Giáo án Tự chọn Toán 9 - Năm học 2010 - 1011 - Tiết 1 đến tiết 4

Giáo án Tự chọn Toán 9 - Năm học 2010 - 1011 - Tiết 1 đến tiết 4

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nhắc lại và củng cố cho HS cách giải pt đưa được về dạng ax + b = 0.

2. Kĩ năng: HS biết áp dụng các bước giải vào giải bài tập.

3. Rèn luyện: khả năng tư duy sang tạo, nhanh nhẹn cho HS.

B. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: - Bảng phụ, phiếu học tập.

 - SGK, SBT Toán 8 tập 2

2. Học sinh: - Ôn tập lại định nghĩa và cách giải pt bậc nhất một ẩn và pt đưa được về dạng ax + b = 0

 - SGK, SBT Toán 8 tập 2

C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I. Ổn định tổ chức:

 Sĩ số 9A: 9B: 9C:

II. Kiểm tra bài cũ:

Không kiểm tra

 

doc 8 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 804Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự chọn Toán 9 - Năm học 2010 - 1011 - Tiết 1 đến tiết 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Tiết 1
Chủ đề:
ÔN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH – BẤT PHƯƠNG TRÌNH
NS:
NG:
9A:.
9B:.
9C:.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhắc lại và củng cố cho HS cách giải pt đưa được về dạng ax + b = 0.
2. Kĩ năng: HS biết áp dụng các bước giải vào giải bài tập.
3. Rèn luyện: khả năng tư duy sang tạo, nhanh nhẹn cho HS.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:	- Bảng phụ, phiếu học tập.
	- SGK, SBT Toán 8 tập 2
2. Học sinh:	- Ôn tập lại định nghĩa và cách giải pt bậc nhất một ẩn và pt đưa được về dạng ax + b = 0
	- SGK, SBT Toán 8 tập 2
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:
	Sĩ số	9A:	9B:	9C:
II. Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra
III. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌC SINH
NỘI DUNG GHI BẢNG
HĐ 1. KIẾN THỨC CƠ BẢN
GV. Đặt câu hỏi, gọi HS tại chỗ trả lời, HS còn lại nhận xét
HS. Lắng nghe và suy nghĩ trả lời
? Thế nào là hai pt tương đương?
- Hai pt tương đương là hai pt có cùng tập nghiệm
? Pt bậc nhất một ẩn có dạng ntn?
- Pt bậc nhất một ẩn có dạng ax + b = 0 với a, b là các số cho trước a ¹ 0
? Pt bậc nhất một ẩn có tập nghiệm ntn?
- Pt bậc nhất một ẩn luôn có một nghiệm = 
? Nêu các bước giải pt đưa được về dạng ax + b = 0
- Các bước giải pt đưa được về dạng ax + b = 0
GV. Nhấn mạnh lại kiến thức trọng tâm
HS. Lắng nghe và ghi nhớ
HĐ 2. BÀI TẬP ÁP DỤNG
? Làm bài tập 6 (SBT _ 4) Cho hai pt:
HS. Thảo luận cả lớp làm bài tập
x2 - 5x + 6 = 0	(1)
x + (x – 2)(2x + 1) = 2	(2)
a. CMR hai pt có nghiệm chung là x = 2
b. CMR x = 3 là nghiệm của (1) không là nghiệm của (2)
c. Hai pt trên có tương đương không?
HS. Hoạt động theo cặp làm bài tập, đại diện hai nhóm trả lời
Bài tập 1
a. Thay x = 2 vào vế trái của hai pt ta có:
VT(1) = 22 - 5.2 + 6 = 0 = VP(1)
VT(2) = 2 + (2 – 2)(2.2 + 1) = 2 = VP(2)
Vậy x = 2 là nghiệm chung của hai pt
b. Thay x = 3 vào vế trái của hai pt ta có:
VT(1) = 32 - 5.3+ 6 = 0 = VP(1)
VT(2) = 3 + (3 – 2)(2.3 + 1) = 10 ¹ VP(2)
Vậy x =3 là nghiệm của (1) không là nghiệm của (2)
c. Hai pt trên không tương đương vì không có cùng tập nghiệm
GV Yên cầu HS làm bài tập trên phiếu học tập
HS. Hoạt động nhóm làm bài tập, đại diện hai nhóm lên bảng làm bài
Giải các pt sau:
Bài tập 2.
a. 3x + 1 = 7x - 11
