A. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng giải hệ bằng phương pháp thế và phương pháp cộng đại số
- Củng cố các kiến thức về giải hệ.
B. Chuẩn bị:
GV: Các dạng bài tập
HS: Ôn tập lý thuyết
C. Tiến trình dạy học:
Tuần 22 Tiết 1 Ngaøy soaïn 14/02/2022 GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN A. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng giải hệ bằng phương pháp thế và phương pháp cộng đại số - Củng cố các kiến thức về giải hệ. B. Chuẩn bị: GV: Các dạng bài tập HS: Ôn tập lý thuyết C. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: GV kiểm tra quy tắc thế và quy tắc cộng đại số. HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV VAØ HS NOÄI DUNG Hoạt động 2:Luyện tập Tiết 33 Bài tập 1: Giải các hệ phương trình sau GV gọi 4 HS lên bảng làm bài. Câu d) biến đổi phương trình 2 của hệ về dạng đơn giản: ax + by = c Bài tập 2: GV gọi 2 HS TB lên bảng làm câu a, b. GV hướng dẫn câu c, d: Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu; thực hiện phép tính, rút gọn rồi đưa về dạng đơn giản, giải hệ phương trình. Tiết 34 Bài tập 3: Cho hệ phương trình Tìm m để hệ có nghiệm x 0. GV: Dùng các pp giải hệ để biểu diễn x và y theo m, sau đó thay vào điều kiện của bài giải BPT tìm m. GV gọi HS giỏi lên bảng làm bài. Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Xem lại các BT đã giải Làm thêm các BT trong SBT. Bài 1 Vậy nghiệm của hệ là: (x; y) = (2; 1) Vậy nghiệm của hệ là: (x; y) = (3; 4) Vậy nghiệm của hệ là: (x; y) = (0; 5) Vậy nghiệm của hệ là: (x; y) = (80; 60) Bài 2 : Vậy nghiệm của hệ là: (x; y) = (3; 4) Vậy nghiệm của hệ là: (x; y) = (8; 9) Vậy nghiệm của hệ là: (x; y) = (12; 5) Bài tập 3: Ta có: Để hệ có nghiệm x 0 thì: Vậy 3 < m < 4 thì hệ có nghiệm x 0. RÚT KINH NGHIỆM Tuần 23 Tiết 3-4 Ngaøy soaïn 21/02/2022 LUYỆN TẬP GÓC NỘI TIÊP A. Mục tiêu - Củng cố lại cho học sinh định nghĩa góc nội tiếp, các tính chất của góc nội tiếp . - Vận dụng tốt định lý và hệ quả của góc nội tiếp vào bài toán chứng minh liên quan . - Rèn kỹ năng chứng minh bài toán hình liên quan tới đường tròn . B. Chuẩn bị: GV: Các dạng bài tập HS: Ôn tập các kiến thức trên C. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: GV kiểm tra các kiến thức về góc nội tiếp. HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV VAØ HS NOÄI DUNG Hoạt động 2:Luyện tập Tiết 35 Bài 1 (BT 16/SBT) GV: Treo bảng phụ nội dung BT. HS lên bảng vẽ hình. GV: Để chứng minh , ta có thể chứng minh điều gì? HS: GV hướng dẫn HS theo sơ đồ phân tích đi lên. Gọi một HS lên bảng trình bày bài giải. Bài 2: ( Bài tập 17SBT/76 ) GV: Treo bảng phụ nội dung BT. HS lên bảng vẽ hình, viết GT-KL. GT : Cho (O) , AB = AC (A , B , C Î (O)) ; Cát tuyến ADE ;D Î BC ; E Î (O)) . KL : AB2 = AD . AE GV hướng dẫn HS theo sơ đồ phân tích sau: Tiết 36 Bài 3: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn (O), MN là dây cung của (O) và song song với BC. a) C/m: BMNC là hình thang cân b) AM cắt BC tại E. C/m: AB.AC = AN.AE HS lên bảng vẽ hình. GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm BT này. Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà -Xem lại các BT đã giải -Làm thêm các BT trong SBT. Bài 1 GT : Cho (O) AB ^ CD º O M Î MS ^ OM KL : Theo (gt) có AB ^ CD º O ® (1) Lại có MS ^ OM ( t/c tiếp tuyến ) ® (2) Từ (1) và (2)® (cùng phụ với góc MOS) Mà (góc ở tâm) (góc nội tiếp) ® ® Bài 2: Xét D ABE và D ADB có : (1) (góc nội tiếp chắn cung AC ) (2) (góc nội tiếp chắn cung AB ) theo (gt ) có AB = AC ® (3) Từ (1), (2) và (3) ® Lại có : chung . ® D ADB đồng dạng D ABE ® (đcpcm) Bài 3: a) Ta có BC // MN nên tứ giác BMNC là hình thang Ta có: (hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau) Vậy tứ giác BMNC là hình thang cân. b) Xét ABE và ANC có: (hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AC) Do đó ABE ANC (g.g) RÚT KINH NGHIỆM Tuần 24 Tiết 5-6 Ngaøy soaïn 1/03/2022 ÔN TẬP CHƯƠNG III (ĐS) I. Mục tiêu: * Kiến thức: Củng cố về tập nghiệm của phương trình và hệ hai phương trình. * Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải hệ phương trình * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập II. Chuẩn bị: * Thầy: Bảng phụ * Trò: Ôn bài và làm bài III. Tiến trình lên lớp: Tiết 39 Bài 51 a, c /11SBT - GV gọi 4 HS lên bảng giải bằng 2 cách khác nhau :phương pháp cộng , phương pháp thế Sau khi giải xong cho HS nhăc lại cách giải hệ phương trình bằng các phương pháp đó . Bài 2: Hai phân xưởng của 1 nhà máy theo kế hoạch phải làm 540 dụng cụ.Nhưng do cải tiến kĩ thuật phân xưởng 1 vượt mức 15% kế hoạch, phân xưởng 2 vượt mức 12% kế hoạch của mình, do đó cả 2 tổ đã làm được 612 dụng cụ.Tính số dụng cụ mà mỗi phân xưởng đã làm? - Nêu các bước giải BT bằng cách lập hệ PT GV cho HS thảo luận nhóm. Tiết 40 Bài 3: Hai đội công nhân cùng làm một công việc thì hoàn thành công việc đó trong 6 giờ 40 phút. Nếu mỗi đội làm công việc đó một mình thì thời gian đội I làm xong công việc ít hơn so với đội II là 3 giờ. Tính thời gian mỗi đội làm một mình xong công việc nói trên. GV lưu ý cho HS: cách tính năng suất trong 1 giờ : Tỉ số giữa 1 và thời gian hoàn thành công việc. Bài 4:Cho hệ phương trình a) Giải hệ phương trình khi m = - 1 b) Tìm m để hệ phương trình trên có nghiệm duy nhất, vô số nghiệm c) Tìm m để hệ phương trình trên có nghiệm x 0 GV: Gọi một HS yếu lên bảng làm câu a. GV: hãy nêu dấu hiệu nhận biết số nghiệm của hệ? HS: Trả lời GV hướng dẫn HS câu c): Biểu diễn x và y theo m, sau đó thay vào điều kiện x < 0 và y > 0. IV. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các BT đã làm - Làm thêm BT trong SBT. Baøi 51 a , c / 11 SBT: a/ Bài 2: Gọi số dụng cụ phân xưởng 1 phải sx theo kế hoạch là x (dụng cụ), gọi số dụng cụ phân xưởng 2 sx theo kế hoạch là y (dụng cụ);ĐK: x,y nguyên dương, x, y < 540 Theo kế hoạch cả 2 phân xưởng sx 540 dụng cụ nên ta có pt x + y = 540(1) Dựa vào số dụng cụ cả 2 phân xưởng đã sx ta có pt Giải hệ pt ta được x = 240, y = 300 (Thỏa mãn ĐK) Vậy phân xưởng 1 đã sx 276 dụng cụ Phân xưởng 2 đã sx 336 dụng cụ. Bài 3 Gọi thời gian làm một mình xong công việc của mỗi đội lần lượt là x, y (giờ) ĐK: x, y > Trong 1h đội I làm (công việc), đội II làm được (công việc) Theo đề bài ta có hệ phương trình: y - x = 3 Giải hệ được x = 15; y = 18 (Thỏa mãn ĐK) Vậy đội I làm một mình xong công việc hết 15h Đội II làm một mình xong công việc hết 18h Bài 4: a)Khi m=-1 ta có hệ PT Vậy khi m= - 1 thì hệ PT có một nghiệm duy nhất b)Hệ phương trình có nghiệm duy nhất Hệ phương trình vô số nghiệm suy ra không tìm được giá trị của m để hệ PT vô số nghiệm c) Để hệ PT có một nghiệm duy nhất thì m 3 Khi đó Để x 0 thì Hay m – 3 > 0 và m- 4 < 03 < m < 4 RÚT KINH NGHIỆM Tuần 25 Tiết 7-8 Ngaøy soaïn 1/03/2022 ÔN TẬP CHƯƠNG III (ĐS) I. Môc tiªu - Ôn tập các đề kiểm tra cho HS. - Giúp HS hình dung được nội dung kiểm tra. II/ Ôn tập I. Trắc nghiệm khách quan: GV nêu câu hỏi trắc nghiệm, gọi HS lần lượt trả lời và giải thích. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng: 1) Phương trình x – 3y = 2 cùng với phương trình nào trong các phương trình sau đây lập thành một hệ phương trình vô nghiệm: A. 2x – 6y = 4 B. 2x – 6y = 2 C. 2x + 3y = 1 D. x + 2y = 11 2) Cặp số ( 2 ; 1 ) là một nghiệm của phương trình nào sau đây: A. x + y = 4 B. 2x + y = 5 C. 2x + y = 3 D. x + 2y = 3 3) Hệ phương trình : có nghiệm là: A. ( 2 ; -1 ) B. ( -2 ; -1 ) C. ( 2 ; 1 ) D. ( 3 ; 1 ) 4) Hai đường thẳng y = (k+1)x + 3; y = (3 – 2k)x + 1 song song khi A. k = 0 B. k = C. k = D. k = 5) Phương trình 3x – 2y = 5 có nghiệm là A. (1;-1) B.(5;-5) C.(1;1) D(-5;5). 6) Tập nghiệm của phương trình 2x – 0y = 5 được biểu diễn bởi các đường thẳng A. y = 5 – 2x B. y = C. y = 2x – 5 D. x = . 7) Phương trình 4x – 3y = -1 nhận cặp số nào sau đây làm 1 nghiệm ? A. (-1;1) B.(-1;-1) C.(1;-1) D(1;1) 8) Hai hệ phương trình Hai hệ phương trình là tương đương khi k bằng: A. 3 B. -3 C. 1 D. -1 9) Hệ phương trình vô nghiệm khi : A. m = - 6 B. m = 1 C. m = -1 D. m = 6 10) Hệ phương trình có một nghiệm duy nhất khi : A. B. C. D. II. Tự luận: Bài 1: Cho hệ phương trình : ( I ) a) Giải hệ phương trình khi m = 1 b) Xác định giá trị của m để nghiệm ( x0 ; y0) của hệ phương trình (I) thỏa điều kiện : x0 + y0 = 1 Bài 2: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình: Một xe tải lớn chở 3 chuyến và xe tải nhỏ chở 4 chuyến thì chuyển được tất cả 85 tấn hàng. Biết rằng 4 chuyến xe tải lớn chở nhiều hơn 5 chuyến xe tải nhỏ 10 tấn. Hỏi mỗi loại xe chở mỗi chuyến bao nhiêu tấn hàng? ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm khách quan: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B C A B C D B A A C II. Tự luận: Bài 1: Thay m = 1 vào hệ pt ta được Cộng từng vế của hệ pt được: Vậy khi m = 1 thì nghiệm của hệ pt đã cho là: b)Tìm m để x0 + y0 = 1. Giả sử hệ có nghiệm (x0;y0) Ta có Để hệ đã cho có nghiệm m ≠ -2 Theo điều kiện bài ra ta có: Thoả mãn điều kiện. Vậy m = - 11 thì x + y = 1 Bài 2: Gọi x(tấn) là số hàng mỗi xe lớn chở được, y(m) là số hàng mỗi xe nhỏ chở được. ĐK: x > 0; y > 0 ; x > y Theo đề bài ta có hệ phương trình: Ta được ( x =15 ; y = 10 ) thoả mãn ĐK Vậy: Mỗi xe lớn chở được 15 tấn. Mỗi xe nhỏ chở được 10 tấn. III. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các BT đã làm - Làm thêm BT trong SBT. RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: