Thiết kế bài dạy môn Hình học 9 - Tuần 16 - Tiết 31: Vị trí tương đối của hai đường tròn

Thiết kế bài dạy môn Hình học 9 - Tuần 16 - Tiết 31: Vị trí tương đối của hai đường tròn

A. Mục tiêu:

 1. Về kiến thức: Giúp học sinh:

+Nắm được hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính của hai đường tròn ứng với từng vị trí tương đối của hai đường tròn.

+Hiểu khái niệm tiếp tuyến chung của hai đường tròn

 2. Về kỷ năng: Giúp học sinh có kỷ năng:

+Vẽ hai đường tròn tiếp xúc ngoài, tiếp xúc trong

+Vẽ tiếp tuyến chung của hai đường tròn.

+Xác định vị trí tương đối của hai đường tròn dựa vào hệ thức giữa đoạn

nối tâm và các bán kính

 3. Về thái độ: Suy luận

B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề

 

doc 2 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 784Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy môn Hình học 9 - Tuần 16 - Tiết 31: Vị trí tương đối của hai đường tròn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 24/12/06
Ngày dạy:.
Tiết
31
§8. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN
A. Mục tiêu:
	1. Về kiến thức: Giúp học sinh:
+Nắm được hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính của hai đường tròn ứng với từng vị trí tương đối của hai đường tròn. 
+Hiểu khái niệm tiếp tuyến chung của hai đường tròn
	2. Về kỷ năng: Giúp học sinh có kỷ năng:
+Vẽ hai đường tròn tiếp xúc ngoài, tiếp xúc trong
+Vẽ tiếp tuyến chung của hai đường tròn. 
+Xác định vị trí tương đối của hai đường tròn dựa vào hệ thức giữa đoạn 
nối tâm và các bán kính
	3. Về thái độ: Suy luận
B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:
Giáo viên
Học sinh
Hình 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96 sgk/120,121, thước, compa
Sgk, compa, thước
D. Tiến trình lên lớp:
	I.Ổn định lớp:( 1')
	II. Kiểm tra bài cũ:(5')
Câu hỏi hoặc bài tập
Đáp án
Nêu vị trí tương đối của hai đường tròn?
Sgk/113
	III.Bài mới: (35')
	Vấn đề: Ứng với mỗi vị trí tương đối của hai đường tròn hệ thức giữa đoạn 
 thẳng nối tâm và bán kính như thế nào?
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
HĐ1: Hệ thức giữa đoạn thẳng nối tâm và các bán kính (25’)
GV: Cho (O; R) và (O’; R’), R³R’ cắt nhau tại A và B. Dự đoán OO’ ? R và R’ 
HS: R – R’ < OO’ < R + R’
GV: Chứng minh khẳng định đó ?
HS: Trong DAOO’ có: 
OA-O’A < OO’<OA+O’A suy ra 
R – R’ < OO’ < R + R’
GV: Bổ sung, điều chỉnh
HS: Lắng nghe, ghi chép
GV: Khi nào hai đường tròn (O; R) và (O’; R’) tiếp xúc nhau ?
HS: Khi chúng có một điểm chung
GV: Giới thiệu hai trường hợp tiếp xúc trong và tiếp xúc ngoài H91, H92 sgk/120
HS: Quan sát
GV: Các trường hợp này OO’ ? R và R’
HS: Tiếp xúc trong: OO’= R-R’
Tiếp xúc ngoài: OO’ = R + R’
GV: Chứng minh ?
HS: Khi hai đường tròn tiếp xúc nhau tại A thì A, O, O’ thẳng hàng. Do đó trong trường hợp tiếp xúc trong O’ nằm giữa O và A nên OO’=R-R’ còn trường hợp tiếp xúc ngoài A nằm giữa O và O’ nên OO’=R+R’.
GV: Bổ sung, điều chỉnh
HS: Lắng nghe, ghi chép
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 96, 94 sgk/120 và cho biết OO’ ? R và R’
HS: OO’=OA+AB+BO’ = R+AB+R’ nên OO’>R+R’; OO’=OA-AB-BO’=R-AB-R’ nên OO’<R-R’
1.Hệ thức giữa đoạn thẳng nối tâm và các bán kính
a) Hai đường tròn cắt nhau
Hình 90 sgk/120
R – R’ < OO’ < R + R’
b) Tiếp xúc nhau
Hình 91 sgk/120
*Tiếp xúc trong: OO’= R-R’
Hình 92 sgk/120
*Tiếp xúc ngoài: OO’ = R + R’
c) Hai đường tròn không giao nhau
Hình 93 sgk/120
OO’>R+R’
Hình 94 sgk/120
OO’<R-R’
HĐ2: Tiếp tuyến chung của hai đường tròn (10’)
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 95, hình 96 sgk/121
HS: Quan sát
GV: Ở hình 95 d1 và d2 là hai tiếp tuyến chung ngoài của (O) và (O’). Ở hình 96 m1 và m2 là hai tiếp tuyến chung trong của (O) và (O’).
HS: Quan sát, lắng nghe, ghi nhớ
GV: Yêu cầuhọc sinh thực hiện ?3
HS: 97a d1 và d2 tiếp tuyến chung ngoài, m là tiếp tuyến chung trong
2.Tiếp tuyến chung của hai đường tròn
*Đường thẳng tiếp xúc với cả hai đường tròn gọi là tiếp tuyến chung của hai đường tròn.
*Tiếp tuyến chung ngoài:
Hình 95 sgk/121
*Tiếp tuyến chung trong:
Hình 96 sgk/121
	IV. Củng cố: (3')
	Giáo viên
Học sinh
Ứng với mỗi vị trí tương đối của hai đường tròn hãy nêu hệ thức giữa đoạn thẳng nối tâm và bán kính ?
Bảng tóm tắt sgk/121
	V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(1')
	Thực hiện bài tập: 36, 37 sgk/123 - Tiết sau luyện tập

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet31.doc