a. Û 3x - 7x = - 11 - 1
Û - 4x = -12
Û x = 3
Vậy pt có tập nghiệm S = {3}
b. 
b. Û 3(x - 3) = 15.6 – 5(1 - 2x)
Û -7x = 94
Û 
Vậy pt có tập nghiệm S = {}
c. (x - 3)(x + 4) + (2 - 3x).2 = (x - 4)2
b. Û x2 + x + 12 + 4 – 6x = x2 - 8x + 16
Û 3x = 24
Û x = 8
Vậy pt có tập nghiệm S = {8}
GV. Nhận xét bài làm của các nhóm và lưu ý lại cách làm
IV. Củng cố:
GV. Yêu cầu ba HS tại chỗ giải nhanh các pt
HS. Tại chỗ suy nghĩ và giải các pt
Bài tập 3.
a. 2(1 – 1,5x) + 3x = 0
Pt có tập nghiệm S = 
b. 5x – 2 = 0
Pt có tập nghiệm S = {}
c. 3(x – 5) – 3x + 15 = 0
Pt có tập nghiệm S = R
GV. Nhận xét bài làm của các nhóm và lưu ý lại cách làm
V. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập lại các bước giải pt đưa được về dạng ax + b = 0
- Làm bài tập 25 (SBT - 7)
- Ôn tập lại các kiến thức về pt tích và pt chứa ẩn ở mẫu
Tuần 2 Tiết 2
Chủ đề:
ÔN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH – BẤT PHƯƠNG TRÌNH
NS:
NG:
9A:.
9B:.
9C:.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhắc lại và củng cố cho HS cách giải pt và bpt đã học.
2. Kĩ năng: HS biết áp dụng các bước giải vào giải pt và bpt.
3. Rèn luyện: khả năng tư duy sang tạo, nhanh nhẹn cho HS
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:	- Bảng phụ, phiếu học tập.
	- SGK, SBT Toán 8 tập 2
2. Học sinh:	- Ôn tập lại định nghĩa và cách giải các pt và bpt đã học.
	- SGK, SBT Toán 8 tập 2
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:
	Sĩ số	9A:	9B:	9C:
II. Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra
III. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌC SINH
NỘI DUNG GHI BẢNG
HĐ 1. KIẾN THỨC CƠ BẢN
GV. Đặt câu hỏi, gọi HS tại chỗ trả lời, HS còn lại nhận xét
HS. Lắng nghe và suy nghĩ trả lời
? Thế nào là hai pt tương đương?
- Hai pt tương đương là hai pt có cùng tập nghiệm
? Pt bậc nhất một ẩn có dạng ntn?
- Pt bậc nhất một ẩn có dạng ax + b = 0 với a, b là các số cho trước a ¹ 0
? Pt bậc nhất một ẩn có tập nghiệm ntn?
- Pt bậc nhất một ẩn luôn có một nghiệm = 
? Nêu các bước giải pt đưa được về dạng ax + b = 0
- Các bước giải pt đưa được về dạng ax + b = 0
GV. Nhấn mạnh lại kiến thức trọng tâm
HS. Lắng nghe và ghi nhớ
HĐ 2. BÀI TẬP ÁP DỤNG
? Làm bài tập 6 (SBT _ 4) Cho hai pt:
HS. Thảo luận cả lớp làm bài tập
x2 - 5x + 6 = 0	(1)
x + (x – 2)(2x + 1) = 2	(2)
a. CMR hai pt có nghiệm chung là x = 2
b. CMR x = 3 là nghiệm của (1) không là nghiệm của (2)
c. Hai pt trên có tương đương không?
HS. Hoạt động theo cặp làm bài tập, đại diện hai nhóm trả lời
Bài tập 1
a. Thay x = 2 vào vế trái của hai pt ta có:
VT(1) = 22 - 5.2 + 6 = 0 = VP(1)
VT(2) = 2 + (2 – 2)(2.2 + 1) = 2 = VP(2)
Vậy x = 2 là nghiệm chung của hai pt
b. Thay x = 3 vào vế trái của hai pt ta có:
VT(1) = 32 - 5.3+ 6 = 0 = VP(1)
VT(2) = 3 + (3 – 2)(2.3 + 1) = 10 ¹ VP(2)
Vậy x =3 là nghiệm của (1) không là nghiệm của (2)
c. Hai pt trên không tương đương vì không có cùng tập nghiệm
GV Yên cầu HS làm bài tập trên phiếu học tập
HS. Hoạt động nhóm làm bài tập, đại diện hai nhóm lên bảng làm bài
Giải các pt sau:
Bài tập 2.
a. 3x + 1 = 7x - 11
a. Û 3x - 7x = - 11 - 1
Û - 4x = -12
Û x = 3
Vậy pt có tập nghiệm S = {3}
b. 
b. Û 3(x - 3) = 15.6 – 5(1 - 2x)
Û -7x = 94
Û 
Vậy pt có tập nghiệm S = {}
c. (x - 3)(x + 4) + (2 - 3x).2 = (x - 4)2
b. Û x2 + x + 12 + 4 – 6x = x2 - 8x + 16
Û 3x = 24
Û x = 8
Vậy pt có tập nghiệm S = {8}
GV. Nhận xét bài làm của các nhóm và lưu ý lại cách làm
IV. Củng cố:
GV. Yêu cầu ba HS tại chỗ giải nhanh các pt
HS. Tại chỗ suy nghĩ và giải các pt
Bài tập 3.
a. 2(1 – 1,5x) + 3x = 0
Pt có tập nghiệm S = 
b. 5x – 2 = 0
Pt có tập nghiệm S = {}
c. 3(x – 5) – 3x + 15 = 0
Pt có tập nghiệm S = R
GV. Nhận xét bài làm của các nhóm và lưu ý lại cách làm
V. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập lại các bước giải pt đưa được về dạng ax + b = 0
- Làm bài tập 25 (SBT - 7)
- Ôn tập lại các kiến thức về pt tích và pt chứa ẩn ở mẫu
Tuần 4 Tiết 4
Chủ đề:
HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRON TAM GIÁC VUÔNG
NS:
NG:
9A:.
9B:.
9C:.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố lại cho HS các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
2. Kĩ năng: HS biết áp dụng các hệ thức vào giải bài tập liên quan.
3. Rèn luyện: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khả năng quan sát cho HS.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:	- Bảng phụ, phiếu học tập, phấn màu;
	- Thước thẳng, compa, eeke, thước đo độ.
2. Học sinh:	- Ôn tập lại các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông;
	- Đồ dùng học tập.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:
	Sĩ số	9A:	9B:	9C:
II. Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra
III. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌC SINH
NỘI DUNG GHI BẢNG
HĐ 1. KIẾN THỨC CƠ BẢN
GV. Treeo bảng phụ hình vẽ, và yêu cầu học sinh viết các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông đã học
HS. Quan sát và lắng nghe yêu cầu, lên bảng trả lời
- Định lý 1: 	AB2 = BC. HB
	AC2 = BC . HC
- Định lý 2:	AH2 = HB. HC
- Định lý 3:	AB . AC = BC . AH
- Định lý 4:	
GV. Nhấn mạnh lại kiến thức trọng tâm
HS. Lắng nghe và ghi nhớ
HĐ 2. BÀI TẬP ÁP DỤNG
? Hoạt động nhóm làm bài tập: Tính x, y trong các hình vẽ sau:
a.
b.
c.
HS. Thảo luận cả nhóm làm bài tập, đại diện ba nhóm lên bảng trình bày
Bài tập 1
a. Ta có: x2 = 2. 6 (đ/l 2)
Þ 
Ta lại có: y2 = 8 . 6 (đ/l 1)
Þ 
b. Ta có: 32 = 2. x (đ/l 2)
Þ 
Ta lại có: y2 = 32 + x2 (đ/l Py-ta go)
Þ 
c. x = 5 và 
GV Yên cầu HS làm bài tập trên phiếu học tập
HS. Hoạt động nhóm làm bài tập, đại diện hai nhóm lên bảng làm bài
Giải các pt sau:
Bài tập 2.
a. 3x + 1 = 7x - 11
a. Û 3x - 7x = - 11 - 1
Û - 4x = -12
Û x = 3
Vậy pt có tập nghiệm S = {3}
b. 
b. Û 3(x - 3) = 15.6 – 5(1 - 2x)
Û -7x = 94
Û 
Vậy pt có tập nghiệm S = {}
c. (x - 3)(x + 4) + (2 - 3x).2 = (x - 4)2
b. Û x2 + x + 12 + 4 – 6x = x2 - 8x + 16
Û 3x = 24
Û x = 8
Vậy pt có tập nghiệm S = {8}
GV. Nhận xét bài làm của các nhóm và lưu ý lại cách làm
IV. Củng cố:
GV. Yêu cầu ba HS tại chỗ giải nhanh các pt
HS. Tại chỗ suy nghĩ và giải các pt
Bài tập 3.
a. 2(1 – 1,5x) + 3x = 0
Pt có tập nghiệm S = 
b. 5x – 2 = 0
Pt có tập nghiệm S = {}
c. 3(x – 5) – 3x + 15 = 0
Pt có tập nghiệm S = R
GV. Nhận xét bài làm của các nhóm và lưu ý lại cách làm
V. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập lại các bước giải pt đưa được về dạng ax + b = 0
- Làm bài tập 25 (SBT - 7)
- Ôn tập lại các kiến thức về pt tích và pt chứa ẩn ở mẫu

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an TC Toan 9 1011.doc