Giáo án Toán Lớp 8 - Chủ đề: Đa giác, diện tích của đa giác

Giáo án Toán Lớp 8 - Chủ đề: Đa giác, diện tích của đa giác

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: Nhận dạng được đa giác đều, biết cách tính tổng số đo của một đa giác. Qua vẽ hình và quan sát hình vẽ nhận biết được những hình phẳng trong tự nhiên

2. Năng lực

 Năng lực tự học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề; NL hợp tác, giao tiếpPhát triển cho HS năng lực tính toán, quan sát.

 - Năng lực riêng:

Vẽ được và nhận biết một số đa giác đều.

 Nhận biết được vẻ đẹp của thế giới tự nhiên biểu hiện qu tính đều

 2. Phẩm chất: Chăm chỉ: có ý thức trong các hoạt động học tập

docx 8 trang Người đăng Phan Khanh Ngày đăng 21/06/2023 Lượt xem 351Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 8 - Chủ đề: Đa giác, diện tích của đa giác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ : ĐA GIÁC, DIỆN TÍCH CỦA ĐA GIÁC
Tên bài dạy. ĐA GIÁC - ĐA GIÁC ĐỀU
Tiết 74
 Ngày soạn: /4/2024
Ngày giảng: /4 /2024 ; Kiểm diện 
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Nhận dạng được đa giác đều, biết cách tính tổng số đo của một đa giác. Qua vẽ hình và quan sát hình vẽ nhận biết được những hình phẳng trong tự nhiên
2. Năng lực
 Năng lực tự học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề; NL hợp tác, giao tiếpPhát triển cho HS năng lực tính toán, quan sát.
 - Năng lực riêng: 
Vẽ được và nhận biết một số đa giác đều.
 Nhận biết được vẻ đẹp của thế giới tự nhiên biểu hiện qu tính đều
 2. Phẩm chất: Chăm chỉ: có ý thức trong các hoạt động học tập
II. THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu : Hs bước đầu dự đoán được đa giác đều 
Nội dung : Hình ảnh thực tế
Sản phẩm: HS quan sát và trả lời
Tổ chức hoạt động
Gv chuyển giao nhiệm vụ
 GV đưa lên bảng chiếu 
Những hình ảnh này có đặc điểm gì chung
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1 . Tìm hiểu về khái niệm đa giác
Mục tiêu : HS biết thế nào là đa giác 
Nội dung; Khái niệm về đa giác
Sản phẩm: câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện
GV chuyển giao nhiệm vụ
Gv đưa ra các hình vẽ và giới thiệu
HĐ của HS và GV
Sản phẩm dự kiến
?Mỗi hình trên là một đa giác, chúng có đặc điểm chung gì ?
Thế nào là đa giác?
Hoàn thành phiếu số 1
HS quan sát 
GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ
HS báo các KQ
GV kết luận
1. Khái niệm về đa giác
Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó.
Phiếu số 1: Quan sát đa giác ABCDEG điền vào chỗ chấm ( ...)
Các đỉnh là các điểm: A,B,......................
-Các đỉnh kề nhau là: A và B.............
-Các đường chéo (là các đoạn thẳng nối hai đỉnh không kề nhau): AC, CG, .........................
-Các góc là: 
-Các điểm nằm trong đa giác (các điểm trong của đa giác) là ..................
-Các điểm ngoài đa giác (các điểm ngoài của đa giác) là........................
 Hoạt động 2: Tìm hiểu đa giác đều 
Mục tiêu: Thế nào là đa giác đều
Nội dung: Đa giác đều
 Sản phẩm: Câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện
GV chuyển giao nhiệm vụ
Gv đưa ra các hình sau
Gv cho HS quan sát và trả lời 
? thế nào là đa giác đều
 HS quan sát 
HS Trả lời
Gv kết luận
2. Đa giác đều
Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau
Phiếu số 2: Hãy vẽ các trực đối xứng và tâm dối xứng của các hình
C. Luyện tập 
 Mục tiêu : Hs đưa ra được các hình thực tế trong đời sống
Tổ chức thực hiện
- Gv chuyển giao nhiệm vụ
Hãy nêu hình ảnh những hình phẳng đều trong tự nhiên, nghệ thuật, kiến trúc và công nghệ...
- HS tiếp nhận và thực hiện theo nhóm bàn
- HS báo cáo kết quả
- GV kết luận
Hướng dẫn về nhà
+ Xem lại kiến thức vừa học
+ Ôn tập thật kĩ các kiến thức cơ bản về tính diện tích tứ giác
+ Chuẩn bị cho bài học sau: Tính diện tích của hình đa giác lồi
Tên bài dạy .TÍNH DIỆN TÍCH CỦA HÌNH ĐA GIÁC LỒI
Tiết 75
Ngày soạn: /4/2022
Ngày giảng: /4/2022 Kiểm diện: /12
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Hiểu và vận dụng cách tính diện tích của hình đa giác lồi bằng cách phân chia đa giác đó thành các tam giác
 2.Năng lực
Năng lực chung: Mô hình hóa toán học, tính toán, quan sát
Năng lực riêng: Biết chia một cách hợp lý đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản mà có thể tính được diện tích
3. Phẩm chất : 
Chăm chỉ: Học sinh được rèn luyện đức tính cẩn thận chính xác qua việc vẽ hình và những bài tập về vẽ hình.
II. THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu : Hs bước đầu dự đoán cách tính diện tích đa giác bất kì
Nội dung : làm thế nào để tính được diện tích một đa giác bất kì
Sản phẩm: Câu trả lời của HS 
Tổ chức hoạt động
Gv chuyển giao nhiệm vụ
Làm thế nào để tính được diện tích một đa giác bất kì?
HS cùng suy nghĩ để trả lời
 GV kết luận
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
 Tìm hiểu cách tính diện tích đa giác bất kì
Mục tiêu : Hình thành cho HS cách tính diện tích đa giác bất kì
Nội dung: Diện tích đa giác
Sản phẩm: câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện
HĐ của HS và GV
Sản phẩm dự kiến
GV chuyển giao nhiệm vụ
 Gv đưa ra hình đa giác
? đối với ngũ giác đều, lục giác đều ta tính điện tích của nó bằng cách nào
HS tiếp nhận thảo luân theo bàn 
HS báo cáo KQ
GV kết luận
Cách tính diện tích của một đa giác bất kỳ
a) Ta có thể chia đa giác thành các tam giác hoặc tạo ra một tam giác chứa đa giác
b) Trong một số trường hợp, để việc tính toán thuận lợi ta có thể chia đa giác thành nhiều tam giác vuông và hình thang vuông
C. LUYỆN TẬP
 Mục tiêu: Củng cố kiến thức thông qua các bài tập sau
Nội dung: Bài tập
Sản phẩm: Câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện
GV chuyển giao nhiệm vụ
GV đưa ra các bài tập
Bài 1. Hãy tính diện tích đa giác ABCDEGHI
Bài 2.Tính diện tích thực của một hồ nước là phần gạch sọc trên hình biết (cạnh mỗi ô vuông là 1cm tỷ lệ là 110.000 )
HS tiếp nhận và hoạt động theo nhóm bàn 
HS cho kết quả
GV kết kuận
Bài 1. Hãy tính diện tích đa giác ABCDEGHI
Ta chia hình ABCDEGHI thành ba hình : Hình thang vuông DEGC, hình chữ nhật ABGH ; và tam giác AIH như sau 
SABCDEGHI = SDEGC+ SABGH + SAIH 
Vậy
Bài 2
Diện tích hình chữ nhật JKMN là: 8.6 = 48 (cm2)
Diện tích tam giác vuông JAB 
S JAB = 12 JA.JB =    12 2.2 = 2 (cm2).
Diện tích tam giác vuông AKI 
SAKI = 12  AK.KI = 12 . 4.1 = 2 (cm2).
Diện tích tam giác vuông HLG 
SHLG = 12HL.LG = 12 . 3.1 = 1,5 (cm2).
Diện tích hình thang vuông GLMF là: 
SGLMF = 12 (GL+FM).LM = 12 .3.2 =3 (cm2 )
Diện tích hình thang vuông CDEN là:
SCDEN = 12 6.2 = 6 (cm2 )
Vậy diện tích của hồ nước trên bản đồ là:
SABCDEFGHI = SJKML – SAJB – SAKI – SHLG – SGLMF – SCDEN
= 48 – 2 – 2 – 1,5 – 3 – 6 = 33,5 (cm2).
Bản đồ có tỉ lệ  110.000  nên diện tích thực của hồ là:
33,5.(10000)2 = 33,5.108 (cm2) = 33,5 (ha).
(Lưu ý: tỉ lệ  110.000   tức là 1 cm trên bản đồ ứng với 10 000 cm trên thực tế. 
Do đó 1cm2 trên bản đồ ứng với (10 000)2 cm2 trên thực tế).
Hướng dẫn về nhà
Ôn lại kiến thức bài học
 Xem lại bài tập đã chữa
Chuẩn bị cho bài ôn tập sau

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_8_chu_de_da_giac_dien_tich_cua_da_giac.docx