Giáo án Toán Lớp 9 - Chương I: Căn bậc hai. căn bậc ba

Giáo án Toán Lớp 9 - Chương I: Căn bậc hai. căn bậc ba

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Hiểu được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.

2.Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kỹ năng về khai phương của một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.

3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: Khai phương của một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.

 

doc 44 trang Người đăng Phan Khanh Ngày đăng 21/06/2023 Lượt xem 303Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 9 - Chương I: Căn bậc hai. căn bậc ba", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
CHƯƠNG I: CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA
§1. CĂN BẬC HAI 
I. MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức: HS biết thế nào là CBH. HS hiểu được khái niệm căn bậc hai của một số không âm, ký hiệu căn bậc hai, phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương, định nghĩa căn bậc hai số học.
2.Kỹ năng: HS thưc hiên được: Tính đựợc căn bậc hai của một số, vận dụng được định lý để so sánh các căn bậc hai số học. HS thực hiện thành thạo các bài toán về CBH.
3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt.
4. Định hướng phát triển năng lực:	 
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Khai phương của một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. 
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
 (M3)
Vận dụng cao 
(M4)
Căn bậc hai
Nắm được định nghĩa căn bậc hai
Tìm được căn bậc hai số học của số a
So sánh được hai căn bậc hai
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (giới thiệu chương)
-HS: 
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh.
Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của Hs
H: Phát biểu định nghĩa về căn bậc hai số học? 
 Tính:..... ;...... ..... ; ......
H: Tính: ?
Gv dẫn dắt vào bài mới
Hs Trả lời
Hs nêu dự đoán
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
HOẠT ĐỘNG 2. Định lý
Mục tiêu: Hs nêu được định nghĩa căn bậc hai số học của số a
Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
Sản phẩm: Tính được căn bậc hai của số a cho trước
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Lớp và GV hoàn chỉnh lại khái niệm căn bậc hai của một số không âm.
 Số dương a có mấy căn bậc hai? Ký hiệu ?
 Số 0 có mấy căn bậc hai ? Ký hiệu ?
HS thực hiện ?1/sgk
HS định nghĩa căn bậc hai số học của a 
GV hoàn chỉnh và nêu tổng quát.
HS thực hiện ví dụ 1/sgk
?Với a 0 
 Nếu x = thì ta suy được gì?
 Nếu x0 và x2 =a thì ta suy ra được gì?
GV kết hợp 2 ý trên.
 HS vận dụng chú ý trên vào để giải ?2.
GV giới thiệu thuật ngữ phép khai phương
GV tổ chức HS giải ?3 theo nhóm..
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
1. Căn bậc hai số học:
- Căn bậc hai của một số không âm a là số x sao cho : x2 = a.
- Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau: số dương ký hiệu là và số âm ký hiệu là 
- Số 0 có đúng 1 căn bậc hai là chính sô 0. 
Ta viết = 0
* Định nghĩa: (sgk)
* Tổng quát:
* Chú ý: Với a 0 ta có:
Nếu x = thì x0 và x2 = a
Nếu x0 và x2 = a thì x =.
Phép khai phương: (sgk).
HOẠT ĐỘNG 3. Hai quy tắc khai phương của một tích và nhân hai căn bậc hai.
Mục tiêu: Hs nêu được hai quy tắc nói trên và vận dụng làm được một số bài tập đơn giản
Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
Sản phẩm: Giải bài tập về quy tắc khai phương của một tích và nhân hai căn bậc hai.
NLHT: NL giải một số bài toán có chứa căn bậc hai.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
 Với a và b không âm.
HS nhắc lại nếu a < b thì ...
GV gợi ý HS chứng minh nếu thì a < b
GV gợi ý HS phát biểu thành định lý.
GV đưa ra đề bài ví dụ 2, 3/sgk
HS giải. GV và lớp nhận xét hoàn chỉnh lại.
GV cho HS hoạt động theo nhóm để giải ?4,5/sgk Đại diện các nhóm giải trên bảng. Lớp và GV hoàn chỉnh lại.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2. So sánh các căn bậc hai số học:
 * Định lý: Với a, b0:
 + Nếu a < b thì .
 + Nếu thì a < b.
* Ví dụ 
a) So sánh (sgk)
b) Tìm x không âm : 
Ví dụ 1: So sánh 3 và 
Giải: C1: Có 9 > 8 nên > Vậy 3> 
C2 : Có 32 = 9; ()2 = 8 Vì 9 > 8 
 3 > 
Ví dụ 2: Tìm số x> 0 biết:
a. > 5 b. < 3
 Giải: 
a. Vì x 0; 5 > 0 nên > 5
x > 25 (Bình phương hai vế)
b. Vì x0 và 3> 0 nên < 3
x < 9 (Bình phương hai vế)Vậy 0 x <9
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào giải bài tập.
(2) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
(3) NLHT: NL giải một số bài toán có chứa căn bậc hai
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
 Bài 3 trang 6 sgk
GV cho học sinh đọc phần hướng dẫn ở sgk
VD: x2 =2 thì x là các căn bậc hai của 2
b\ x2 = 3 c\ x2 = 3,15 d\ x2 = 4,12
Bài tập 5: sbt: So sánh không dùng bảng số hay máy tính.
- Để so sánh các mà không dùng máy tính ta làm như thế nào? 
- HS nêu vấn đề có thể đúng hoặc sai
- GV gợi ý câu a ta tách 2 =1+ 1 sau đó so sánh từng phần
- Yêu cầu thảo luận nhóm 5’ sau đó cử đại diện lên trình bày
a\ 2 và b\ 1 và 
c\ d\ 
Mỗi tổ làm mỗi câu
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
b\ x2=3...
c\ x2=3,15...
d\ x2=4,12...
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc đinh nghĩa,định lý
- Làm các bài tập 5/sgk,5/sbt
+ Dấu căn xuất phát từ chữ la tinh radex- nghĩa là căn. Đôi khi, chỉ để căn bậc hai số học của a, người ta rút gọn “căn bậc hai của a”. Dấu căn gần giống như ngày nay lần đầu tiên bởi nhà toán học người Hà Lan Alber Giard vào năm 1626. Kí hiệu như hiện nay người ta gặp đầu tiên trong công trình “ Lí luận về phương pháp” của nhà toán học người Pháp René Descartes
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
§2. CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC 
I. MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức: - HS biết dạng của CTBH và HĐT .
- HS hiểu được căn thức bậc hai, biết cách tìm điều kiện xác định của . Biết cách chứng minh định lý và biết vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức. 
2.Kỹ năng: HS thưc hiên được: Tính đựợc căn bậc hai của một số, vận dụng được định lý để so sánh các căn bậc hai số học. HS thực hiện thành thạo các bài toán về CBH.
3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt.
4. Định hướng phát triển năng lực:	
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Khai phương của một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. 
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
 (M3)
Vận dụng cao 
(M4)
Căn thức bậc hai và HĐT
Nắm được định nghĩa căn thức bậc hai
Tìm được điều kiện để căn thức có nghĩa
Giải được một số bài tập cơ bản.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh.
Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của Hs
H: Phát biểu định nghĩa về căn bậc hai số học? 
 Tính:..... ;...... ..... ; ......
H: Tính: ?
Gv dẫn dắt vào bài mới
Hs Trả lời
Hs nêu dự đoán
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
HOẠT ĐỘNG 2. Định lý
Mục tiêu: Hs nêu được định nghĩa căn thức bậc hai 
Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
Sản phẩm: Tìm được điều kiện để căn thức bậc hai có nghĩa
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
- GV treo bảng phụ sau đó yêu cầu HS thực hiện ?1 (sgk) 
- ? Theo định lý Pitago ta có AB được tính như thế nào. 
- GV giới thiệu về căn thức bậc hai. 
? Hãy nêu khái niệm tổng quát về căn thức bậc hai. 
? Căn thức bậc hai xác định khi nào. 
- GV lấy ví dụ minh hoạ và hướng dẫn HS cách tìm điều kiện để một căn thức được xác định. 
? Tìm điều kiện để 3x³ 0 . HS đứng tại chỗ trả lời . - Vậy căn thức bậc hai trên xác định khi nào ? 
- Áp dụng tương tự ví dụ trên hãy thực hiện ?2 (sgk)
- GV cho HS làm sau đó gọi HS lên bảng làm bài. Gọi HS nhận xét bài làm của bạn sau đó chữa bài và nhấn mạnh cách tìm điều kiện xác định của một căn thức Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
1) Căn thức bậc hai 
?1(sgk) 
Theo Pitago trong tam giác vuông ABC có: AC2 = AB2 + BC2 
® AB = ® AB = 
* Tổng quát ( sgk) 
A là một biểu thức ® là căn thức bậc hai của A . 
 xác định khi A lấy giá trị không âm 
Ví dụ 1 : (sgk) 
 là căn thức bậc hai của 3x ® xác định khi 3x ³ 0 ® x³ 0 .
?2(sgk) 
Để xác định ® ta phái có : 
5- 2x³ 0 ® 2x £ 5 ® x £ ® x £ 2,5 
Vậy với x£ 2,5 thì biểu thức trên được xác định.
HOẠT ĐỘNG 3. Hai quy tắc khai phương của một tích và nhân hai căn bậc hai.
Mục tiêu: Hs nêu được hai quy tắc nói trên và vận dụng làm được một số bài tập đơn giản
Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
Sản phẩm: Giải bài tập về quy tắc khai phương của một tích và nhân hai căn bậc hai.
NLHT: NL giải một số bài toán có chứa căn bậc hai.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
 - GV treo bảng phụ ghi ?3 (sgk) sau đó yêu cầu HS thực hiện vào phiếu học tập đã chuẩn bị sẵn. 
- GV chia lớp theo nhóm sau đó cho các nhóm thảo luận làm ?3. 
- Thu phiếu học tập, nhận xét kết quả từng nhóm , sau đó gọi 1 em đại diện lên bảng điền kết quả vào bảng phụ. 
- Qua bảng kết quả trên em có nhận xét gì về kết quả của phép khai phương .
? Hãy phát biểu thành định lý. 
- GV gợi ý HS chứng minh định lý trên. 
? Hãy xét 2 trường hợp a ³ 0 và a < 0 sau đó tính bình phương của |a| và nhận xét. 
? vậy |a| có phải là căn bậc hai số học của a2 không Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2) Hằng đẳng thức 
?3(sgk) - bảng phụ 
a
- 2
- 1
0
1
2
3
a2
4
1
0
1
4
9
2
1
0
1
2
3
* Định lý : (sgk) 
 - Với mọi  ... ệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2. Tính chất:
a<b 
 b) 
 c) Với , ta có 
Ví dụ 2: ( sgk) 
Ví dụ 3: (sgk)
 ? 2 
 Hoặc 
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Yêu cầu Hs đứng tại chỗ trình bày miệng bài tập 69 sgk
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 69 sgk
có 
; 
có 
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học bài theo vở ghi và SGK
- Làm các bài tập 67 còn lại, 68, 69b /36 SGK, bài 89, 90, 92 trang 17 SBT 
- Đọc bài đọc thêm trang 36, 37, 38 SGK
- Soạn phần câu hỏi ôn tập trang 39 chuẩn bị cho tiết sau
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: 
Câu 1: Nêu định nghĩa căn bậc ba? (M1)
Câu 2: Giữa căn bậc ba và căn bậc hai có điểm gì khác biệt? (M2) 
Câu 3: Bài tập 67.68 sgk (M3)
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức: Hệ thống lại cho HS các kiến thức căn bản về căn bậc hai (Căn bậc hai số học của số a không âm, căn thức bậc hai và hằng đẳng thức , liện hệ giữa phép nhân và phép khai phương, phép chia và phép khai phương, đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đưa thừa số vào trong dấu căn )
2. Kỹ năng : Biết tổng hợp các kỹ năng đã có về tính toán, biến đổi biểu thức số và biểu thức chữ có chứa căn thức bậc hai
3.Thái độ: Cẩn thận, khoa học, chính xác
4. Định hướng phát triển năng lực:	
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Tính toán, biến đổi biểu thức số và biểu thức chữ có chứa căn thức bậc hai
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
 (M3)
Vận dụng cao 
(M4)
ÔN TẬP CHƯƠNG I 
Biết được các kiến thức căn bản về căn bậc hai, căn bậc ba
Hiểu được các phép toán cơ bản về căn bậc hai và căn bậc ba 
Vận dụng thành thạo cách tính các kiến thức căn bản về căn bậc hai, căn bậc ba để làm bài tập cụ thể.
Vận dụng thành thạo các cách biến đổi để tìm x
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ 
A. KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để trả lời các câu hỏi sgk
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
? Điều kiện để x là căn bậc hai số học của một số a không âm là gì?, Cho ví dụ.
? Hãy chứng minh với mọi số a
? Biểu thức A phải thoả mãn điều kiện gì
để xác định ?
?Phát biểu định lý về mối liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. Cho ví dụ
? Phát biểu định lý về mối liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. Cho ví dụ
- HS đứng tại chỗ trả lời, GV treo bảng phụ, uốn nắn, chốt lại
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
I) Lý thuyết:
1/ 	
2/ 	 (với A ≥ 0 và B ≥ 0)
3/	 (với A ≥ 0 và B > 0)
4/	 (với B ≥ 0)
5/	 (với A ≥ 0 và B ≥ 0)
 (với A < 0 và B ≥ 0)
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
-HS làm bài tập 70a, c / 40 SGK trong phiếu học tập, 2 HS lên bảng 
Gợi ý HS : 
Aùp dụng quy tắc khai phương một tích và hằng đẳng thức (8) để thực hiện đối với câu a) và quy tắc khai phương một thương ;hằng đẳng thức (8) để thực hiện đối với câu c)
- HS tiếp tục thực hiện cá nhân làm bài tập 71a) trang 40 SGK. 1 HS lên bảng
Gợi ý HS : 
Aùp dụng phép biến đổi đưa thừa số ra ngoài dấu căn và quy tắc khai phương một tích để biến đổi và 
Sau đó thực hiện các phép tính đối với căn thức để rút gọn
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
II) Luyện tập:
DẠNG 1: Rút gọn BT 
70/ Tìm giá trị các biểu thức sau bằng cách biến đổi, rút gọn thích hợp: (sgk)
a/ = = = 
c/ = = = = 
d/ =
= 9.4.= 36 = 36.36 = 1296 
71/ Rút gọn các biểu thức sau: (sgk)
a/ - 
=- = 4 – 3.2 + 2 - = - 2
d/ + -= 2. + 3. - 5 = 1 +
72/ Phân tích thành nhân tử (sgk)
(với x, y, a, b không âm và a ≥ b) 
a/ xy - y + - 1 = y( - 1) + - 1
= ( - 1)(y + 1), với x ≥ 0.
c/ + = + 
= (1 + ), với a ≥ b > 0.
73/ (sgk)
a/ - = 3 - = 3 - , 
thay a = - 9 được: 3 - = 3.3 – 15 = -6
 b/ 1 + .= 1 + .
= 1 + . = 
thay m = 1,5 < 2 tính được: - 3,5
GV giao nhiệm vụ học tập.
- HS hoạt động nhóm làm bài tập 74 a/ 40 
2 nhóm làm câu a), 2 nhóm làm câu b)
? Có nhận xét gì biểu thức dưới dấu căn?
Gợi ý HS vận dụng hằng đẳng thức đối với biểu thức (2x – 1 ), nhấn mạnh, phân tích HS hiểu rõ cần xét hai trường hợp 2x – 1 = 3 và 2x – 1 = -3
-Đại diện nhóm dựa vào bảng nhóm trình bày kết quả của nhóm mình, các nhóm khác tham gia cùng giáo viên nhận xét, sửa sai, bổ sung, thống nhất kết quả
- Gợi ý HS chuyển vế và -2 với nhau, biến đổi, rút gọn vế trái để được 15 x = 16, rồi tìm x
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
DẠNG 2: Tìm x 
Bài tập 74/40:
a/ = 3 Û = 3 
Û 2x – 1 = 3 hoặc 2x – 1 = - 3
Û x1 = 2;	hoặc x2 = - 1.
b/ - - 2 = , điều kiện x ≥ 0
Û = 2 Û = 6 Û 15x = 36 
Û x = 2,4
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Làm các bài tập 70, 71 còn lại, 72,73, 75, 75, 76 /40, 41SGK, bài 100 trang 19 SBT 
-Nghiên cứu, ôn phần các công thức biến đổi căn thức trang 39 chuẩn bị cho tiết sau
* Hướng dẫn :
 Bài 75b): Biến đổi vế trái và có tiếp
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
ÔN TẬP CHƯƠNG I ( Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Hệ thống lại các phép biến đổi về căn thức bậc hai( Đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đưa thừa số vào trong dấu căn, khử mẫu biểu thức lấy căn, trục căn thức ở mẫu )
2. Kĩ năng:Biết vận dụng thành thục các kỹ năng đã có về tính toán, biến đổi biểu thức số và biểu thứcù chữ có chứa căn thức bậc hai
3. Thái độ : Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học , sử dụng để giải quyết bài toán một cách hợp lý
4. Định hướng phát triển năng lực:	
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Vận dụng thành thục các kỹ năng đã có về tính toán, biến đổi biểu thức số và biểu thứcù chữ có chứa căn thức bậc hai.
5. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
 (M3)
Vận dụng cao 
(M4)
ÔN TẬP CHƯƠNG I 
Biết được các kiến thức căn bản về căn bậc hai, căn bậc ba
Hiểu được các phép toán cơ bản về căn bậc hai và căn bậc ba 
Vận dụng thành thạo cách tính các kiến thức căn bản về căn bậc hai, căn bậc ba để làm bài tập cụ thể.
Vận dụng thành thạo các cách biến đổi để tìm x
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (nếu có)
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
(2) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
(3) NLHT: năng lực vận dụng được các cách biến đổi để rút gọn các biểu thức, chứng minh đẳng thức.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Yêu cầu HS viết “Các công thức biến đổi căn thức 6, 7, 8, 9” lên bảngï, yêu cầu HS giải thích mỗi công thức đó thể hiện nội dung nào đã học, Và yêu cầu HS giải thích
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
I. Lý thuyết
6/	 (với AB ≥ 0 và B ¹ 0)
7/	 (với B > 0)
8/(với A ≥ 0 và A ¹ B2)
9/
 (với A ≥ 0 , B ≥ 0 Và A ¹ B)
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV nêu BT 71c và hỏi ta nên thực hiện bài toán bằng cách dùng phép biến đổi nào?
HS ta nên khử mẫu của biểu thức lấy căn, đưa thừa số ra ngoài dấu căn, thu gọn trong ngoặc rồi thực hiện biến chia thành nhân.
GV gọi 1HS lên bảng thực hiện.
GV Sửa chữa
GV: Nêu bài tập 75 
GV làm cho học sinh câu a bằng cách gọi HS đứng tại chỗ thực hiện các bước biến đổi trong ngoặc của vế trái để GV ghi bảng.
GV tương tự GV gọi 1HS lên bảng thực hiện tiếp câu b.
GVgọi HS nhận xét kết quả bài làm của bạn.
HS nhận xét sửa chữa nếu sai sót.
GVyêu cầu HS hoạt động nhóm.
Nửa lớp làm câu 75 c.
Nửa lớp làm câu 75d.
GV: kiểm tra hoạt động của các nhóm.
HS:(đại diện nhóm lên bảng trình bày)
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
71c/SGK
c/ 
= = 54
75/ Chứng minh các đẳng thức sau: (sgk)
Giải:
a/ VT = 
= 
= = - 1,5
b/ VT = .
= = -= -2
c/ VT = . 
= = a – b, với a, b dương và a ¹ b.
d/ VT = .
= = 1 – a, với a 0 và a ¹ 1
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Nêu đề bài 76 trên bảng. Hướng dẫn HS làm bài tập số 76 sgk.
Yêu cầu HS suy nghĩ và hãy nêu thứ tự thực hiện phép tính trong Q. Thực hiện rút gọn. 
? trong ngoặc thứ nhất ta dùng phép biến đổi nào?
?phép chia thì ta nên chuyển thành phép toán nào?
? phép toán nhân trên tử thức ta thấy xuất hiện hằng đẳng thức nào?
?sau khi đưa về hằng đẳng thức thì ta làm gì?
GV Lưu ý:
vì a > b > 0 Þ a2 > b2 > 0 Þ > 0
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
76/ (sgk)
Giải:
a/ Rút gọn Q.
Q = - 
= - = - 
= - = = = , (với a > b > 0.)
b/ Thay a = 3b vào Q, ta có:
Q = = = = 
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
+ Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết – Chương 1 Đại số.
+ Ôn tập các câu hỏi ôn tập chương, các công thức.
+ Xem lại các dạng bài tập đã làm 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_9_chuong_i_can_bac_hai_can_bac_ba.doc