Giáo án Toán Lớp 9 - Chủ đề: Phân tích và xử lý dữ liệu (Tiết 2)

Giáo án Toán Lớp 9 - Chủ đề: Phân tích và xử lý dữ liệu (Tiết 2)

I. Mục tiêu bài học

1) Kiến thức.

- Học sinh xác định được tần số tương đối của một giá trị.

- Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối ( dạng cột, hoặc hình quạt tròn)

- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.

- Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (biểu đồ cột hoặc đoạn thẳng)

2) Kĩ năng :

- Rèn kỹ năng lập bảng và vẽ biểu đồ tần số tương đối.

- Rèn kỹ năng lập bảng và vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm.

- Hình thành kỹ năng giải quyết các bài toán thống kê liên quan đến môn học.

- Viết và trình bày trước đám đông.

 - Học tập và làm việc tích cực chủ động và sáng tạo.

 

docx 9 trang Người đăng Phan Khanh Ngày đăng 21/06/2023 Lượt xem 543Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 9 - Chủ đề: Phân tích và xử lý dữ liệu (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ : PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÝ DỮ LIỆU (Tiết 2)
I. Mục tiêu bài học
1) Kiến thức. 
- Học sinh xác định được tần số tương đối của một giá trị.
- Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối ( dạng cột, hoặc hình quạt tròn)
- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.
- Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (biểu đồ cột hoặc đoạn thẳng)
2) Kĩ năng : 
- Rèn kỹ năng lập bảng và vẽ biểu đồ tần số tương đối.
- Rèn kỹ năng lập bảng và vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm.
- Hình thành kỹ năng giải quyết các bài toán thống kê liên quan đến môn học.
- Viết và trình bày trước đám đông.
	- Học tập và làm việc tích cực chủ động và sáng tạo.
3) Thái độ . 
 - HS thể hiện sự hợp tác với GV, với HS khác trong các hoạt động học tập.
 - Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động nhóm. 
 - Say sưa, hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiên cứu liên hệ thực tiễn 
4)Định hướng phát triển năng lực.
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Cơ hội phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động nhóm và tương tác với GV, 
biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn.
*Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực giao tiếp toán học: HS đọc và mô tả các thông tin cơ bản trọng tâm; phân tích lựa chọn trích xuất các thông tin cần thiết; sử dụng được ngôn ngữ toán học; thể hiện sự tự tin khi trình bày bài trước lớp;
- Năng lực giải quyết vấn đề: HS sử dụng các kiến thức, kĩ năng toán để lựa chọn và biểu diễn được dữ liệu vào bảng, biểu đồ thích hợp;
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: HS biết quan sát tìm kiếm sự tương đồng và khác biệt; biết khẳng định kết quả của việc quan sát;
- Năng lực mô hình hóa toán học: HS biết sử dụng các phép toán; giải quyết được bài toán; thể hiện được lời giải toán học;
- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học: HS biết sử dụng bút màu, compa, thước thẳng, máy tính cầm tay.
- Phương tiện, thiết bị dạy học: máy chiếu, bảng.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1.GV: Nội dung các bài tập cần truyền đạt, máy chiếu, phiếu học tập.
2.HS: Xem lại cách lập bảng tần số đã học ở lớp 7, máy tính cầm tay.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của HS - GV
Nội dung bài dạy
HĐ1. Khởi động (5 phút)
+ Mục tiêu
- Hình thành mô hình thực tế dẫn đến hình thành cách xác định tần số tương đối của một giá trị, bảng tần số tương đối
- Góp phần giúp học sinh phát triển mô hình hóa toán học (Thông qua việc từ những mô hình thực tế học sinh biết được tần số tương đối của một giá trị. bảng tần số tương đối. )
+ Chuyển giao: GV phát phiếu học tập 1
Ví dụ 1: Điểm kiểm tra đầu vào môn toán của lớp 10A năm học 2020-2021được thống kê trong bảng sau:
7
3
5
2
4
8
5
4
10
9
3
5
6
6
5
7
5
3
8
5
7
6
4
8
8
6
6
9
2
5
10
5
7
6
3
8
9
3
5
4
a) Hãy lập bảng tần số theo cột dọc.
b)Tính tỉ số phần trăm số lượng điểm 8 so tổng số lượng điểm của cả lớp.
+ Thực hiện: HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành phiếu học tập số 1.
+ Báo cáo, nhận xét: GV thu một phiếu chiếu lên máy. Các nhóm quan sát, nhận xét.
+ Đánh giá kết quả: GV chốt kết quả đúng trên bảng.
GV: giới thiệu 12,5% chính là tần số tương đối của điểm 8.
 Ví dụ 1: 
a) Bảng tần số:
Điểm 
Tần số
2
2
3
5
4
4
5
9
6
6
7
4
8
5
9
3
10
2
N = 40
 b)
HĐ2: Hình thành kiến thức (22 phút)
HĐ 2.1. Tần số tương đối. Bảng tần số tương đối. Biểu đồ tần số tương đối (12 phút)
+ Mục tiêu:
- Xác định được tần số tương đối của một giá trị 
- Thiết lập bảng tần số tương đối , bảng tần số tương đối ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn
-Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm
-Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng)
+ Chuyển giao:
- Nêu cách xác định tần số tương đối của một giá trị.
-Tính tần số tương đối của các giá trị trong bảng tần số ở VD1.
+ Thực hiện: HS hoạt động cá nhân, suy nghĩ trả lời.
+Báo cáo, nhận xét: GV gọi 1 HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Đánh giá kết quả: GV chốt kiến thức và giới thiệu bảng tần số tương đối. 
? Quan sát bảng tần số tương đối em rút ra nhận xét gì về điểm thi của các bạn lớp 10 A.
HS: Ta thấy được tỉ số phần trăm của các giá trị (các điểm số) của các bạn trong lớp và cũng từ đó thấy được điểm số nào đạt tỉ lệ cao nhất.
*Biểu đồ hình cột.
+ Chuyển giao: 
GV: Hướng dẫn HS vẽ biểu đồ hình cột: Gồm 2 trục: Trục nằm ngang biểu diễn giá trị (điểm), trục đứng biểu diễn tần số tương đối (%). 
GV vẽ sẵn 2 trục và điền các giá trị vào 2 trục.
Yêu cầu HS hoàn thiện biểu đồ hình cột vào phiếu học tập.
+Thực hiện:
HS hoạt động nhóm hoàn thiện biểu đồ.
+Báo cáo, nhận xét: 
Các nhóm nộp phiếu học tập
GV chiếu bài trên máy chiếu
HS các nhóm nhận xét
+Đánh giá kết quả: GV nhận xét và chốt cách vẽ đúng.
*Biểu đồ hình quạt
+Chuyển giao: GV hướng dẫn HS vẽ biểu đồ hình tròn.
+Thực hiện: HS hoạt động cá nhân vẽ biểu đồ hình quạt vào vở.
+Báo cáo, nhận xét: GV quan sát HS vẽ, hướng dẫn và sửa sai cho HS.
+ Đánh giá két quả: GV chốt các cách vẽ biểu đồ tần số tương đối
1.Tần số tương đối. Bảng tần số tương đối. Biểu đồ tần số tương đối.
a, Tần số tương đối của một giá trị.
- Cách xác định tần số tương đối của một giá trị: Tính tỉ số phần trăm giữa tần số của giá trị đó và tổng số giá trị của bảng thống kê.
-Bảng tần số tương đối.
Điểm 
Tần số
Tần số
tương đối (%)
2
2
5
3
5
12.5
4
4
10
5
9
22.5
6
6
15
7
4
10
8
5
12.5
9
3
7.5
10
2
5
N = 40
100
b) Vẽ biểu đồ tần số tương đối.
Tần số tương đối %
+ Biểu đồ hình cột
Điểm
+ Biểu đồ hình quạt
HĐ2.2. Bảng tần số ghép nhóm. Bảng tần số tương đối ghép nhóm. Biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (10 phút).
+ Mục tiêu:
-Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm
-Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng)
+Chuyển giao:
GV phát phiếu học tập số 3
Ví dụ 2: Điểm kiểm tra đầu vào môn toán của lớp 10A năm học 2020-2021được thống kê trong bảng sau:
7
3
5
2
4
8
5
4
10
9
3
5
6
6
5
7
5
3
8
5
7
6
4
8
8
6
6
9
2
5
10
5
7
6
3
8
9
3
5
4
Để thuận tiện cho việc theo dõi kết quả, cô giáo chia kết quả trên theo nhóm.
Nhóm yếu : 2-4 điểm Nhóm [2;4]
Nhóm khá: 5-7 điểm Nhóm [5;7]
Nhóm giỏi: 8-10 điểm Nhóm [8;10]
? Hãy lập bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm theo mẫu.
+ Bảng tần số ghép nhóm
Nhóm điểm 
Tần số
ghép nhóm
[2;4]
[5;7]
[8;10]
N= 
+ Bảng tần số tương đối ghép nhóm.
Nhóm điểm 
Tần số
ghép nhóm
Tần số tương đối ghép nhóm (%)
[2;4]
[5;7]
[8;10]
N= 
100
+Thực hiện: HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1.
+ Báo cáo, nhận xét: Các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác khác nhận xét bổ sung.
GV hỏi thêm: Em tính tần số tương đối ghép nhóm như thế nào.
+Đánh giá kết quả: GV nhận xét và chốt kiến thức cách tính tần số tương đối ghép nhóm.
+ Chuyển giao:
Tương tự như vẽ biểu đồ tần số tương đối, hãy vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm.
+Thực hiện: HS thực hiện nhóm đôi, trao đổi thảo luận rồi vẽ vào vở.
+Báo cáo, nhận xét: HS nêu cách vẽ, HS khác nhận xét, bổ sung.
+Đánh giá kết quả: GV nhận xét và chốt HS có thể vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dưới dạng cột hoặc đoạn thẳng.
2. Bảng tần số ghép nhóm. Bảng tần số tương đối ghép nhóm. Biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm.
a) Bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.
+ Bảng tần số ghép nhóm
Nhóm điểm 
Tần số
ghép nhóm
[2;4]
11
[5;7]
19
[8;10]
10
N= 40
+ Bảng tần số tương đối ghép nhóm.
Nhóm điểm 
Tần số
ghép nhóm
Tần số tương đối ghép nhóm (%)
[2;4]
11
27.5
[5;7]
19
47.5
[8;10]
10
25
N= 40
100
+ Cách tính tần số tương đối ghép nhóm: Tính tỉ số phần trăm giữa tần số tương ứng của nhóm với tổng các giá trị.
VD: Tần số tương đối ghép nhóm của nhóm điểm [2;4] là:
1140.100%=27.5%
b) Biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm.
Tần số tương đối ghép nhóm (%) (%)nhóm
Nhóm điểm
HĐ3: Luyện tập (10 phút)
+Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức vừa học để làm các bài tập.
Bài 1: 
+ Chuyển giao:
Trong các số liệu thống kê ghi trong bảng sau:
Thời gian (phút) đi từ nhà đến trường của bạn An trong 35 ngày.
21
22
24
19
23
26
25
22
19
23
20
23
27
26
22
20
24
21
24
28
25
21
20
23
22
23
29
26
23
21
26
21
24
28
25
Lập bảng tần số ghép nhóm và tần số tương đối ghép nhóm với các nhóm sau:
[19;20]; [21;22]; [23;24]; [25;26]; [27;29]
Trong 35 ngày được khảo sát những ngày bạn An có thời gian đi đến trường từ 21 phút đến dưới 25 phút chiếm bao nhiêu phần trăm.
 Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dưới dạng cột.
+) Thực hiện : HS thực hiện hoạt động cá nhân
+) Báo cáo, nhận xét.
GV chỉ định thu vở của một số HS làm tốt và chưa tốt để trình chiếu cho HS quan sát và nhận xét.
+Đánh giá kết quả:- GV đánh giá bài làm của học sinh và kết luận
HĐ4: Vận dụng, mở rộng (8 phút)
* Mục tiêu: Áp dụng được kiến thức bài học vào giải các bài tập thực tiễn.
+ Chuyển giao : GV phát phiếu học tập gồm các bài tập sau và yêu cầu HS thực hiện yêu cầu a tại lớp theo nhóm, yêu cầu b, c và bài 2,3,4,5 về nhà làm việc cá nhân
Bài tập 1: : a) Các tổ trưởng hãy đo chiều cao của các bạn trong tổ rồi nộp kết quả cho lớp trưởng để thống kê chiều cao của tất cả các bạn trong lớp dưới dạng bảng số liêu thống kê ban đầu (đơn vị m, làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
b) Từ bảng số liệu thống kê của lớp trưởng hãy lập bảng tần số tương đối và vẽ biểu đồ hình cột.
c) Hãy cho biết những bạn có chiều cao trong nhóm [1,65;1,70] chiếm bao nhiêu phần trăm.
Bài tập 2: Số lượng khách đến tham quan một điểm du lịch trong 12 tháng được thống kê ở bảng sau:
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Du khách
430
550
430
520
550
515
550
110
520
430
550
880
Hãy lập bảng tần số và tần số tương đối.
Bài tập 3: Bảng sau đây cho biết nhịp tim tối đa trên 1 phút của con người qua các lứa tuổi khác nhau:
Lứa tuổi
0 - 5
tháng
6 - 12
tháng
1 - 3
tuổi
3 - 5
tuổi
6 - 10
tuổi
11 - 14
tuổi
15 - 20
tuổi
Trên 
20 tuổi
Nhịp tim
tối đa
  150
  140
  130
  120
  110
  105
  100
  80
 Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện thông tin trên.
Bài tập 4: Sản lượng vải thiều (tạ) thu hoạch được của 20 hộ gia đình trong một hợp tác xã được ghi ở bảng sau
15
13
15
12
13
12
15
15
14
14
14
18
17
12
12
14
16
14
18
15
1. a) Lập bảng tần số tương đối.
b) Vẽ biểu đồ tần số tương đối dạng cột.
2. a) Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm: [12-15) ; [15-17); [17-18]
b) Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột.
Bài tập 5: Thu thập số liệu thống kê lập bảng tần số tương đối ghép nhóm và vẽ biểu đồ cho một vấn đề thực tế mà em quan tâm.
+Thực hiện: HS thực hiện yêu cầu a tại lớp
+ Báo cáo, nhận xét: Các nhóm báo cáo kết quả
+ Đánh giá kết quả: GV nhận xét, đánh giá hoạt động đo chiều cao của các bạn trong nhóm học sinh

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_9_chu_de_phan_tich_va_xu_ly_du_lieu_tiet_2.docx