Giáo án Toán Lớp 9 - Chương III: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Đức

Giáo án Toán Lớp 9 - Chương III: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Đức

LUYỆN TẬP (Giải hpt bằng pp thế)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng qui tắc thế. HS hiểu cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường hợp.

2. Năng lực:

- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt Giải hpt bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường hợp.

3. Phẩm chất: luôn tích cực và chủ động trong học tập, có tinh thần trách nhiệm trong học tập, luôn có ý thức học hỏi

doc 54 trang Người đăng Phan Khanh Ngày đăng 21/06/2023 Lượt xem 122Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 9 - Chương III: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 31/12/2021
Tuần 16
Tiết 31
CHƯƠNG III. HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
§1. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm và cách giải phương trình bậc nhất 2 ẩn 
2. Năng lực:
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ	
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.
3. Phẩm chất: luôn tích cực và chủ động trong học tập, có tinh thần trách nhiệm trong học tập, luôn có ý thức học hỏi
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Máy tính, bài giảng power point. Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra – giới thiệu chương III)
Nội dung
Đáp án
Điểm
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Hs bước đầu nhận dạng được dạng của phương trình bậc nhất hai ẩn và số nghiệm của nó
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, , MTBT.
- Sản phẩm: Dự đoán của học sinh
Nội dung 
Sản phẩm
Giới thiệu phương trình bậc nhất hai ẩn thông qua bài toán cổ.
Gọi số gà là x, số chó là y ta có: x + y = 36; 2x + 4y = 100 là các ví dụ về phương trình bậc nhất có hai ẩn số. Vậy phương trình bậc nhất hai ẩn là gì? Có dạng như thế nào? Có bao nhiêu nghiệm và tập nghiệm được biểu diễn như thế nào?
Là phương trình gồm có hai ẩn x và y
Có vô số nghiệm
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
- Mục tiêu: Nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm và cách giải phương trình bậc nhất 2 ẩn 
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, , MTBT.
- Sản phẩm: Hs nêu được khái niệm, tên gọi và các quy ước, xác định được cặp số (x;y) là nghiệm của pt bậc nhất hai ẩn
- NLHT: NL nghiên cứu tài liệu, tự học; xác định dạng của ptr bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó; NL biểu diễn tập nghiệm của ptr bậc nhất hai ẩn
Nội dung 
Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập.
gv giới thiệu từ ví dụ tổng quát phương trình bậc nhất hai ẩn là hệ thức dạng ax + by = c, trong đó a, b, c là các số đã biết (a0 hoặc b0)
H: Trong các ptr sau ptr nào là ptr bậc nhất hai ẩn?
a) 4x – 0,5y = 0 b) 3x2 + x = 5 c) 0x + 8y = 8.
d) 3x + 0y = 0 e) 0x + 0y = 2 f) x + y – z = 3.
GV hướng dẫn Vd 2: Xét ptr x + y = 36
Ta thấy với x = 2 ; y = 34 thì giá trị vế trái bằng vế phải, ta nói cặp số x = 2, y = 34 hay cặp số (2 ; 34) là một nghiệm của ptr.
H: Hãy chỉ ra một nghiệm khác của phưng trình? 
H: Vậy khi nào cặp số được gọi là một nghiệm của pt?
GV nêu chú ý: Trong mặt phẳng toạ độ mỗi nhiệm của ptr bậc nhất hai ẩn được biểu diễn bởi một điểm. Nghiệmđược biểu diễn bởi điểm có toạ độ và cho Hs làm?1
GV: Hướng dẫn HS cách trình bày và tìm nghiệm của phương trình 
H: Phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
1. Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn.
Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức dạng: ax + by = c -, trong đó a, b, c là các số đã biết (a0 hoặc b0)
* Ví dụ 1: (sgk.tr5 )
* Nghiệm của phương trình: (sgk.tr5 )
- Nếu tại mà giá trị hai vế của của ptr bằng nhau thì cặp số được gọi là một nghiệm của ptr-
* Ví dụ 2: (sgk.tr5 )
* Chú ý: (sgk.tr5 )
 Cho phương trình 2x – y = 1
a) Ta thay x = 1; y = 1 vào vế trái của phương trình 2x – y = 1 ta được 
 2.1 – 1 = 1 bằng vế phải => Cặp số
(1; 1) là một nghiệm của phương trình
- Tương tự cặp số (0,5; 0) là một nghiệm của phương trình.
b) Một số nghiệm khác của phương trình: (0; -1); (2; 3)  
 Phương trình 2x – y = 1 có vô số nghiệm, mỗi nghiệm là một cặp số.
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv yêu cầu Hs nghiên cứu thông tin sgk để tìm hiểu cách biểu diễn tập nghiệm của ptr bậc nhất hai ẩn
H: Ta đã biết phương trình bậc nhất hai ẩn có vô số nghiệm, vậy làm thế nào để biểu diễn tập nghiệm của phương trình? 
HS: Nghiên cứu ví dụ SGK
GV: Yêu cầu HS biểu thị y theo x và làmSGK
GV: Giới thiệu trong mặt phẳng Oxy tập hợp các điểm biểu diễn các nghiệm của phương trình - là đường thẳng y = 2x - 1
GV: Đường thẳng y = 2x - 1 còn gọi là đường thẳng 2x – y = 1. Gọi HS vẽ đường thẳng y = 2x - 1 trên hệ trục tọa độ.
GV: Tìm nghiệm tổng quát của các phương trình: 0x + 2y = 4; 0x + y = 0; 4x + 0y = 6; x + 0y = 0?
GV: Giới thiệu tập nghiệm của phương trình (4) và (5) được biểu diễn bởi đường thẳng y = 2 và x = 1,5 như hình vẽ
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức: Một cách tổng quát phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm? Tập tập nghiệm của nó được biểu diễn như thế nào? Khi a 0, b 0 thì phương trình có dạng như thế nào? Khi a 0 và b = 0 thì phương trình dạng như thế nào? Khi a=0 và b0 thì phương trình dạng như thế nào? ® Tổng quát
2. Tập nghiệm của phương trình bậc 
nhất hai ẩn. 
* Xét phương trình 2x – y = 1 - 
 Þ y = 2x - 1
 Có vô số nghiệm và có nghiệm tổng quát là: 
hoặc S = {(x; 2x – 1)/ xR}
Tập nghiệm của
phương trình là đường
thẳng 2x – y = 1 
* Xét phương trình 0x + 2y = 4 Þ y = 2 có vô số nghiệm và có nghiệm tổng quát là: 
Tập nghiệm của phương trình là đường thẳng y = 2 
* Xét phương trình 4x + 0y = 6 Þ x=1,5 có vô số nghiệm và có nghiệm tổng quát là: 
Tập nghiệm của phương trình là đường thẳng x = 1,5 
* Tổng quát: (sgk.tr6)
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, , MTBT.
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
- NLHT: xác định được 1 cặp số là nghiệm của ptr bậc nhất hai ẩn
Nội dung 
Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gọi Hs lần lượt giải các bài tập sau:
Bài 1 
a) Kiểm tra xem các cặp số (1; 1) và (0,5; 0) có là nghiệm của phương trình 2x – y = 1 hay không ?
b) Tìm thêm một nghiệm khác của phương trình 2x – y = 1.
Bài 2: Điền vào bảng sau và viết ra sáu nghiệm của phương trình -:
x
-1
0
0,5
1
2
2,5
y = 2x –
1
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 1:
a) Cặp số (1; 1) là nghiệm của phương trình 2x – y = 1 vì 2.1 – 1 = 1
Cặp số (0,5; 1) là nghiệm của phương trình 2x – y = 1 vì 2.0,5 – 1 ≠ 1
b) Chọn x = 2 ta có: 2.2 – y = 1 ⇔ y = 3
Vậy cặp số (2; 3) là một nghiệm của phương trình 2x – y = 1
Bài 2:
x
-1
0
0,5
1
2
2,5
y = 2x – 1
-3
-1
0
1
3
4
Vậy 6 nghiệm của phương trình là : (-1; -3), (0; 1), (0,5; 0), (1;1), (2; 3), (2,5; 4)
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Nắm vững định nghĩa, nghiệm, số nghiệm của ptr bậc nhất hai ẩn. Biết viết nghiệm tổng quát của ptr và biểu diễn tập nghiệm bằng đường thẳng.
- Bài tập về nhà số 1, 2, 3 tr 7 SGK, bài 1, 2, 3, 4 tr 3, 4 SBT
- Xem trước phần luyện tập
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: 
Câu 1: Thế nào là ptr bậc nhất hai ẩn? Nghiệm của của ptr bậc nhất hai ẩn là gì? Ptr bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm? (M1)
Câu 2: Viết dạng tổng quát về tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn? (M2) 
Câu 3: Bài tập 1.2 sgk (M3)
Ngày soạn: 31/12/2021
Tuần 16
Tiết 32
§2. HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: HS hiểu được khái niệm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Khái niệm hai hệ phương trình tương đương.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Biết minh hoạ hình học nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
3. Phẩm chất: luôn tích cực và chủ động trong học tập, có tinh thần trách nhiệm trong học tập, luôn có ý thức học hỏi
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Máy tính, bài giảng power point. Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Bước đầu định hướng cho hs nhận biết được, ta có thể đoán nhận số nghiệm của hpt thông qua VTTĐ của hai đường thẳng
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, , MTBT.
- Sản phẩm: Hpt có thể có 1 nghiệm, có vô số nghiệm hoặc không có nghiệm nào
Nội dung 
Sản phẩm
H: Có thể tìm nghiệm của một hệ phương trình bằng cách vẽ hai đường thẳng được không?
Vì mỗi phương trình bậc nhất hai ẩn được biểu diễn bởi một đường thẳng nên ta có thể dựa trên VTTĐ của hai đường thẳng để xác định nghiệm của hpt.
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
- Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của hpt, Hs xác định được nghiệm của hpt dựa vào VTTĐ của hai đường thẳng, Hs nắm được khái niệm hệ phương trình tương đương
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, , MTBT.
- Sản phẩm: Xác định một cặp số (x0; y0) là nghiệm của hpt hay không, xác định được nghiệm của hpt trên đồ thị, nêu được định nghĩa hpt tương đương
- NLHT: NL nhận dạng hpt bậc nhất hai ẩn, và xác định được nghiệm, vẽ đồ thị hàm số, xác định được giao điểm đồ thị hai hàm số
Nội dung 
Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Cho HS làm ?1
Gợi ý : Lần lượt thay cặp số (2; –1) vào hai vế của từng phương trình, nếu giá trị tìm được bằng với vế phải thì nó là một nghiệm của phương trình, nếu không bằng thì nó không phải là nghiệm của phương trình.
Gọi 1 HS giải.
Các HS khác làm tại chỗ và nhận xét.
GV: Giới thiệu cặp số (2; 1) là một nghiệm của hệ gồm hai phương trình trên.
GV: Giới thiệu phần tổng quát như SGK.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
?1 
Xét cặp số (2; –1), thay x = 2; y = –1 vào vế trái phương trình 2x + y = 3, ta được:
2.2 + (–1) = 3 bằng vế phải. 
Vậy cặp số (2; –1) là một nghiệm của phương trình 2x + y = 3 
Thay x = 2; y = –1 vào vế trái phương trình x – 2y = 4, ta được:
2 – 2(–1) = 4 bằng vế phải. 
Vậy cặp số (2; –1) là một nghiệm của phương trình x – 2y = 4 
* Tổng quát: (sgk.tr9)
Dạng 
Nghiệm của hệ (x0; y0) là nghiệm chung của hai phương trình
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Gọi ... ải hệ.
Hs lập hpt dưới sự hướng dẫn của giáo viên và tiến hành giải hệ để kết luận nghiệm của bài toán
Bài 45 
Gọi x(ngày) là thời gian đội I làm riêng để hoàn thành công việc. y(ngày) là thời gian đội II làm riêng( với năng suất ban đầu) để HTCV. 
 ĐK: x, y > 12.
Trong 1 ngày đội I làm được 
Trong 1 ngày đội II làm được
Trong 1 ngày hai đội làm được (CV). Ta có phương trình: (1)
HS: Hai đội làm trong 8 ngày thì được
Đội II làm với năng suất gấp đôitrong 3,5 ngày thì hoàn thành CV, ta có phương trình. (2)
Ta có hệ phương trình:
Bài 46
Gọi x, y(tấn) lần lượt là sản lượng năm ngoái của đơn vị thứ nhất và đơn vị thứ hai thu được. (x > 0 ; y > 0)
Ta có hệ phương trình: 
Năm ngoái đơn vị thứ nhất thu hoạch được 420 tấn thóc, đơn vị thứ hai thu được 300 tấn thóc.
Năm nay đơn vị thứ nhất thu hoạchđược 
Đơn vị thứ hai thu được
 Hướng dẫn về nhà.
+ Học bài, xem lại các bài tập đã giải, nắm lại pp giải hpt.
+ Xem lại PP giải toán bằng cách lập hpt đã học.
+Tiết sau kiểm tra một tiết 
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
Tuần:
19
Ngày soạn:
29/01/2020
Tiết: 
38
Ngày dạy: 
31/12/2020
HỆ THỐNG KIẾN THỨC (tt)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của chương giúp HS hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn về các khái niệm hàm số, biến số, đồ thị của hàm số, khái niệm của hàm số bậc nhất y = ax + b, tính đồng biến, tính nghịch biến của hàm số bậc nhất. Giúp HS nhớ lại các điều kiện hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau, vuông góc với nhau.
2. Kĩ năng: Giúp HS vẽ thành thạo đồ thị của hàm số bậc nhất, xác định được hệ số góc đường thẳng y = ax + b và trục Ox, xác định hàm số y = ax + b thoả mãn đề bài.
3. Thái độ: Tính cẩn thận trong xác định điểm và vẽ đồ thị.	
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ. 
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, , MTBT.
III. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng thấp
 (M3)
Vận dụng cao 
(M4)
hệ thống kiến thức
Củng cố khái niệm hàm số đồng biến, nghịch biến, khái niệm hệ số góc
Củng cố hai đường thẳng cắt nhau, song song dựa vào hệ số góc
Xác định được các hệ số a, b trong T.H cụ thể.
Chứng minh hai đường thẳng vuông góc
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)
A. KHỞI ĐỘNG
B. ÔN TẬP KIẾN THỨC: 
- Mục tiêu: Học sinh vận dụng được các kiến thức đã học để giải một số bài tập cụ thể
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, , MTBT.
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
- NLHT: NL tái hiện kiến thức, NL ngôn ngữ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau :
1/ Nêu định nghĩa hàm số 
2/ Hàm số được cho bằng những cách nào? Cho ví dụ.
3/ Đồ thị hàm số y = f (x) là gì ?
4/ Thế nào là HSBN ? cho ví dụ.
5/ Nêu tính chất của hàm số y = ax + b
6/ Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox được xác định như thế nào ?
7/ Vì sao người ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b ?
8/ Khi nào hai đường thẳng (d) y = ax +b () và (d’) y = a’x +b’ () : cắt nhau, song song, trùng nhau ?
* GV bổ sung : 
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
lý thuyết :
* Tóm tắt các kiến thức cần nhớ : (SGK)
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, , MTBT.
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
- NLHT: NL giải các bài toán liên quan đến hàm số
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV.Cho HS hoạt động nhóm làm các bài tập 1.2.3.4
 Nửa lớp làm bài 1.2
 Nửa lớp làm bài 3.4
 Sau khi các nhóm hoạt động khoảng 7’ thì dừng lại
GV Kiểm tra bài làm của các nhóm
GV . Gọi HS trả lời miệng bài 36 SGK
GV. Gọi hai HS lần lượt xác định toạ độ giao điểm của mỗi đường thẳng với hai trục toạ độ 
GV. Vẽ nhanh hai đường thẳng
GV. Gọi HS xác định toạ độ các điểm A, B, C
H. Để xác định toạ độ điểm C ta làm tn ? 
GV. Hướng dẫn HS viết phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng. 
GV. Gọi HS giải pt 
H. Có được x =1,2, làm thế nào để tính y? 
GV. Gọi HS tính AB
GV. Làm thế nào để tính AB và AC ?
Gv. Gọi một HS trình bày
GV. Gọi lần lượt là góc tạo bởi hai đường thẳng - và- với hai trục toạ độ .làm thế nào để tính ?
Gv. Gọi một HS thực hiện
GV hỏi thêm : Hai đường thẳng - và - có vuông góc với nhau không ? vì sao?
GV. Cung cấp : 
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài tập
Bài 1 
a) Hàm số y = (m -1)x +3 đồng biến 
b) Hàm số y = (5 – k )x +1 nghịch biến
Bài 2 Hai h/s y = 2x + (3 + m) và y = 3x + ( 5 - m ) đều là hàm số bậc nhất,
Đã có a a’ ( 2 3 ). Do đó đồ thị của chúng cắt nhau tại một điểm trên trục tung 
Bài 3 .Hai đường thẳng y = (a – 1)x +2 (a 1) và y = (3 –a )x +1 (a 3) đã có tung độ gốc b b’ (2 1) . Do đó hai đường thẳng song song với nhau 
Bài 4 
Hai đường thẳng y = kx + (m - 2) (k 0) và
 y = (5 – k)x + (4 - m ) (k 5) trùng nhau 
Bài 5 
 * Đồ thị hàm số y = 0,5x + 2 là đường thẳng cắt trục tung tại điểm A (0 ; 2) và cắt trục hoành tại điểm B (-4 ; 0). 
 * Đồ thị hàm số y = 5 – 2x là đường thẳng cắt trục tung tại điểm C (0 ; 5) và cắt trục hoành tại điểm D (2,5 ; 0)
b) A ( -4 ; 0 ) và B ( 2,5 ; 0 )
Vì hai đường thẳng cắt nhau nên ta có phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng là : 0,5x +2 = -2x +5 2,5 x = 3 x = 1,2 
Thay x = 1,2 vào hàm số y =0,5 x + 2 
Ta có y = 0,5 . 1,2 +2 = 2,6
Vậy toạ độ điểm C là C ( 1,2 ; 2,6 )
c) Ta có AB = AO + OB = 4 + 2,5
 = 6,5 ( cm ) 
Gọi F là hình chiếu của điểm C trên Ox
Áp dụng định lí Py–ta-go 
AC=5,18
BC=
d) Gọi , lần lượt là góc tạo bởi đường thẳng y=0,5x +2 và y = -2x +5 với trục Ox
Ta có : tg= 0,5 
 tg 
 Vậy 
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Ôn tập lí thuyết và bài tập . 
- Chuẩn bị tiết sau học bài đầu tiên của học kì II
HỆ THỐNG KIẾN THỨC HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của chương giúp HS hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn về các kiến thức ở chương 1.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: 
3. Phẩm chất: luôn tích cực và chủ động trong học tập, có tinh thần trách nhiệm trong học tập, luôn có ý thức học hỏi
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
2. HOẠT ĐỘNG 2: ÔN TẬP KIẾN THỨC: 
- Mục tiêu: Học sinh vận dụng được các kiến thức đã học để giải một số bài tập cụ thể
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, , MTBT.
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
- NLHT: NL giải toán trên căn thức bậc hai
Nội dung 
Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv gọi Hs trả lời các câu hỏi trong sgk
H1: Nêu điều kiện x là căn bậc hai số học của số không âm, cho ví dụ?
H: Chứng minh định lí: Với mọi số a.
GV: Đưa “các công thức biến đổi căn thức” phụ, yêu cầu HS giải thích mỗi công thức đó thể hiện định lí nào của căn bậc hai. 
HS lần lượt trả lời miệng 
1) Hằng đẳng thức 
2) Định lí liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
3) Định lí liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
4) Đưa thừa số vào trong dấu căn.
5) Đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
6) Khử mẫu biểu thức lấy căn.
7 – 8 – 9) Trục căn thức ở mẫu.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
(các câu hỏi 1-2-3)
Các công thức biến đổi căn thức SGK 
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, , MTBT.
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
- NLHT: NL giải các bài toán chứa căn thức bậc hai
Nội dung 
Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập.
- Làm bài 1.
Rút gọn 
GV: nêu cầu bài tập 2
c) GV gợi ý nên đưa các số vào một căn thức, rút gọn rồi khai phương.
Gợi ý phân tích thành tích rồi vận dụng qui tắc khai phương một tích.
Bài 3
Rút gọn biểu thức sau: a)
H: Ta nên thực hiện phép tính theo thứ tự nào?
Đ: Ta nên thực hiện nhân phân phối, đưa thừa số ra ngoài dấu căn rồi rút gọn.
c)
H: Biểu thức này nên thực hiện theo thứ tự nào?
Đ: Ta nên khử mẫu của biểu thức lấy căn, đưa thừa số ra ngoài dấu căn, thu gọn trong ngoặc rồi thực hiện biến chia thành nhân.
Sau khi hướng dẫn chung cả lớp, GV yêu cầu HS rút gọn biểu thức .
Gọi hai HS làm bài.
Bài 4: Phân tích thành nhân tử(với x, y, a, b và )
Yêu cầu HS nửa lớp làm câu a và c.
Nửa lớp làm câu b và d.
GV hướng dẫn thêm HS cách tách hạng tử ở câu d.
Bài toán tìm x
Bài 5.
Tìm x, biết: 
H: nên đưa về dạng phương trình nào để giải?
Đ: đưa về phương trình chứa trị tuyệt đối bằng cách khai phương vế trái.
b)
H: - Tìm điều kiện của x?
 - Hãy biến đổi biểu thức về biểu thức đơn giản để giải tìm x?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 1
Rút gọn 
a)Biểu thức xác định với các giá trị nào của x:
A.; B.; C.
b) Biểu thức xđịnh với các giá trị x: 
A. ; B. và C. và 
Bài 2: Rút gọn
Bài 3
a) 
c)
Bài 4
Bài 5: tìm x, biết:
Vậy x1=2, x2=-1
b) (ĐK: )
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các dạng bài tập đã giải
- Chuẩn bị cho tiết sau tiếp tục ôn tập hệ thống kiến thức chương II

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_9_chuong_iii_he_hai_phuong_trinh_bac_nhat_h.doc