Giáo án Vật lí 7 - Bài 10 đến 16

Giáo án Vật lí 7 - Bài 10 đến 16

Tiết 11 Nguồn âm

I- MỤC TIÊU

 1. Kiến thức

 - Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm

 - Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong đời sống.

 2. Kỹ năng

quan sát thí nghiệm kiểm chứng để rút ra đặc điểm của nguồn âm là dao động

 3. Thái độ: Yêu thích môn học

II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

 Mỗi nhóm:

 - 1 sợi dây cao su mảnh

 - 1 ùi trống và trống

 - 1 âm thoa và búa cao su

 - 1 tờ giấy

 - 1 mẩu lá chuối

 Cả lớp: 1 cốc không , 1 cốc có nước

 Mẫu báo cáo.

 

doc 24 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 435Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí 7 - Bài 10 đến 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 14/11/ 2005
Ngày dạy : 17/11/ 2005
Nguồn âm
 Tiết 11
I- Mục tiêu
	1. Kiến thức
	- Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm
	- Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong đời sống.
	2. Kỹ năng 
quan sát thí nghiệm kiểm chứng để rút ra đặc điểm của nguồn âm là dao động
	3. Thái độ: Yêu thích môn học 
II - Chuẩn bị của GV và HS 
 Mỗi nhóm: 
 	- 1 sợi dây cao su mảnh
	- 1 ùi trống và trống
	- 1 âm thoa và búa cao su 
	- 1 tờ giấy 
	- 1 mẩu lá chuối
	Cả lớp: 1 cốc không , 1 cốc có nước 
	Mẫu báo cáo.
III- Tổ chức hoạt động day học
Hỗ trợ của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (5 phút)
Đây là bài đầu tiên của chương 2, do đó trước hết cho HS tìm hiểu mục tiêu của chương 2.
Yêu cầu HS đọc thông báo của chương, trả lời các câu hỏi.
+ Chương âm học nghiên cứu các hiện tượng gì.
Tổ chức tình huống học tập cho bài học
Yêu cầu HS nghiên cứu và nêu được mục đích của bài. 
HS đọc phần đầu chương 2 trong 5 phút
Lần lượt HS trả lời, bổ sung để thấy trongchương ta cần nghiên cứu 5 vấn đề như SGK 
HS đọc phần mở bài SGK và nêu vấn đề nghiên cứu: âm thanh được tạo ra như thế nào? 
HĐ2: Nhận biết nguồn âm( 10 phút)
Yêu cầu HS đọc câu C1 SGK, sau đó 1 phút giữ yên lặng để trả lời câu C1
GV thông báo: Vật phát ra âm gọi là nguồn âm
Yêu cầu HS cho ví dụ về các nguồn âm.
I- Nhận biết nguồn âm
HS đọc SGK 
1 phút trật, lắngnghe âm thanh để trả lời câu hỏi C1
HS ghi bài: Vật phát ra âm gọi là nguồn âm
HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi C2. Kể tên nguồn âm....
HĐ3: Tìm hiểu đặc điểm chung của nguồn âm (20 phút)
GV yêu cầu HS làm thí nghiệm.
Vị trí cân bằng của dây cao su là gì?
Cho HS thay cốc thủy tinh mỏng bằng mặt trống vì cốc thủy tinh dễ bị vơ.
Phải kiểm tra như thế nào để biết mặt trống có rung động không ?
GV có thể gợi ý kiểm tra thông qua vật khác để HS có thể trả lời.
Yêu cầu HS có thể kiểm tra bằng 1 trong các phương án đưa ra nhận xét
Yêu cầu HS làm theo: dùng búa gõ vào1 nhánh của âm thoa, lắng nghe, quan sát , trả lời câu hỏi C5 (GV có thể gợi ý cho HS phương án kiểm tra)
Nếu HS đưa các phương án khả thi thì cho HS thực hiện hoặc GV đưa ra 3 phương án, Yêu cầu 2 nhóm làm phương 1 phương án.
Yêu cầu chung của các phương án HS trả lời câu hỏi C3 đến C5 SGK , có thể hướng dẫn như sau:
Yêu cầu mỗinhóm làm thí nghiệm với 1 dụng cụ theo các bước:
+ Làm thế nào để vật phát ra âm.
+ làm thế nào để kiểm tra xem vật đó có dao động không ?
Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
II- Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
HS đọc yêu cầu thí nghiệm 
Thiết kế thí nghiệm 1 ghi bài:
vị trí cân bằng của dây cao su là vị trí đứng yên, nằm trên đường thẳng.
Làm thí nghiệm , vừa lắng nghe, vừa quan sát hiện tượng.
Yêu cầu HS 
+ Quan sát được dây cao su rung động 
+ Nghe được âm phát ra 
Tương tự, HS làm thí nghiệm 2: Gõ nhẹ vào mặt trống.
HS có thể trả lời 
+ Để các vật nhẹ như mẩu giấy lên mặt trống => vật bị nảy lên, nảy xuống.
+ Đưa trống sao tâm trống sát quả bóng.
HS kiểm tra theo nhóm xem mặt trống có rung động hay kko bằng một trong các phương ám đưa ra.
Tương tự với thí nghiệm 3 
HS có thể nêu các phương án kiểm tra:
+ Phương án 1: Sờ nhẹ vào 1 nhánh của âm thoa thấy nhánh của âm thoa dao động.
+ Phương án 2: Đặt quả bóng cạnh 1 nhánh của âm thoa, quả bóng bị nảy ra.
+ Phương án 3: Buộc 1 que tăm vào nhánh âm thoa, gõ nhẹ, đặt 1 đầu của tăm xuống nước => mặt nước dao động.
HS tự rút ra kết luận , ghi vở kết luận đúng
Kết luận: Khi phát ra âm, các vật đều dao động (rung động)
HĐ4: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà. (10 phút)
1.Vận dụng
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C6: Yêu cầu là cho tờ giấy,lá chuối phát ra âm.
Tương tự cho HS trả lời câu C7
Gọi 1 vài HS trả lời , HS khác nhận xét câu trả lời của bạn.
Nếu các bộ phận đó đang phát ra âm mà muốn dừng lại thì phải làm thế nào?
Với câu hỏi C9, nếu không còn thời gian , GV có thể hướng dẫn HS về nhà làm thí nghiệm này bằng cách lấy 7 cái bát như nhau, đựng lượng nước từ nhiều đến ít, gõ lần lượt từ bát đựng nhiều nước đến bát đựng ít nước , lắng nghe âm phát ra và nhận xét.
Có thể lấy nắp bút, làm thế nào huýt được sáo...
2- Củng cố
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: các vật phát ra âm có chung đặc điểm gì?
Cho HS đọc mục: “Có thể em chưa biết” Tìm hiểu:
+ Bộ phận nào trong cổ phát ra âm?
+ Phương án kiểm tra
3- Hướng dẫn về nhà.
Học bài và làm bài tập 10.1 đến 10.5 (tr 10,11 - SBT) 
1 vài HS cuộn lá chuối thành kèn và thổi cho phát ra âm và nêu được : Tờ giấy, đầu nhỏkèn la chuối dao động.
Yêu cầu HS nêu được ví dụ về 1 số nhạc cụ như:
+ Dây đàn ghi ta 
+ Dây đàn bầu
+ Cột không khí trong ống sáo...
Giữ cho vật đó không dao động.
HS trả lời câu hỏi: Đó là nội dung phần kết luận chung: Các vật phát ra âm đều dao động.
HS ghi vở nội dung kết luận.
HS đọc mục: “có thể em chưa biết” thấy được :
+ Cổ họng phát ra âm là do dây âm thanh trong cổ họng dao động.
+ kiểm tra bằng cách đặt tay vào sát ngoài cổ họng thấy rung. 
Ngày soạn : 21/11/ 2005
Ngày dạy : 24/11/ 2005
Độ cao của âm
 Tiết 12
I- Mục tiêu
	1. Kiến thức
	- Nêu được mốiliên hệ giữa độ cao và tần số của âm.
Sử dụng được thuật ngữ âm cao (âm bổng), âm tháp (âm trầm) và tần số khi so sánh hai âm. 
	2. Kỹ năng 
	- Làm thí nghiệm để hiểu tần số là gì?
	- Làm thí nghiệm để thấy được mối quan hệ giữa tần số dao động và độ cao của âm.
	3. Thái độ
Nghiêm túc trong học tập. Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.
II - Chuẩn bị của GV và HS 
 Mỗi nhóm: 
	- 1 đàn ghi ta hoặc 1 cây sáo.
	- 1 giá thí nghiệm 
	- 1 con lắc đơn có chiều dài 20 cm 
	- 1 con lắc đơn có chiều dài 40 cm
	- 1 đĩa phát âm có 3 hàng lỗ vòng quanh 
	- 1 miếng phim nhựa
	- 1 lá thép
III- Tổ chức hoạt động day học 
Hỗ trợ của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Kiểm tra, Tổ chức tình huống học tập (10 phút)
1) Kiểm tra
HS 1:
Các nguồn âm có đặc điểm nào giống nhau?
Chữa bài tập 10.1 và 10.2 
HS2: Chữa bài tập 3 và trình bày kết quả bài tập 10.5 SBT 
2. Tổ chức tình huống học tập
Phương án 1: như SGK
Phương án 2: Cây đàn bầu chỉ có 1 dây tại sao ngườinghệ sĩ khi gảy đàn lại khéo léo rung lên làn cho bài hát khi thì thánh thót (âm bổng), lúc thì trầm lắng xuống làm xao xuyến lòng người. Vậy nguyên nhân nào làm âm trầm, bổng khác nhau?
2 HS lên bảng trả lời câu hỏi, HS khác chú ý lắng nghe, nêu nhận xét.
HS chữa bài tập nếu sai.
HĐ2: Quan sát dao động nhanh, chậm - nghiêm cứu khái niệm tần số (10 phút)
GV bố trí thí nghiệm hình 11.1 
GV hướng dẫn HS cách xác định 1 dao động. Hướng dẫn HS cách xác định số dao động của vật trong thời gian 10 giây. Từ đó tính số dao động trong 1 giây.
GV Yêu cầu HS lên kéo con lắc ra khỏi vị trí cân bằng và Yêu cầu HS đếm số dao động trong 10 giây làm thí nghiệm với 2 con lắc 20cm và 40 cm lệch 1 góc như nhau.
Yêu cầu HS đọc dòng thông báo SGK tr.31 để trả lời câu hỏi tần số là gì?
GV thông báo đơn vị của tần số, kí hiệu 
Tần số dao động của con lắc a và b là bao nhiêu?
Yêu cầu HS hoàn thành nhận xét, gọi 1- 2 HS đọc phần nhận xét
GV chốt lại nhận xét đúng, Yêu cầu HS ghi vở. 
I- Dao động nhanh, chậm - Tần số
HS chú ý nghe phần hướng dẫn của GV để hiểu thế nào là 1 dao động
Đếm số dao độngcủa 2 con lắc trong 10 giây, ghi kết quả vao bảng SGK tr.31
Yêu cầu HS nêu được và ghi vào vở:
+ Số dao động trong 1 giây gọi là tần số
+ Đơn vị tần số là Héc (kí hiệu Hz)
Vận dụng kiến thức trên tính tần số dao động của con lắc a và b 
HS 1 phút điền vào phần nhận xét, sau đó tham gia phát biểu trên lớp.
Ghi nhận xét đúng vào vở.
Dao động càng nhanh, tần số dao động càng lớn.
HĐ3: Nghiên cứu mối quan hệ giữa độ cao của âm với tần số (15 phút)
ở phần này GV có thể cho HS làm thí nghiệm 3 trước thí nghiệm 2 vì thí nghiệm 3 phân biệt âm trầm và âm bổng rõ hơn.
GV yêu cầu HS các nhóm làm thí nghiệm theo hình 11.3 Gọi 2 - 3 HS lên làm thí nghiệm 
GV hướng dẫn HS thay đổi vận tốc đĩa nhựa bằng cách thay đổi số pin. Khi chạm góc miếng phim vào hàng lỗ nên để úp cong miếng phim ngược chiều quay của đĩa nhựa âm phát ra sẽ to và rõ hơn.
Yêu cầu mỗi nhóm HS làm 3 lần để phân biệt và Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C4
Hướng dẫn HS giữ chặt 1 đầu thép lá trên mặt bàn 
thí nghiệm này khó đếm được dao động nên làm thí nghiệm quan sát hiện tượng. Sau đó từ kết quả nhiều lần quan sát để rút ra nhận xét.
Từ kết quả thí nghiệm 1, 2, 3 Yêu cầu HS điền vào chỗ trống hoàn thành kết luận tr.32
Gọi khoảng 3 em đọc kết luận 
II- Âm cao (âm bổng), âm trầm (âm thấp)
thí nghiệm 2:
HS làm thí nghiệm theônhms. HS khác chú ý lắng nghe, phân biẹt âm phát ra ở cùng 1 hàng lỗ khi đĩa quay nhanh, quay chậm. Nhận biết được :
+ Đĩa quay nhanh: Âm bổng.
+ Đĩa quay chậm: Âm trầm
hoàn thành câu C4
thí nghiệm 3:
HS đọc thí nghiệm 2 SGK tr32 Mỗi nhóm chuẩn bị dụng cụ và tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của GV 
HS bật nhẹ thép lá, quan sát trường hợp nào dao động nhanh hơn.
Mỗi HS phải được thí nghiệm ít nhất 1 lần để lắng nghe âm. quan sát , lắng nghe khi các bạn khác trong nhóm làm thí nghiệm. Sau đó từng HS trả lời câu hỏi C3 vào vở 
Từ kết quả các thí nghiệm trên, cá nhân HS hoàn thành kết luận , ghi vở kết luận đúng.
Kết luận: Dao động càngnhanh (chậm), tần số dao động càng lớn (nhỏ) âm phát ra càngcao (thấp)
HĐ4: Củng cố - vận dụng - hướng dẫn về nhà (10 phút)
1. Vận dụng
Yêu cầu HS đọc câu hỏi C5, trả lời :
Với câu hỏi C6 để thời gian khoảng 1 phút để các em trao đổi.
GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi C7, kiểm tra bằng thí nghiệm và yêu cầu HS giải thích
GV chú ý có 3 loại âm phát ra đó là :
- Tiếng của miếng nhựa chạm vào là: tách, tách.
- Tiếng đĩa chạm vào miếng nhựa => cả 2 dao động đó tạo thành cột không khí dao động => truyền đến tai có độ cao khác nhau.
2. Củng cố
Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm) phụ thuộc vào yếu tố nào?
 Tần số là gì? Đơn vị?
Trong bộ dây đàn của đàn ghi ta có dây tiết diện to, dây tiết diện nhỏ. Vậy dây nào khi dao động phát ra âm trầm, dây nào phát ra âm bổng.
Ngoài ra âm trầm, âm bổng còn được các nghệ sĩ điều chỉnh bẳng các vít căng dây và ngón tay điều chỉnh dây đàn dao động để thay đổi tần số dao động của dây.
Hướng dẫn HS đọc mục “Có thể em chưa biết”
+ Tai nghe được âm trong khoảng tần số là bao nhiêu?
+ Thế nào là hạ âm, là siêu âm?
3. Hướng dẫn về nhà
- Học phần ghi nhớ. 
- Làm bài tập 11.1 đến 11.5 (tr12 - SBT)
Cá nhân HS suy nghĩ trả lời câu hỏi C5. Yêu cầu HS trả lời : Vật dao động có tần số 70Hz dao động nhanh hơn và vật dao động có tần số 50Hz phát ra âm thấp hơn.
HS trao đổi nhóm câu hỏi C6 để trả lời được : Dây đàn càng căng (căng nhiều) => dao động nhanh => tần số lớn => âm cao. Dây đàn trùng 9căng ít) ngược lại.
Chạm miếng phim ở phần vành đĩa (xa tâm) không khí sau hàng lỗ dao động nhanh => tần số lớn => âm cao. Chạm miếng phim ở xa vành đĩa (gần tâm) không khí sau hàng lỗ dao động chậm => tần số  ... ng án 2; Tại sao trong các rạp hát, rạp chiếu phim, tường lại làm sần sìu, mái thì theo kiểu “vòm”?
3 HS lên bảng trả lời câu hỏi và chữa bài tập 
HS chữa bài tập vào vở nếu sai.
Tự kiểm tra chất lượng dụng cụ “điện thoại” theo Yêu cầu bài tập 13.5 SBT 
HĐ2: Nghiên cứu âm phản xạ và hiện tượng tiếng vang (10 phút)
Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:
- Em đã nghe thấy tiếng vọng lại lời nói của mình ở đâu?
- Trong nhà của mình em có nghe thấy rõ tiếng vang không ?
- Tiếng vang khi nào có?
GV thông báo âm phản xạ
- Vậy âm phản xạ và tiếng vang có gì giống và khác nhau?
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1
Tương tự với câu C2 GV cho HS thảo luận => câu trả lời đúng
Yêu cầu HS tự trả lời câu hỏi C3. Nếu HS không trả lời được là chưa đạt yêu cầu 
I- âm phản xạ - tiếng vang
Cá nhân HS nghiên cứu SGK tr.40 trả lời câu hỏi của GV 
- Nghe được tiêng vang khi âm dội lại đến tai chậm hơn âm truyền trực tiếp đến tại một khoảng thời gian ít nhất là 1/15s
- Âm dội lại khi gặp vật chắn gọi là âm phản xạ.
- Giống nhau: Đều là âm phản xạ.
- Khác nhau: Tiếng vang là âm phản xạ nghe từ khoảng cách âm phát ra ít nhât khoảng 1/15s
HS trao đổi => thống nhất câu trả lời ghi vở.:
Câu C1: Nghe thấy tiếng vang ở giếng, gõ hẹp dài, phòng rộng thường có tiếng vang khi có âm phát ra. Vì ta phân biệt được âm phát ra trực tiếp và âm phản xạ
Câu C2: Trong phòng kín khỏng cách nhỏ, thời gian phát ra nghe được cách âm dội lại nhỏ hơn 1/15s => âm phát ra trùng với âm phản xạ => âm to.
Ngoài trời âm phát ra không gặp chướng ngại vật nên không phản xạ lại được , tai chỉ nghe âm phát ra - âm nhỏ hơn.
Câu C3: Phòng to, âm phản xạ đến tai em sau âm phát ra => nghe thấy tiếng vang.
Phòng nhỏ: âm phản xạ và âm phát ra hoà cùng với nhau => không nghe thấy tiếng vang. 
a- Phòng nào cũng có âm phản xạ 
b- S = v.t
âm truyền trong không khí 
v= 340m/s
S= 340m/s.1/15s = 22,6 m
HĐ3: Nghiên cứu vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém (10 phút)
Yêu cầu HS đọc mục II SGK tr.41 GV thông báo kết quả thí nghiệm 
Qua hình vẽ em thấy âm truyền như thế nào? 
Vật như thế nào phản xạ âm tốt? Vật như thế nào phản xạ âm kém? 
Yêu cầu HS vận dụng để trả lời câu hỏi C4
II- Vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém
HS đọc SGK , ghi bài
Tiến hành thí nghiệm với mặt phản xạ là tám kính, tấm bìa thấy được hiện tượng:
+ Mặt gương: âm nghe rõ hơn
+ Tấm bìa : âm nghe không rõ
Âm truyền đến vật chắn rồi phản xạ đến tai. Gương phản xạ âm tốt, bìa phản xạ âm kém
HS trả lời câu hỏi và ghi vở:
Vật cứng có bề mặt nhãn, phản xạ âm tốt (hấp thụ âm kém)
Vật mềm, xốp có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém
Câu C4:
- Phản xạ âm tốt: mặt gương, mặt đá hoa, tấm kim loại, tường gạch.
- Phản xạ âm kém: Miếng xốp, áo len, ghế đệm mút, cao su xốp.
HĐ4: Củng cố - vận dụng - hướng dẫn về nhà (15 phút)
1. Vận dụng
Nếu tiếng vang kéo dài thì tiếng nói và tiếng hát nghe có rõ không ?
Tránh hiện tượng âm bị lẫn do tiếng vang kéo dài thì phải làm như thế nào? 
Yêu cầu HS tự giải thích và ghi câu t câu hỏi C5
Quan sát bức tranh hình 14.3 . Em thấy tay khu có tác dụng gì
GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi C7: HS thường lấy S=v.t = 1500m/s.1s => GV Yêu cầu HS nói rõ “t” là thời gian âm đi như thế nào? => rút ra âm đi từ mặt nước xuống đáy biển chỉ có 0,5s
Với câu hỏi C8: GV Yêu cầu HS chọn và giải thích tại sao lại chọn hiện tượng đó?
2- Củng cố
Yêu cầu h trả lời các câu hỏi đây cũng là những kiến thưc co bản cần ghi nhớ trong bài:
+ Khi nào thì có âm phản xạ. tiếng vang là gì?
+ Có phải cứ có âm phản xạ thì đều co tiếng vang không ?
+ Vật nào phản xạ âm tốt, âm kém?
Câu hỏi HS đọc mục “Có thể em chưa biết” để trả lời câu hỏi:
ở chương trước ta biết muốn nhìn thấy 1 vật thì ánh sáng từ vật đó phải truyền vào mắt. Vậy tại sao trong hang sâu, ban đêm dơi vẫn bay được mà không bị đâm vào tường đá?
3- Hướng dẫn về nhà:
- Học phần ghi nhớ. Trả lời câu hỏi C1 đến C8
- Làm bài tập 14.1 đến 14.6 tr.15 SBT 
III- Vận dụng
Cá nhân trả lời câu hỏi . Yêu cầu nêu được Tiếng vang kéo dài => tiếng vang của âm trước lẫn với âm phát ra sau làm âm đến tai nghe không rõ.
Tương sẫn sùi, treo rèm vài dày
HS làm vào vở câu C5
Câu C6: Hướng âm phản xạ từ tay đến tai nên nghe rõ hơn.
Câu C7: 
s= v.t = 1500m/s.0,5s = 750m
HS suy nghĩ chọn hiện tượng và giải thích. ví dụ: Trồng cây xung quanh bệnh viện để truyền đến gặp lá cây bị phản xạ ra nhiều hướng => âm truyền đến bệnh viện giảm đi.
HS trả lời , ghi nhớ kiến thức tại lớp.
HS đọc thông tin mục “ Có thể em chưa biết” thu thập thông tin trả lời câu hỏi:
Dơi và cá heo phát ra siêu âm, nếu gặp vật cản, âm phản xạ lại => cá heo và dơi tránh được chương ngại vật
Ngày soạn : 26/12/ 2005
Ngày dạy : 29/12/ 2005
Chống ô nhiễm tiếng ồn
 Tiết 11
I- Mục tiêu
1. Kiến thức
- Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn
nêu được và giải thích được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
- Kể tên 1 số vật liệu cách âm.
2. Kỹ năng 
- Phương pháp tránh tiếng ồn
II - Chuẩn bị của GV và HS 
Cả lớp:
- 1 dùi trống
- 1 hộp sắt.
III- Tổ chức hoạt động day học
Hỗ trợ của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Kiểm tra, Tổ chức tình huống học tập (10 phút)
1. Kiểm tra
HS 1:
Chữa bài tập 14.1, 14.2, 14.3 
HS2: dành cho HS khá bài tập 14.4
2- Tổ chức tình huống học tập
Phương án 1: Như SGK 
Phương án 2: Trong truyện “Bất khuất” nhà văn Nguyễn Đức Thuận đã kể lại 1 hình thức tra tấn của kẻ thù đối với người chiến sĩ, mà không cần bắn súng, đánh đập nhưng lại làm người chiến sĩ rất đau đớn. Đó là cách kẻ thù đã để người chiến sĩ vào một thùng sắt, đóng nắp lại, chỉ có một lỗ nhỏ đủ để không khí lọt vào, sau đó dùng búa gõ bên ngoài thùng. Kiểu tra tấn đó dã làm cho người chiến sĩ rất đau đớn, đau đến mức ù tai, chóng mặt, ngất xỉu. Song người chiến sĩ ấy vẫn không chịu khuất phục . Vậy tiếng động như thế nào mà làm đau đớn về thể xác của người chiến sĩ như vậy?
HĐ2: Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn (10 phút)
Yêu cầu HS qs hình 15.1 , 15.2 , 15.3 SGK và cho biết tiếng ồn làm ảnh hưởng tới sức khoẻ như thế nào? 
Yêu cầu HS vận dụng trả lời câu hỏi C3
Chuyển ý: Biện pháp nào để chống ô nhiễm tiếng ồn.
I- Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn
HS quan sát hình 15.1, 15.2, 15.3 trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời :
Hình 15.1: Tiếng ồn to nhưng không kéo dài nên không ảnh hưởng tới sức khoẻ => không gây ô nhiễm tiếng ồn.
Hình 15.2, 15.3: Tiếng ồn của máy khoan của chợ kéo dài làm ảnh hưởng tới công việc và sức khoẻ => ô nhiễm tiếng ồn.
Trường hợp b, c, d : Tiếng ồn làm ảnh hưởng đến sức khoẻ => ô nhiễm tiếng ồn.
HĐ3: Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn (15 phút)
Yc HS đọc thông tin trong SGK, tìm hiểu trên thực tế biện pháp đã làm tránh ô nhiễm tiếng ồn. Nêu các biện pháp?
Giải thích tại sao làm như vậy có thể chống ô nhiễm tiếng ồn?
Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi C3 theo nhóm. GV có thể hướng dẫn HS trả lời theo các câu hỏisau:
- Tác động vào nguồn âm như thế nào để giảm tiếng ồn?
- Làm thế nào để ngăn chặn không cho truyền âm đến tai?
Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức bài 14 về vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém để hoàn thành câu hỏi C4
Gọi 2, 3 HS lấy ví dụ về vật phản xạ âm tốt => thống nhất chung, ghi vở. 
Tương tự với vật thường dùng để ngăn chặn âm, làm âm truyền qua ít.
II- Tìm hiểu biện pháp chống o nhiễm tiếng ồn.
HS đọc thông tin mục II tr. 43 SGK nêu được : 4 biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn, ghi vở:
+ Cấm bóp còi ở gần trường học, bệnh viện.
+ Xây tường ngăn
+ Trồng cây xanh
+ Làm trần nhà bằng xốp, tường phủ dạ
+ Cấm bóp còi to và kéo dài
+ Xây tường
+ Trồng cây xanh => âm truyền đến phản xạ nhiều hướng
+ Trần xốp, vải phủ: ngăn cản âm truyền qua chúng.
HS trao đổi nhóm, thống nhất các biện pháp cụ thể làm giảm tiếng ồn, ghi kết quả vào bảng tr.44 SGK 
+ Cấm bóp còi inh ỏi.
+ Trồng cây xanh
+ Xây tường chắn, làm tường nhà bằng xốp, đóng cửa....
Vật phản xạ âm tốt....
Vật để ngăn chặn âm....
HĐ4: Củng cố - vận dụng - hướng dẫn về nhà (10 phút)
1. Vận dụng
Vận dụng kiến thức trong bài để trả lời câu hỏi C5, GV gọi 1 số em nêu biện pháp của mình. trao đổi xem biện pháp nào khả thi.
