VĂN BẢN NHẬT DỤNG
I. Mục tiêu bài học:
- Giúp HS củng cố và nâng cao phần Văn bản nhật dụng qua ba văn bản: Phong cách Hồ Chí Minh, Đấu tranh cho một thế giới hòa bình, Tuyên bố thế giới về sự sống còn quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em.
- HS phát biểu những suy nghĩ của mình sau khi học xong các văn bản nhật dụng.
- HS hiểu được văn bản nhật dụng không chỉ có tính cập nhật mà còn mang tính lâu dài.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi câu hỏi trắc nghiệm.
- HS: Đọc lại các văn bản và xem lại bài học.
III. Tiến trình các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS nêu tóm tắt nội dung của các văn bản.
B. Bài mới:
* Hoạt động 1: GV treo bảng phụ hệ thống câu hỏi trắc nghiệm, gọi HS lên bảng làm.
Câu 1: Nội dung nào sau đây không phù hợp với văn bản nhật dụng?
A. Đề cập đến vấn đề gần gũi, bức thiết đang diễn ra trong cuộc sống hiện tại.
B. Có thể được viết bằng các phương thức biểu đạt khácnhau.
C . Chỉ được sáng tác trong thời điểm hiện tại.
D. Có giá trị nhất định vê mặt văn
TUẦN: 4 + 5 Ngày dạy: 23/9 TIẾT :4 + 5 Bám sát – nâng cao: VĂN BẢN NHẬT DỤNG I. Mục tiêu bài học: - Giúp HS củng cố và nâng cao phần Văn bản nhật dụng qua ba văn bản: Phong cách Hồ Chí Minh, Đấu tranh cho một thế giới hòa bình, Tuyên bố thế giới về sự sống còn quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em. - HS phát biểu những suy nghĩ của mình sau khi học xong các văn bản nhật dụng. - HS hiểu được văn bản nhật dụng không chỉ có tính cập nhật mà còn mang tính lâu dài. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi câu hỏi trắc nghiệm. - HS: Đọc lại các văn bản và xem lại bài học. III. Tiến trình các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: HS nêu tóm tắt nội dung của các văn bản. B. Bài mới: * Hoạt động 1: GV treo bảng phụ hệ thống câu hỏi trắc nghiệm, gọi HS lên bảng làm. Câu 1: Nội dung nào sau đây không phù hợp với văn bản nhật dụng? A. Đề cập đến vấn đề gần gũi, bức thiết đang diễn ra trong cuộc sống hiện tại. B. Có thể được viết bằng các phương thức biểu đạt khácnhau. C . Chỉ được sáng tác trong thời điểm hiện tại. D. Có giá trị nhất định vê mặt văn Câu 2: Văn bản nào sau đây phê phán việc chạy đua vũ trang, chống vũ khí hạt nhân? A. Phong cách Hồ Chí Minh. B. Đấu tranh cho một thế giới hòa bình. C. Tuyên bố thế giới về sự sống còn... D. Thông tin về ngày trái đất năm 2000. Câu 3: Văn bản nào sau đây nói về bản sắc văn hóa của con người Việt nam? A. Phong cách Hồ Chí Minh. B. Đấu tranh cho một thế giới hòa bình. C. Tuyên bố thế giới về sự sống còn... D. Thông tin về ngày trái đất năm 2000. Câu 4: Nối tên tác phẩm ở cột A với nội dung ở cột B cho phù hợp: A. Tác phẩm B. Đề tài Kết nối 1. Phong cách Hồ Chí Minh a. Quyền sống của con người 1+ b 2. Đấu tranh cho một thế giới hòa bình b. Hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoa dân tộc. 2 + a 3. Tuyên bố thế giới về sự sống còn... c. Danh lam thắng cảnh 3 + d 4. Động Phong Nha d. Quyền sống của con người 4 + c Câu 5: Sau khi học xong văn bản nhật dụng cần lưu điểm gì? A. Cần căn cứ vào đặc điểm hình thức của văn bản và phương thức biểu đạt để phân tích nội dung. B. Cần có kiến giải, quan điểm riêng, đề xuất, kiến nghị và giải pháp vê những vấn đề đặt ra trong văn bản. C. Cần vận dụng kiến thức các môn học khác để làm sáng tỏ những nọi dung đặt ra trong vănbản. D. Gồm tất cả các nội dung trên. * Hoạt động 2: Liên hệ bản thân và Tổ chức trò chơi: 1. Nêu những liên hệ bản thân, những suy nghĩ của em khi nhận được sự chăm sóc và giáo dục đặc biệt của gia đình, nhà trường và xã hội? Yêu cầu HS không nói chung chung, hoặc công thức mà thiết thực, phù hợp với hoàn cảnh riêng của mình. 2. Tổ chức trò chơi: Đọc thơ, kể chuyện về Bác Hồ kính yêu - Chia HS làm 4 đội (4 tổ), bốc thăm lên trình bày (Mỗi đội 2 tiết mục: Đọc diễn cảm một bài thơ viết về Bác và kể một câu chuyện về Bác) - Chọn người dẫn chương trình. - Cử 3 HS làm giám khảo. - Mỗi câu chuyện kể thời gian 10' (cả phần giới thiệu và phần nội dung) - Tuyên dương và khuyến cho điểm những đội tham gia nhiệt tình và có kết quả khá, tốt. C. Hướng dẫn học ở nhà: - Tiếp tục sưu tầm, tập đọc diễn cảm và kể chuyện về Bác. - Ôn lại Văn bản tự sự chuẩn bị cho giờ sau Kí duyệt tuần 4 Ngày 21 tháng 9 năm 2009 Nguyễn Thị Hương --------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: