Giáo án Tự chọn Ngữ văn 9 - Tuần 32, 33

Giáo án Tự chọn Ngữ văn 9 - Tuần 32, 33

Tuần 32

Tiết : 32 TỔNG KẾT NGỮ PHÁP ( TT)

I.Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức :

Giúp học sinh hệ thống hoá kiến thức đã học từ lớp 6 đến lớp 9 về từ loại, cụm từ.( danh từ , động từ, tính từ , cụm danh từ, cụm tính từ và những từ loại khác )

2. Kĩ năng :

-Tổng hợp kiến thức về từ loại và cụm từ, nhận biết và sử dụng thành thạo những từ loại đã học.

3. Tư tưởng:

Có ý thức sử dụng đúng từ loại , biết sử dụng các cụm từ .

II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, tài liệu liên quan.

 HS: Trả lời câu hỏi và bài tập SGK.

III .Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:

1.Ổn định lớp.

 2.Kiểm tra bài cũ:

Nêu các cách liên kết câu và liên kết đoạn văn. Cho ví dụ.

Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý. Cho ví dụ minh hoạ.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài

b. Hoạt động dạy – học

 

doc 7 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 602Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự chọn Ngữ văn 9 - Tuần 32, 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Tiết : 32	TỔNG KẾT NGỮ PHÁP ( TT)
I.Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức :
Giúp học sinh hệ thống hoá kiến thức đã học từ lớp 6 đến lớp 9 về từ loại, cụm từ.( danh từ , động từ, tính từ , cụm danh từ, cụm tính từ và những từ loại khác )
2. Kĩ năng : 
-Tổng hợp kiến thức về từ loại và cụm từ, nhận biết và sử dụng thành thạo những từ loại đã học.
3. Tư tưởng: 
Có ý thức sử dụng đúng từ loại , biết sử dụng các cụm từ .
II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, tài liệu liên quan.
	HS: Trả lời câu hỏi và bài tập SGK.
III .Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:
1.Ổn định lớp.
 2.Kiểm tra bài cũ:
Nêu các cách liên kết câu và liên kết đoạn văn. Cho ví dụ.
Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý. Cho ví dụ minh hoạ.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài 
b. Hoạt động dạy – học 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của Học sinh 
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Hướng dẫn học sinh hệ thống hoá về từ loại.
GV hướng dẫn HS làm bài tập 1 mục I
Cho HS đọc các đoạn trích ở mục I.
Trong số các từ in đậm, từ nào là danh từ, từ nào là động từ, từ nào là tính từ?
-GV hướng dẫn HS làm bài tập 2 mụcI
Cho biết từ loại mỗi từ trong ba cột đó.
-GV hướng dẫn HS làm bài tập 3 mụcI
H: Hãy cho biết danh từ có thể đứng sau những từ nào, động từ có thể đứng sau những từ nào, tính từ có thể đứng sau những từ nào trong những từ nêu trên?
-GV hướng dẫn HS làm bài tập 4 mụcI
Kẻ bảng theo mẫu và điền các từ có thể kết hợp với danh từ, động từ, tính từ vào những cột để trống.
-GV hướng dẫn HS làm bài tập 5 mụcI
Trong các đoạn trích a, b, c các từ in đậm vốn thuộc từ loại nào và ở đây chúng được dùng như từ loại nào?
HĐ2: Hệ thống hoá về các từ loại khác
-GV h/dẫn HS làm bài tập 1 mục II
Xếp những từ in đậm trong các đoạn trích vào cột thích hợp theo bảng mẫu
-GV h/dẫn HS làm bài tập 2 mục II.
Tìm những từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn. Cho biết các từ ấy thuộc loại từ nào?
HĐ3: Tìm hiểu mục B: Cụm từ.
-GV h/dẫn HS làm bài tập 1.
Tìm phần trung tâm của các cụm danh từ in đậm.
Chỉ ra những dấu hiệu cho biết đó là cụm danh từ.
-GV h/dẫn HS làm bài tập 2.
Tìm phần trung tâm của các cụm từ in đậm. Chỉ ra dấu hiệu cho biết đó là cụm động từ.
-GV hướng dẫn HS làm bài tập 3.
Tìm phần trung tâm của các cụm từ in đậm. Chỉ ra những yếu tố phụ đi kèm với nó.
HS nghe giáo viên hướng dẫn 
Thảo luận nhóm thực hành các nhiệm vụ mà giáo viên giao. 
Hãy thêm các từ: 
a.những, các, một
b.hãy, đã, vừa
c.rất, hơi, quá
vào trước những từ thích hợp với chúng trong ba cột bên dưới.
HS làm bài tập 1
Số từ: ba, năm
Đại từ: tôi, bao nhiêu, bao giờ, bấy giờ
Lượng từ: những
Chỉ từ: ấy, đâu
Phó từ: đã, mới, đã, đang
Quan hệ từ: ở, của, nhưng, như
Trợ từ: chỉ, cả, ngay, chỉ
Tình thái từ: hả
Thán từ: trời ơi
HS làm bài tập 2.
Học sinh thực hiện bài tập , trình bày , các em khác nhận xét , bổ sung 
A- TỪ LOẠI:
I.Danh từ, động từ, tính từ:
BT1: Tìm danh từ, động từ, tính từ:
-Danh từ: lần, lăng, làng.
-Động từ: đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập.
-Tính từ: hay, đột ngột, phải, sung sướng.
BT2: Điền cụm từ thích hợp vào cột:
(c) hay (a) cái lăng (c) đột ngột
(b) đọc (b) phục dịch (a) ông giáo
(a) lần (a) làng (c) phải
(b) nghĩ ngợi (b) đập (c) sung sướng
*Từ đứng sau (a) được sẽ là danh từ
Từ đứng sau (b) được sẽ là động từ
Từ đứng sau (c) được sẽ là tính từ.
BT3:
Danh từ có thể đứng sau những, các, một
Động từ có thể đứng sau hãy, đã, vừa
Tính từ có thể đứng sau rất, hơi, quá
BT4: Từ các kết quả đạt được ở các bài tập trước, GV hướng dẫn HS điền từ vào bảng tổng kết theo mẫu ở SGK.
BT5:
-tròn là tính từ, ở đây nó được dùng như động từ
-lí tưởng là danh từ; được dùng như tính từ
-băn khoăn là động từ; được dùng như danh từ
II .Các từ loại khác:
BT1: Bảng tổng kết về các từ loại khác:
BT2:Những từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn: à, ư, hử, hở, hả ... 
Chúng thuộc loại tình thái từ.
B- CỤM TỪ:
BT1:
a.ảnh hưởng, nhân cách, lối sống (lượng từ những, một, một đứng trước)
b.ngày (khởi nghĩa): Dấu hiệu là những
c.Tiếng (cười nói): có thể thêm những vào trước.
BT2:
a.đến, chạy, ôm. Dấu hiệu là đã, sẽ, sẽ
b.lên (cải chính). Dấu hiệu là vừa
BT3:
a.Việt Nam, bình dị, Việt Nam, phương Đông, mới, hiện đại. Dấu hiệu là rất
b.êm ả. Dấu hiệu là có thể thêm rất vào trước
c.phức tạp, phong phú, sâu sắc.
Dấu hiệu là có thể thêm rất vào phía trước
4. Củng cố : Qua bài ôn tập , cần nắm lại các khái niệm đã học , nắm chắc các nội dung bài tập thực hành để chuẩn bị kiểm tra học kì II.
5.Dặn dò:
Tuần 33:
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (T.T)
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức :
Giúp học sinh tiếp tục hệ thống hoá kiến thức đã học từ lớp 6 đến lớp 9 về thành phần câu, kiểu câu , biến đổi câu 
2. Kĩ năng : Tổng hợp kiến thức về câu . Nhận biết và sử dụng thành thạo các kiểu câu đã học .
II.Chuẩn bị: GV: Giáo án , SGK, SGV
	HS: Trả lời câu hỏi và bài tập SGK.
III.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
Kể tên và cho ví dụ các từ loại tiếng Việt. Tìm cụm từ trong đoạn văn cho sẵn.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài 
b. Hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Hướng dẫn HS Ôn tập về thành phần chính, phụ
GV hướng dẫn HS thực hiện BT1 mục I
H: Kể tên các thành phần chính của câu? .
H: Nêu dấu hiệu nhận biết từng thành phần.?
H: Kể tên các thành phần phụ của câu.
H: Dấu hiệu nhận biết chúng?
GV hướng dẫn HS làm BT2 mục I.
Hãy phân tích các thành phần câu của các câu a,b,c.
HĐ2: Hướng dẫn HS Ôn tập về thành phần biệt lập.
GV hướng dẫn HS thực hiện BT1 mục II.
H: Kể tên và nêu dấu hiệu nhận biết các thành phần biệt lập của câu?
GV hướng dẫn HS làm BT2 mục II.
Từ ngữ in đậm thuộc thành phần gì của câu?
HĐ3 : Hướng dẫn học sinh Ôn tập về các kiểu câu.
GV hướng dẫn HS làm BT1 mục II.
Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong các câu đơn a,b,c,d,e.
-GV hướng dẫn HS làm BT2
Trong các đoạn trích a, b, c câu nào là câu đặc biệt?
-GV hướng dẫn HS làm BT1.
hãy tìm câu ghép trong các đoạn trích a, b, c, d, e.
-GV hướng dẫn HS làm BT2
Chỉ ra các kiểu quan hệ về nghĩa giữa các vế trong những câu ghép tìm được ở BT1.
-GV hướng dẫn HS làm BT3
Quan hệ về nghĩa giữa các vế trong những câu ghép a, b, c là quan hệ gì?
-GV hướng dẫn HS làm BT4
Hãy tạo ra những câu ghép chỉ các kiểu quan hệ nguyên nhân, điều kiện, tương phản, nhượng bộ bằng những quan hệ từ thích hợp.
HĐ4 : Hướng dẫn học sinh Ôn tập về biến đổi câu.
-GV hướng dẫn HS làm BT1
Tìm câu rút gọn trong đoạnvăn
-GV hướng dẫn HS làm BT2
Trong đoạn trích “Những ngôi sao xa xôi” những câu nào vốn là một bộ phận của câu đứng trước được tách ra? Mục đích?
-GV hướng dẫn HS làm BT3
Hãy biến đổi các câu sau thành câu bị động.
HĐ5 : Hướng dẫn học sinh Ôn tập về các kiểu câu ứng với những mục đích giao tiếp khác nhau.
-GV hướng dẫn HS làm BT1
Tìm câu nghi vấn trong đoạn trích. Chúng có được dùng để hỏi không?
-GV hướng dẫn HS làm BT2
Những câu nào là câu cầu khiến? Chúng dùng để làm gì?
-GV hướng dẫn HS làm BT3
Câu nói của anh Sáu trong đoạn trích “Chiếc lược ngà” có hình thức của kiểu câu nào? dùng để làm gì? Chỗ nào trong lời kể của tác giả xác nhận điều đó?
Học sinh lần lượt thực hành làm bài tập , trình bày , nhận xét , bổ sung 
B1: Ôn tập lí thuyết 
B2: Thực hành bài tập 
*
Phân tích thành phần câu:
a.Đôi càng tôi: Chủ ngữ; mẫm bóng: vị ngữ.
b.Sau ... lòng tôi: trạng ngữ; mấy người ... cũ: chủ ngữ đến sắp hàng dưới hiên, đi vào lớp: vị ngữ.
c.Còn tấm gương ... tráng bạc: khởi ngữ; nó: chủ ngữ; vẫn là ... độc ác ... :vị ngữ.
HS trả lời nội dung lí thuyết các thành phần biệt lập 
Thảo luận nhóm , trả lời bài tập , trình bày trước lớp , nhận xét bổ sung 
HS trình bày .
a.Nghệ sĩ : CN; ghilại...có rồi, muốn nói...mới mẻ:VN
b.Lời gửi...nhân loại: CN; phức tạp...sâu sắc hơn: VN.
c.Nghệ thuật : CN; là tiếng nói của tình cảm: VN
d.Tác phẩm: CN; là kết tinh...sáng tác, ...lòng: VN.
e.Anh : CN; thứ sáu và cũng tên Sáu: VN
a.-Có tiếng nói léo xéo ở gian trên. -Tiếng mụ chủ.
b.Một thanh niên hai mươi bảy tuổi!
c.-Những ngọn điện ... thần tiên.
-Hoa trong công viên. - Những quả bóng ... góc phố.
-Tiếng rao ... trên đầu. – Chao ôi, ... những cái đó.
a.Anh gửi vào ... chung quanh.
b.Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị choáng.
c.Ông lão vừa nói ... hả hê cả lòng.
d.Còn nhà hoạ sĩ ... đẹp một cách kì lạ.
e.Để người con gái ... trả cho cô gái. =>
HS trình bày 
a.Quan hệ bổ sung. 
 b.Quan hệ nguyên nhân.
c.Quan hệ bổ sung. 
d.Quan hệ nguyên nhân.
e.Quan hệ mục đích.
HS tạo câu ghép 
-Nguyên nhân: Vì quả bom ... không (nên ) hầm ... sập.
-Điều kiện: Nếu quả bom ... không thì hầm ... bị sập.
-Tương phản: Quả bom nổ ... gần nhưng hầm ... bị sập.
-Nhượng bộ: Hầm của Nho ... sập, tuy quả bom ... gần.
a.Đồ gốm được người thợ thủ công làm ra khá sớm.
b.Một cây cầu lớn sẽ được tỉnh ta bắc qua tại sông này.
c.Những ngôi đền ấy đã được người ta dựng lên từ ...
-Ba con, sao con không nhận? (Dùng để hỏi)
-Sao con biết là không phải? (Dùng để hỏi)
C. THÀNH PHẦN CÂU:
 I.Thành phần chính và thành phần phụ:
1.Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, trạng thái, ... được miêu tả ở vị ngữ. 
CN thường trả lời cho câu hỏi: Ai, Con gì, Cái gì?
2.Vị ngữ là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi: Làm gì, Làm sao, Như thế nào, Là gì?
3.Trạng ngữ: đứng ở đầu câu, cuối câu hoặc đứng giữa chủ ngữ và vị ngữ, nêu lên hoàn cảnh về không gian, thời gian, cách thức, phương tiện, nguyên nhân, mục đích, ... diễn ra sự việc nói ở trong câu.
4.Khởi ngữ: thường đứng trước chủ ngữ, nêu lên đề tài của câu nói,có thể thêm quan hệ từ và, đ/với vào trước
II/ Thành phần biệt lập:
Thành phần tình thái, thành phần cảm thán, thành phần gọi đáp, thành phần phụ chú (xem lại bài cũ).
+Dấu hiệu nhận biết: chúng không trực tiếp tham gia vào sự việc được nói trong câu. Cũng vì vậy, chúng được gọi chung là thành phần biệt lập.
*Từ ngữ in đậm thuộc thành phần:
a.Có lẽ: tình thái
b.Ngẫm ra: tình thái
c.dừa xiêm ... vỏ hồng: phụ chú
d.Bẩm: gọi – đáp; có khi: tình thái.
e.Ơi: gọi đáp.
D.CÁC KIỂU CÂU:
I.Câu đơn:
1.Chủ ngữ và vị ngữ trong câu:
2.Câu đặc biệt trong các đoạn trích:
II. Câu ghép:
1.Câu ghép trong các đoạn trích:
2.Quan hệ về nghĩa giữa các vế trong những câu ghép:
a.Quan hệ bổ sung. 
b.Quan hệ nguyên nhân.
c.Quan hệ bổ sung. 
 d.Quan hệ nguyên nhân.
e.Quan hệ mục đích.
3.Quan hệ về nghĩa giữa các vế trong những câu ghép:
a.Quan hệ tương phản. 
b.Quan hệ bổ sung.
c.Quan hệ điều kiện - giả thiết
4.Tạo câu ghép có kiểu quan hệ mới trên cơ sở các câu cho sẵn:
III. Biến đổi câu:
1.Câu rút gọn trong đoạn trích:
-Quen rồi.– Ngày nào ít: ba lần.
2.Câu vốn là một bộ phận của câu đứng trước được tách ra:
a.Và làm việc có khi suốt đêm.
b.Thường xuyên.
c.Một dấu hiệu chẳng lành.
*Tách câu như vậy để nhấn mạnh nội dung của bộ phận được tách ra.
3.Tạo câu bị động từ các câu cho sẵn:
IV.Các kiểu câu ứng với những mục đích giao tiếp khác nhau:
1.Câu nghi vấn trong đoạn trích:
2.Câu cầu khiến ở đoạn trích:
a. Ở nhà trông em nhá! (Dùng để ra lệnh)
 Đừng có đi đâu đấy. 
 (Dùng để ra lệnh)
b. Thì má cứ kêu đi. (Dùng để yêu cầu)
 Vô ăn cơm! (Dùng để mời)
*Cơm chín rồi! là câu trần thuật được dùng làm câu CK
3. Câu nói của anh Sáu: “Sao mày cứng đầu quá vậy, hả?” có hình thức câu nghi vấn.
Nó được dùng để bộc lộ cảm xúc.
Điều này được xác nhận trong câu đứng trước của tác giả: “Giận quá và không kịp suy nghĩ, anh vung tay đánh vào mông nó và hét lên:”
4. Củng cố : Cho HS hệ thống toàn bộ kiến thức vừa ôn tập , giáo viên khắc sâu .
5. Dặn dò:
	Tự ôn tập các kiến thức Tiếng Việt đã học về từ loại, cụm từ, câu.
	Tìm ví dụ, đặt câu, phân tích cấu tạo cụm từ, biến đổi câu ...
	Chuẩn bị tốt các kiến thức để làm bài kiểm tra Tiếng Việt vào tiết 157.
 KBTBắc , ngày ....tháng ...năm 2011
 Kí duyệt của tổ trưởng 
	.............................................
	.............................................
	.............................................
	.............................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tu_chon_ngu_van_9_tuan_32_33.doc