I. Mục tiêu
1. Về kiến thức, kỹ năng:
Vẽ được biểu đồ dạng cột kép, dạng hình quạt tròn qua số liệu thu được.
Nhận ra được vấn đề hoặc quy luật đơn giản dựa trên phân tích cácsố liệu thu được ở dạng: biểu đồ dạng cột kép, biểu đồ hình quạt tròn.
Giải quyết được những vấn đề đơn giản liên quan đến các số liệuthu được ở dạng: biểu đồ tranh; biểu đồ dạng cột kép; biểu đồ hìnhquạt tròn.
Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thứctrong các môn học trong Chương trình THCS và trong thực tiễn (vídụ: khí hậu, giá cả thị trường,.)
2. Định hướng phát triển năng lực:Bài này tạo cơ hội để học sinh được trải nghiệm, vận dụng kiến thức họcđược, góp phần hình thành và phát triển các thành tố của năng lực toán học như:
Giúp học sinh chuyển đổi ngôn ngữ, từ ngôn ngữ thông thường sang đọc(nói), viết, vẽ biểu đồ, kí hiệulà cơ hội để hình thànhnăng lực giao tiếp toán học, sử dụng ngôn ngữ toán.
Thông qua các trải nghiệm, thu thập số liệu, tính toán , hay biểu đồ(hình cột kép, hình quạttròn, ) mà góp phần hình thành, phát triển năng lực sử dụng công cụ,phương tiện học toán cho học sinh.
Giúp học sinh xác định các yếu tố để tính được chỉ số BMI, tỉ lệ, chiều cao các cột trong biểu đồ, góc ở tâm hình tròn, là cơ hội để hình thành năng lực tính toán cho HS.
Khai thác các tình huống mà biểu đồ cột kép, biểu đồ hình quạt tròn được ứng dụngtrong thực tiễn cuộc sống, là cơ hội để hình thành năng lực mô hình hoátoán học cho học sinh.
Trường:................... Tổ:............................ Họ và tên giáo viên: TÊN BÀI DẠY: PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÝ DỮ LIỆU Môn học: Toán 9 Thời gian thực hiện: (2tiết) Tiết 1 I. Mục tiêu 1. Về kiến thức, kỹ năng: Vẽ được biểu đồ dạng cột kép, dạng hình quạt tròn qua số liệu thu được. Nhận ra được vấn đề hoặc quy luật đơn giản dựa trên phân tích cácsố liệu thu được ở dạng: biểu đồ dạng cột kép, biểu đồ hình quạt tròn. Giải quyết được những vấn đề đơn giản liên quan đến các số liệuthu được ở dạng: biểu đồ tranh; biểu đồ dạng cột kép; biểu đồ hìnhquạt tròn. Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thứctrong các môn học trong Chương trình THCS và trong thực tiễn (vídụ: khí hậu, giá cả thị trường,...) 2. Định hướng phát triển năng lực:Bài này tạo cơ hội để học sinh được trải nghiệm, vận dụng kiến thức họcđược, góp phần hình thành và phát triển các thành tố của năng lực toán học như: Giúp học sinh chuyển đổi ngôn ngữ, từ ngôn ngữ thông thường sang đọc(nói), viết, vẽ biểu đồ, kí hiệulà cơ hội để hình thànhnăng lực giao tiếp toán học, sử dụng ngôn ngữ toán. Thông qua các trải nghiệm, thu thập số liệu, tính toán , hay biểu đồ(hình cột kép, hình quạttròn,) mà góp phần hình thành, phát triển năng lực sử dụng công cụ,phương tiện học toán cho học sinh. Giúp học sinh xác định các yếu tố để tính được chỉ số BMI, tỉ lệ, chiều cao các cột trong biểu đồ, góc ở tâm hình tròn,là cơ hội để hình thành năng lực tính toán cho HS. Khai thác các tình huống mà biểu đồ cột kép, biểu đồ hình quạt tròn được ứng dụngtrong thực tiễn cuộc sống,là cơ hội để hình thành năng lực mô hình hoátoán học cho học sinh. 3. Định hướng phát triển phẩm chất: Chăm chỉ: Học sinh hăng say học tập, nhiệt tình tham gia vào các hoạt động nhiệm vụ học tập. Trách nhiệm: HS có trách nhiệm với nhiệm vụ được phân công, trách nhiemj với kết quả mình làm được, với các nội quy của môn học, lớp học, nhóm. Trung thực: HS mạnh dạn nói lên ý kiến cá nhân trong các thảo luận, tranh luận của nhóm. Yêu nước, nhân ái: Qua các ví dụ, bài tập giúp HS có được cách thể hiện tình yêu đất nước, tinh thần tự hào dân tộc, tương thân tương ái. II. Thiết bị dạy học và học liệu File trình chiếu. Bảng kết quả bài tập nhóm của học sinh. Bảng phụ hoạt động nhóm. Bút mầu, thước thẳng, compa, thước đo độ, máy tính cầm tay. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động khởi động Mục tiêu: HS biết thu thập thông tin, số liệu về một vấn đề. Từ đó, biết vẽ biểu đồ hình cột kép, hình quạt tròn biểu diễn cho số liệu. Nhận biết được qua phân tích số liệu ta có thể thu được những nhận xét về vấn đề đang quan tâm và các vấn đề liên quan. - GV choHS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao từ tiết trước: - Nhóm 1, 2: Thu thập thông tin về tổng số lượt khách, số lượt khách nội địa, số lượng khách quốc tế du lịch đến Ninh Bình trong ba năm 2018, 2019, 2020. Từ đó, vẽ biểu đồ dạng cột kép biểu diễn số lượt khách du lịch nội địa và quốc tế đến Ninh Bình trong ba năm 2018, 2019, 2020. - Nhóm 3, 4: Điều tra về chiều cao, cân nặng của các thành viên trong lớp. Từ đó, tính chỉ số BMI của từng học sinh, chia học sinh vào các nhóm thể trạng tương ứng, tính tỉ lệ phần trăm các nhóm thể trạng của học sinh trong lớp, vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn tỉ lệ các nhóm thể trạng của học sinh trong lớp. - Các nhóm rút ra một số nhận xét về vấn đề nhóm điều tra. - Đại diện mỗi nhóm lên trình bày sản phẩm của nhóm mình. Các nhóm còn lại theo dõi, phản biện, đặt câu hỏi cho nhóm đang trình bày. - GV theo dõi, đánh giá cho điểm cho các nhóm. Đặt vấn đề vào bài: Dựa vào biểu đồ, qua phân tích các số liệu trên biểu đồ chúng ta có thể có những nhận xét gì về vấn đề đang quan tâm. - Nhóm 1, 2: Trình bày được bảng số liệu thu thập được, các bước tiến hành vẽ biểu đồ. Nêu được một số nhận xét về vấn đề nhóm điều tra thông qua số liệu thu được. Năm Tổng số lượt khách Số lượt khách nội địa Số lượt khách quốc tế 2018 7.376.000 6.500.000 876.000 2019 7.600.000 6.630.000 970.000 2020 2.800.000 2.600.000 200.000 - Nhóm 3, 4: Trình bày được bảng giá trị chiều cao, cân nặng của các HS trong lớp, công thức tính chỉ số BMI , tính tỉ lệ phần trăm, các bước tiến hành vẽ biểu đồ hình quạt tròn.Nêu được một số nhận xét về vấn đề nhóm điều tra thông qua số liệu thu được. Công thức: BMI=mh2 STT Họ và tên Chiều cao (m) Cân nặng (kg) Chỉ số BMI Nhóm thể trạng 1 Nguyễn Văn A 1,45 38 18,1 Gầy 2 Nhóm thể trạng Số lượng Tỉ lệ phần trăm Gầy (BMI<18,5) Bình thường (18,5 ≤BMI≤24,9) Béo phì độ I (25 ≤BMI≤29,9) Béo phì độ II (30 ≤BMI≤40) Béo phì độ III (40 ≤BMI) Hoạt động hình thành kiến thức Mục tiêu: HS nhận ra và giải quyết được những vấn đề đơn giản liên quan đến các số liệu thu được ở dạng biểu đồ dạng cột kép, biểu đồ hình quạt tròn. Từ đó nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thứctrong các môn học trong Chương trình THCS và trong thực tiễn. -GV chiếu hệ thống câu hỏi: Dựa vào bản đồ của nhóm mình đã thực hiện, trả lời các câu hỏi sau: * Nhóm 1, 2: C1: Tính tổng lượng khách du lịch đến Ninh Bình trong 3 năm 2018, 2019, 2020? C2: Có một bài báo nói rằng, năm 2019 lượng khách quốc tế đến Ninh Bình tăng đột biến, gấp nhiều lần năm trước. Thông tin của bài báo đó có chính xác không? C3: Số lượng khách đến Ninh Bình năm 2020 giảm bao nhiêu so với năm 2019? Theo các bạn, nguyên nhân của việc giảm lượng khách du lịch là gì? Hãy đề xuất một số biện pháp để kích cầu du lịch ở Ninh Bình? * Nhóm 3,4: C1: Trong lớp nhóm đối tượng thuộc thể trạng nào là chủ yếu? C2: Nếu tính theo thang phân loại dành cho người Châu Á, người có thể trạng bình thường thì có chỉ số BMI thuộc [18,5;22,9], khi đó tỉ lệ HS trong lớp có thể trạng bình thường tăng hay giảm so với việc tính theo thang quốc tế? C3: Bằng sự hiểu biết và các kiến thức liên môn, hãy đề ra một số biện pháp để có được thể trạng bình thường? - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm. - HS hoạt động thảo luận nhóm, trình bày kết quả vào bảng nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác theo dõi. - GV cho các nhóm tranh luận. - GV nhận xét, đánh giá hoạt động của các nhóm. * Nhóm 1, 2: C1: Tổng lượng khách du lịch đến Ninh Bình trong ba năm 2018, 2019, 2020 là: 17.776.000 lượt. C2: Thông tin của bài báo là không chính xác. Vì trong năm 2019, lượt khách quốc tế đến Ninh Bình là 970.000 lượt, chỉ tăng so với năm 2018 là 94.000 lượt, chứ không hề tăng đột biến gấp nhiều lần. C3: Số lượng khách đến Ninh Bình năm 2020 giảm 4.800.000 lượt so với năm 2019. Nguyên nhân: Từ đầu năm 2020, dịch bệnh Covid 19 xuất hiện và bùng phát ở Việt Nam cũng như trên Thế giới gây ảnh hưởng rõ rệt đến các hoạt động du lịch, cụ thể như: giãn cách xã hội, cấm tập trung đông người, tạm dừng các hoạt động vui chơi giải trí, cấm nhập cảnh xuất cảnh, Đề xuất các biện pháp: Đảm bảo các biện pháp phòng bệnh, đảm bảo an toàn cho khách du lịch; Giảm giá các loại dịch vụ; Đa dạng hóa các hình thức du lịch; * Nhóm 3, 4: C1: Trong lớp, nhóm HS có thể trạng là chủ yếu (chiếm %) C2: Nếu tính theo thang dành cho người Châu Á thì số HS có thể trạng bình thường là HS, chiếm %, tăng(giảm) % so với việc tính theo thang quốc tế. C3: Để có được thể trạng bình thường, cần thực hiện các biện pháp như: - Thay đổi chế độ ăn uống. - Có lối sống, lối sinh hoạt lành mạnh ( Thời gian biểu hợp lý, chăm chỉ tập thể dục, không tham gia các tai tệ nạn xã hội) - Thường xuyên kiểm tra sức khỏe định kỳ, biết yêu và chăm sóc bản thân. 3. Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: HS nắm được qua mỗi biểu đồ, dựa trên phân tích các số liệu ta có các nhận xét, nhận định về vấn đề biểu đồ biểu diễn và các nội dung liên quan, có thể dụng màu sắc của biểu đồ để nhấn mạnh một số nội dung cụ thể. - GV giao nhiệm vụ cho HS hoạt động nhóm theo kĩ thuật khăn trải bàn. - HS hoạt động theo nhóm: Mỗi HS sử dụng bảng số liệu trên bảng vẽ biểu đồ (hình cột kép, hình quạt tròn), sau đó sử dụng màu đề hoàn thiện biểu đồ của mình, thảo luận nhóm thống nhất chọn một biểu đồ làm kết quả chung cho cả nhóm. - Các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình, giải thích lý do chọn sản phẩm của nhóm. Các nhóm khác theo dõi. - GV cho các nhóm chấm điểm cho nhóm khác. - GV nhận xét, cho điểm, xếp thứ tự các nhóm. Năm Tổng số lượt khách Số lượt khách nội địa Số lượt khách quốc tế 2018 7.400.000 6.500.000 900.000 2019 7.600.000 6.600.000 1.000.000 2020 2.800.000 2.600.000 200.000 Nhóm 3,4: vẽ (tô màu) biểu đồ dạng cột kép biểu diễn số lượt khách du lịch nội địa và quốc tế đến Ninh Bình trong ba năm 2018, 2019, 2020. Quy ước: 1cm chiều cao của cột ứng với 500.000 lượt khách Nhóm 1,2: vẽ (tô màu ) biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn tỉ lệ các nhóm thể trạng của học sinh trong lớp. Nhóm thể trạng Số lượng Tỉ lệ phần trăm Gầy (BMI<18,5) 14 35 Bình thường (18,5 ≤BMI≤24,9) 20 50 Béo phì độ I (25 ≤BMI≤29,9) 4 10 Béo phì độ II (30 ≤BMI≤40) 2 5 Béo phì độ III (40 ≤BMI) 0 0 4. Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng Mục tiêu: HS nắm được những vấn đề, quy luật cơ bản khi phân tích số liệu của một biểu đồ hình cột kép, hay hình quạt tròn bất kỳ, nhận biết được mối liên hệ từ các số liệu đến kiến thức các môn học và thực tiễn, thấy được vai trò của thống kê đơn giản là sử dụng biểu đồ trong cuộc sống. HS quan sát, tìm hiểu các biểu đồ nhiều dạng khác nhau, từ đó rút ra được các nhận xét, các quy luật, những vấn đề có liên quan đến dữ liệu trên bản đồ miêu tả. - Giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm học sinh - Các nhóm HS thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ để tiết sau báo cáo trên lớp. BT: Đọc 2 biểu đồ hình quạt tròn sau, phân tích số liệu trên 2 biểu đồ từ đó nêu ra các nhận xét và hiểu biết của em về các vấn đề liên quan đến các sốliệu trên 2 biểu đồ.
Tài liệu đính kèm: