số nguyên dương lớn hơn mọi số nguyên âm. 
HS : Biến đổi các phân số có cùng mẫu âm thành cùng mẫu dương rồi so sánh.
Hoạt động 3
So sánh hai phân số không cùng mẫu (15 ph)
GV : Hãy so sánh phân số và .
GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm để tự tìm câu trả lời. Qua đó hãy rút ra các bước để so sánh hai phân số không cùng mẫu.
Sau khi các nhóm làm 5 phút GV yêu cầu 1 nhóm lên trình bày bài giải của mình.
Cho các nhóm khác góp ý kiến.
Sau đó cho HS tự phát hiện ra các bước làm để so sánh hai phân số không cùng mẫu.
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu ?
- GV đưa quy tắc lên màn hình để nhấn mạnh.
- Gv cho HS làm ?2 so sánh các phân số sau :
a) 
b) 
HS hoạt động theo nhóm.
So sánh và .
ị So sánh và . MC : 20
ị So sánh và .
Có > ị > .
Các bước làm (phát biểu lời)
- biến đổi các phân số có mẫu âm thành mẫu dương.
- qui đồng mẫu các phân số.
- so sánh tử của các phân số đã quy đồng, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
- HS phát biểu quy tắc .
- HS cả lớp làm ?2 
Sau đó 2 HS lên bảng làm
a) ị . MC : 36
 ị .
Em có nhận xét gì về các phân số này?
Hãy rút gọn, rồi quy đồng để phân số có cùng mẫu dương.
- GV yêu cầu 1 HS đọc ?3
GV hướng dẫn HS so sánh với 0.
Hãy quy đồng mẫu ? Viết số 0 dưới dạng phân số có mẫu là 5. So sánh hai phân số.
Tương tự hãy so sánh : 
 với 0.
- GV : Qua việc so sánh các phân số trên với số 0, hãy cho biết tử và mẫu của phân số như thế nào thì phân số lớn hơn 0 ? nhỏ hơn 0 ? 
GV yêu cầu 1 HS đọc "Nhận xét" trang 23 SGK.
áp dụng : Trong các phân số sau phân số nào dương? phân số nào âm?
HS : Các phân số này chưa tối giản.
Quy đồng mẫu : .
 ị 
Có ị .
HS : 0 = 
 .
HS : 
HS : Nếu tử và mấu của phân số cùng dấu thì phân số lớn hơn 0. Nếu tử và mẫu của phân số khác dấu thì phân số nhỏ hơn 0.
HS : phân số dương là : 
phân số âm là : .
Hoạt động 4
Luyện tập củng cố (10 ph)
Bài 38 (trang 23 SGK)
a) Thời gian nào dài hơn : 
b) Đoạn thẳng nào ngắn hơn : 
 .
Bài 40 Lưới nào sẫm nhất.
GV đưa đề bài lên màn hình.
Bài 57 trang 11 SBT
Điện số thích hợp vào ô vuông
GV : để tìm được số thích hợp ở ô vuông, trước hết ta cần làm gì ?
Tìm mẫu chung và các thừa số phụ tương ứng ?
- Quy đồng mẫu các phân số.
- Suy ra quan hệ giữa các tử thức. Từ đó tìm ra số cần điện ở ô vuông.
HS làm bài tập.
a) MC : 12.
ị 
Có hay h dài hơn h
b) . MC : 20.
ị 
Có hay ngắn hơn .
HS hoạt động nhóm : 
Kết quả : 
a) A:; B : ; C : 
 D: ; E: .
b) MC : 60.
ị 
ị 
Vậy lưới B sẫm nhất.
HS : cần phải quy đồng mẫu các phân số.
ị -64 < . 3 < -56.
ị ( . 3) là -63; -60; -57
ị là -21; -20; -19.
Hoạt động 5 
Hướng dẫn về nhà (3 ph)
Nắm vững quy tắc so sánh hai phân số bằng cách viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương.
Bài tập về nhà số 37, 38(c,d), 39, 41 trang 23, 24 SGK
 Bài số 51, 54 trang 10, 11 SBT.
Hướng dẫn bài 41 SGK : Dùng tính chất bắc cầu để so sánh hai phân số : nếu thì .
 Ví dụ : So sánh . Có ị 
Tiết 79	Đ7. Phép cộng phân số
A. Mục tiêu
HS hiểu và áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
Có kỹ năng cộng phân số nhanh và đúng
Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn các phân số trước khi cộng).
B. Chuẩn bị
GV: Bảng trắc nghiệm (máy chiếu + giấy trong hoặc bảng phụ) ghi bài 44, 46 .
HS: Bảng nhóm, bút viết bảng
C. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (7 ph)
- HS1: Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào?
Chữa bài 41 câu a,b.
- GV: Em nào cho cô biết quy tắc cộng 2 phân số đã học ở tiểu học. Cho ví dụ.
- GV: Ghi ra góc bảng dạng TQ phát biểu của học sinh.
 (a, b, m ẻ N; m ạ 0)
 (a, b, c, d ẻ N; b, d ạ 0)
- GV: Quy tắc trên vẫn được áp dụng đối với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên. Đó chính là nội dung bài hôm nay.
+ Muốn so sánh hai phân số ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau :
Phân số nào có tử lớn hơn là phân số lớn hơn.
Chữa bài 41 (a,b)
a) 
 có .
b) 
 có 
- HS : * Muốn cộng 2 phân số có cùng mẫu số ta cộng 2 tử số với nhau còn giữ nguyên mẫu số.
* Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta viết hai phân số có cùng mẫu, rồi cộng hai tử số giữ nguyên mẫu số.
Ví dụ:
.
Hoạt động 2
Cộng hai phân số cùng mẫu (12 ph)
GV cho HS ghi lại ví dụ đã lấy trên bảng.
Yêu cầu học sinh lấy thêm 1 số ví dụ khác trong dó có phân số mà tử và mẫu là các số nguyên.
- GV: Qua các ví dụ trên bạn nào nhắc lại quy tắc cộng 2 phân số có cùng mẫu số. Viết tổng quát.
GV cho HS làm ?1 gọi 3 HS lên bảng làm.
GV: Em có nhận xét gì về các phân số và .
* Theo em ta nên làm như thế nào trước khi thực hiện phép cộng.
* Em hãy thực hiện phép tính.
GV : chú ý trước khi thực hiện phép tính ta nên quan sát xem các phân số đã cho tối giản chưa. Nếu chưa tối giản ta nên rút gọn rồi mới thực hiện phép tính.
GV cho HS làm ?2 .
Củng cố GV cho HS làm bài 42 câu a,b 
a) .
b) 
GV : Chú ý rút gọn kết quả.
a) Ví dụ :
HS phát biểu như SGK (25)
b) Quy tắc : SGK 
c) Tổng quát :
(a, b, m ẻ Z; m ạ 0).
HS1:
a) 
HS2:
b) 
HS3 :
* Cả 2 phân số đều chưa tối giản.
* Nên rút gọn về phân số tối giản.
HS3 :
HS: Cộng 2 số nguyên là trường hợp riêng của cộng hai phân số vì mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số có mẫu bằng 1.
Ví dụ : -5 + 3 = 
 = 
HS1:
a) 
= 
HS2 : 
Hoạt động 3
Cộng hai phân số không cùng mẫu (12 ph)
* Muốn cộng 2 phân số không cùng mẫu ta làm thế nào?
* Muốn quy đồng mẫu số các phân số ta làm thế nào?
- GV ghi tóm tắt các bước qui đồng vào góc bảng để HS nhớ.
- GV cho ví dụ :
Gọi HS đứng tại chỗ nêu cách làm.
GV cho HS cả lớp làm ?3 sau đó gọi 3 HS lên bảng.
GV : Qua các ví dụ trên em hãy nêu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu số.
GV gọi vài học sinh phát biểu lại.
Củng số : GV cho HS làm bài 42 câu c,d 
Gọi 2 HS lên bảng.
* Ta phải quy đồng mẫu số các phân số.
HS : Phát biểu lại qui tắc qui đồng mẫu số các phân số.
HS :
 ?3 HS1:
a) 
HS2:
b) .
 MSC: 30
HS3:
c) 
* HS phát biểu như SGK 
HS1 :
c) 
HS2 :
d) 
Hoạt động 4
Củng cố (12 ph)
Bài 44 (26 SGK)
Điền dấu (, =) vào ô trống
a) 
b) 
c) 
d) 
HS hoạt động theo nhóm:
Kết quả:
a) 
b) 
c) 
d) 
GV yêu cầu HS: thực hiện phép tính, rút gọn, so sánh. 
GV đưa bảng trắc nghiệm (bảng phụ) ghi bài 46 
Cho x = . Hỏi giá trị của x là số nào trong các số sau : (hãy ấn đèn đỏ vào giá trị mà em chọn)
a) 
d) 
HS chọn 
Yêu cầu HS giải thích tại sao chọn giá trị x là 
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
Học thuộc quy tắc cộng phân số.
Chú ý rút gọn phân số (nếu có thể) trước khi làm hoặc kết quả.
	Bài tập về nhà : Bài 43, 45 (26 SGK)
	Bài 58, 59, 60, 61, 63 SBT .

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN_70M.doc