 Với câu C6, GV có thể đưa ra tình huống cụ thể như ở gần nhà người hàng xóm mở karaoke to và lâu. Em có biện pháp gì để chống tiếng ồn?
*- Hướng dẫn về nhà:
- Học phần ghi nhớ. 
- Làm bài tập 15.1 đến 15.6 tr.16- 17 SBT 
Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn ở hình 15.2, 15.3:
- Máy khoan không làm vào giờ làm việc
- Chuyển chợ hoặc lớp học đi nơi khác, xây tường ngăn giữa chợ và lớp học....
Yêu cầu HS nêu được các biện pháp:
+ Đề nghị mở nhỏ, tránh giờ nghỉ và học tập.
+ Phòng hát đảm bảo tính chất không truyền âm ra bên ngoài.
Ngày soạn : 26/12/ 2005
Ngày dạy : 29/12/ 2005
Tổng kết chương 2: âm học
 Tiết 11
I- Mục tiêu
- Ôn tập, củng cố lại kiến thưc về âm thanh
- Luyện tập cách vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống.
- Hệ thống hoá lại kiến thức của chương I - II
II - Chuẩn bị của GV và HS 
- HS chuẩn bị đề cương ôn tập dựa theo phần tự kiểm tra 
III- Tổ chức hoạt động day học 
Hỗ trợ của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Tổ chức (10 phút)
Tổ chức cho HS kiểm tra chéo phần tự kiểm tra trong nhóm
Yêu cầu kiểm tra đủ (chưa cần kiểm tra nội dung phần tự kiểm tra )
HĐ2: Yêu cầu lần lượt HS phát biểu phần tự kiểm tra của mình theo các câu (10 phút)
Yêu cầu 2 HS trả lời 
HS thảo luận, sửa lại các phần sai
HĐ3: Vận dụng (10 phút)
Câu 1, 2, 3 Yêu cầu mỗi câu thời gian chuẩn bị 1 phút 
Câu 4: để HS thảo luận theo các gợi ý:
- Cấu tạo cơ bản của mũ nhà du hành?
- Tại sao 2 nhà du hành không nói chuyện trực tiếp được ?
- Khi chạm mũ thì nói chuyện được Vậy âm truyền đi qua moi trường nào?
Câu 5: Phải Yêu cầu HS trả lời được là ngõ nào ới có âm được phản xạ nhiều lần và kéo dài => tạo ra tiếng vang.
Câu 7: Yêu cầu HS xây dựng được các biện pháp chống tiếng ồn, giải thích được tai sao lại sử dụng biện pháp đó? 
Mỗi câu 2 HS trả lời phần chuẩn bị của mình
Thảo luận
Ghi vở.
HS thảo luận, ghi vở: Trong mũ có không khí. Do đó âm truyền qua không khí, qua mũ đến tai
Ngõ dài
HS đưa ra biện pháp của mình
Thảo luận biện pháp đó thực thi được thì ghi vở.
HĐ4: Trò chơi ô chữ (7 phút)
Yêu cầu 1 HS lên dẫn chương trình.
Tuy nhiên thường là các em khá đã chuẩn bị trước nên trò chơi sẽ kém hấp dẫn. Vì vậy GV có thể chọn phương án ô chữ khác.
5) Củng cố (8 phút)
HS trả lời các câu hỏi , thảo luận đúng ghi vở:
1- đặc điểm chung của nguồn âm?
2- Âm bổng , âm trầm phụ thuộc vào yếu tố nào
3- Độ to của âm phụ thuộc vào yếu tố nào? Đơn vị độ to.
Giới hạn đọ to của âm để không ảnh hưởng tới sức khoẻ mà vẫn nghe thấy tốt?
4- Âm truyền qua môi trường nào Trong môi trường nào có âm truyền tốt?
5- Âm phản xạ là gì ? Khi nào nghe được tiếng vang của âm. Vật nào phản xạ âm tốt, vật nào phản xạ âm kém
6- Nêu các phương án chống ô nhiễm tiếng ồn?

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_7_bai_10_den_16.doc