Bài 26
NĂNG SUẤT TOẢ NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU
I - MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa năng suất toả nhiệt
- Viết được công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức.án đơn giản về trao đổi nhiệt giữa 2 vật
Thái độ: Yêu thích môn học.
II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
Một số tranh ảnh tư liệu về khai thác dầu khí của Việt nam.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ1: Kiểm tra - Tạo tình huống học tập (8 phút)
Bài 26 Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu I - Mục tiêu Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa năng suất toả nhiệt - Viết được công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức.án đơn giản về trao đổi nhiệt giữa 2 vật Thái độ: Yêu thích môn học. II- Chuẩn bị của GV và HS Một số tranh ảnh tư liệu về khai thác dầu khí của Việt nam. III- Hoạt động dạy học HĐ1: Kiểm tra - Tạo tình huống học tập (8 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học * Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt. Viết phươngtrình cân bằng nhiệt Chữa bài tập : 25.2 có giải thích câu lưa chọn HS 2: Chữa bài tập : 25.1, 25.3 (a,b,c) GV điều khiển cả lớp thảo luận phần trình bày bài tập của các bạn trên bảng. Câu 25.3 9d) hướng dẫn cả lớp thảo luận chung. * Tổ chức tình huống học tập: GV lấy ví dụ về một số nước giàu lên vì dầu lửa, khí đốt dẫn đến các cuộc tranh chấp dầu lửa, khí đốt. Hiện nay than đá, dầu lửa, khí đốt.... là nguồn năng lượng, là các nhiên liệu chủ yếu con người sử dụng. Vậy nhiên liệu là gì? Chúng ta đi tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2 HS lên bảng tra rlời câu hỏi và chữa bài tập HS cả lớp chú ý theo dõi để nhận xét Chữa bài tập vào vở nếu sai. HĐ2: Tìm hiểu về nhiên liệu (7 phút) I- Nhiên liệu GV: Than đá, dầu lửa, khí đốt là một số ví dụ về nhiên liệu Yêu cầu HS lấy thêm các ví dụ khác về nhiên liệu HS lấy thêm các ví dụ khác về nhiên liệu và tự ghi vào vở. HĐ3: Thông báo về năng suất toả nhiệt của nhiên liệu (10 phút) II- năng suất toả nhiệt của nhiên liệu Yêu cầu để HS đọc định nghĩa trong SGK GV nêu định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu. Giới thiệu kí hiệu, đơn vị của năng suất toả nhiệt Giới thiệu bảng năng suất toả nhiệt của nhiên liệu 26.1 Gọi HS nêu năng suất toả nhiệt của một số nhiên liệu thường dùng. Giải thích được ý nghĩa con số Cho biết năng suất toả nhiệt của hiđro? So sánh năng suất toả nhiệt của hiđro với năng suất toả nhiệt của nhiên liệu khác? GV thông thêm: hiện nay nguồn nhiên liệu than đá, dầu lửa, khí đốt đang cạn kiệt và các nhiên liệu này khi cháy toả ra nhiều khí độc gây ô nhiễm môi trường đã buộc con người hướng tới những nguồn năng lượng khác như năng lượng nguyên tử, năng lượng mặt trời, năng lượng điện... Đọc định nghĩa NSTN của SGK HS tự ghi định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu, kí hiệu và đơn vị vào vở. Ghi nhớ luôn định nghĩa. Biết sử dụng bảng năng suất toả nhiệt của nhiên liệu, nêu được ví dụ về năng suất toả nhiệt của một số nhiên liệu thường dùng Vận dụng định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiênliệu để thích ý nghĩa con số HS nêu được : Năng suất toả nhiệt của Hiđro là 120.106 J/kg lớn hơn rất nhiều năng suất toả nhiệt của các nhiên liệu khác. HĐ4: Xây dựng công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra (10 phút) GV yêu cầu HS nêu lại định nghĩa năng suất toả ra của nhiên liệu Vậy nếu cháy hoàn toàn một lượng m kg nhiên liệu có năng suất toả nhiệt q thì nhiệt lượng toả ra là bao nhiêu? Có thể gợi ý cách lập luận Năng suất toả nhiệt của 1 nhiên liệu là q (J/kg) í nghĩa 1 kg nhiên liệu đó cháy hoàn troàn toả ra nhiệt lượng q (J). Vậy có m kg nhiên liệu đó cháy hoàn toàn toả ra nhiệt lượng Q = ? Q = q.m HS nêu lại định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu. Tự thiết lập công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra và ghi vào vở: Q = q.m Trong đó: Q là nhiệt lượng toả ra 9đơn vị : J) Q: năng suất toả nhiệt của nhiên liệu (đơn vị J/kg) M: Khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn (đơn vị kg) HĐ5: Vận dụng - Củng cố hướng dẫn về nhà (10 phút) Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1. Gọi 2 HS lên bảng giải bài C2 + HS1: Tính cho củi + HS2: Tính cho than đá. GV lưu ý HS cách tóm tắt; theo dõi bài làm của HS dưới lớp, có thể thu bài của một số HS đánh giá cho điểm Cho HS đọc phần “Có thể em chưa biết” Cá nhân HS vận dụng được bảng năng suất toả nhiệt của nhiên liệu trả lời câu C1 C1: Dùng bếp than lợi hơn dùng bếp củi vì năng suất toả nhiệt của than lớn hơn củi. Ngoài ra dùng than đơn giản, tiện lợi hơn củi, dùng than còn góp hần bảo vệ rừng.... Cá nhân HS trả lưòi câu C2 vào vở. Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Chữa bài tập nếu sai. * Hướng dẫn về nhà: Bài tập 26 - năng suất toả nhiệt của nhiên liệu SBT Từ 26.1 đến 26.6 Hướng dẫn bài 26.4, 26.6 đề cập đến hiệu suất của bếp. GV giải thích ý nghĩa con số hiệu suất để HS vận dụng khi làm bài tập ở nhà. Bài 27 Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt I - Mục tiêu Kiến thức: - Tìm được ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác; sự chuyển hoá giữa các dạng cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng. - Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng - Dùng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng để giải thích một số hiện tượng đơn giản liên quan đến định luật này. Kĩ năng: Phân tích hiện tượng vật lí Thái độ: Mạnh dạn, tự tin vào bản thân khi tham gia thảo luận trên lớp. II- Chuẩn bị của GV và HS Phóng to bảng 27.1, 27.2 phần điền từ thích hợp... dán bằng giấy trong (giấy bóng kính) để có thể dùng bút dạ viết và xoá dễ dàng có thể sử dụng cho nhiều lớp học cùng bài. III- Hoạt động dạy học HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Tạo tình huống học tập (7 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học * Kiểm tra bài cũ: Khi nào vật cso cơ năng? Cho ví dụ. Các dạng cơ năng. Nhiệt năng là gì? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng của vật? * Tổ chức tình huống học tập: đặt vấn đề như phần mở bài trong SGK 1 HS trả lời của GV HS khác nêunhận xét về câu trả lời của bạn. HĐ2: Tìm hiểu về sự truyền cơ năng, nhiệt năng (10 phút) I- sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác. GV yêu cầu HS trả lời câuhỏi C1 GV theo dõi, sửa sai cho HS . Chú ý những sai sót của HS để đưa ra thảo luận trên lớp. Tổ chức cho HS thảo luận câu C1 dựa vào bảng 27.1 treo trên bảng ở vị trí (1) và (3) HS có thể điền “động năng và thế năng” thay cho điền “cơ năng” cũng không sai nhưng ở câu C1 lưu ý mô tả sụ truyền cơ năng và nhiệt năng nên sử dụng đùng từ điền là “cơ năng” Qua các ví dụ ở câu C1, em rút ra nhận xét gì? Cá nhân HS trả lời câu C1 1 HS lên bảng điền kết quả vào bảng 27.1 treo trên bảng. HS tham gia nhận xét câu trả lời của bạn. Yêu cầu: (1) điền “cơ năng” (2) điền “nhiệt năng” (3) điền “cơ năng” (4) điền “nhiệt năng” Qua câu C1, HS rút ra được nhận xét: Cơ năng và nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác. HĐ3: Tìm hiểu về sự chuyển hoá cơ năng và nhiệt năng (10 phút) II- Sự chuyển hoá giữa các dạng của cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng. Tương tự hoạt động 2, GV hướng dẫn HS thảo luận trả lời câu C2 vào bảng 27.2 Qua ví dụ ở câu C2, rút ra nhận xét gì? HS thảo luận tìm hiểu câu trả lời cho câu C2, điền từ thích hợp vào bảng 27.2 Yêu câu: (5) điền ‘thế năng” (6) điền “động năng” (7) điền “động năng” (8) điền ‘thế năng” (9) điền “cơ năng” (10) điền “nhiệt năng” (11) điền “nhiệt năng” (12) điền “cơ năng” Đại diện nhóm lên trình bày Qua câu C2, HS thấy được : Động năng có thể chuyển hoá thành thế năng và ngược lại (sự chuyển hoá giữa các dạng của cơ năng). Cơ năng có thể chuyển hoá thành nhiệt năng và ngược lại. HĐ4: Tìm hiểu về sự bảo toàn năng lượng (10 phút)GV thông báo về sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt Yêu cầu HS nêu ví dụ thực tế minh hoạ sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt III- sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt HS ghi định luật bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt vào vở. Nêu ví dụ minhhoạ, tham gia thảo luận trên lớp về những ví dụ đó. HĐ5: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà (8 phút)Yêu cầu HS nêu phần kiến thức cần nhớ của bài học Vận dụng để giải thích câu C5, C6 Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu C5, C6. Hướng dẫn HS cả lớp thảo luận về câu trả lời của bạn. GV phát hiện sai sót để HS cả lớp cùng phân tích, sửa chữa. Cho HS phát biểu lại định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. HS nêu được nội dung phần ghi nhớ cuối bài, ghi nhớ bài ngay tại lớp 1,2 HS trả lời câu C5, C6,. Các HS trong lớp chú ý theo dõi, nhận xét -> câu trả lời đúng C5; Trong hiẹn tượng hòn bi va vào thanh gỗ , cả hòn bi và thanh gỗ sau khi va chạm chỉ chuyển động được một đoạn ngắn rồi dừng lại. Một phần cơ năng của chúng đã chuyển hoá thành nhiệt năng làm nóng hòn bi, thanh gỗ , máng trượt và không khí xung quanh. C6: Trong hiện tượng về dao động của con lắc, con lắc chỉ dao động trong một thời gian ngắn rồi dừng lại ở vị trí cân bằng. Một phần cơ năng của con lắc đã chuyển hoá thành nhiệt năng làm nóng con lắc và không khí xung quanh. * Hướng dẫn về nhà: - Đọc phần “Có thể em chưa biết” - Làm Bài tập 27 - Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt (SBT) từ 27.1 đến 27.6 - Học phần ghi nhớ. Bài 28 động cơ nhiệt I - Mục tiêu Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt - Dựa vào mô hiình hoặc hình vẽ động cơ nổ bốn kì, có thể mô tả được cấu tạo của động cơ này - Dựa vào hình vẽ các kì của động cơ nổ bốn kì, có thể mô tả được chuyển động của động cơ này. - Viết được công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt. Nêu được tên và đơn vị của các ậi lượng có mặt trong công thức - Giải được các bài tập đơn giản về động cơ nhiệt. Thái độ: Yêu thích môn học, Mạnh dạn, tự tin vào bản thân khi tham gia thảo luận trên lớp. Có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lí trong tự nhiên và giả thích các hiện tượng đơn giản liên quan đến kiến thức đã học. II- Chuẩn bị của GV và HS - ảnh chụp một số loại động cơ nhiệt - 4 mô hình động cơ nổ bốn kì cho mỗi tổ. - Hình mô phỏng hoạt động của động cơ 4 kì trên máy vi tính - Sơ đồ phân phối năng lượng của một động cơ ô tô. III- Hoạt động dạy học HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Tạo tình huống học tập (5 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học * Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu nội dung định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. Tìm ví dụ thực tế về sự biểu hiện của định luật trên trong các hiện tượng cơ và nhiệt. * Tổ chức tình huống học tập: đặt vấn đề như phần mở bài trong SGK HĐ2: Tìm hiểu về động cơ nhiệt (15 phút) I- Động cơ nhiệt là gì? Cho HS đọc SGK phát biểu định nghĩa GV nêu lại định nghĩa động cơ nhiệt Yêu cầu HS nêu ví dụ về động cơ nhiệt mà các em thường gặp. GV ghi tên các loại động cơ do HS kể lên bảng. Nếu HS nêu được ít ví dụ GV có thể treo tranh các loại động cơ nhiệt đồng thời đọc phần thông báo mục I trong SGK để kể thêm một số ví dụ về độngk cơ nhiệt Yêu cầu HS phát hiện ra những điểm giống nhau và khác nhau của các động cơ này? GV có thể gợi ý cho HS so sánh các động cơ này về: + Loại nhiên liệu sử dụng + Nhiên liệu được đốt cháy bên trong hay bên ngoài xi lanh (phần này HS kết hợp với thông báo SGK để trả lời) GV tổng hợp về động cơ nhiệt trên bảng: GV thôn báo: Động cơ nổ bốn kì là động cơ nhiệt thường gặp nhất hiện nay như động cơ xe máy, động cơ ôtô, máy bay, tàu thuỷ... chúng ta sẽ đi tìm hiểu về hoạt động của loại động cơ này. HS ghi vơ định nghĩa động cơ nhiệt và nêu các ví dụ về động cơ nhiệt như: động cơ xe máy, ôtô, tàu hoả, tàu thuỷ... Yêu cầu HS nêu được động cơ đốt trong có sử dụng nhiên liệu là xăng, dầu ma dút... Động cơ nhiên liệu đốt ở ngoài xi lanh như: Máy hơi nước , tua bin hơi nước ... Động cơ nhiệt đốt ở trong xi lanh như đông cơ ôtô, xe máy, tàu hoả, tàu thuỷ, tên lửa... Ghi sơ đồ tổng hợp về động cơ nhiệt vào vở. HĐ3; Tìm hiểu về động cơ bốn kì (10 phút) GV sử dụng tranh vẽ, kết hợp với mô hình giới thiệu các bọ phận cơ bản của động cơ nổ 4 kì. Gọi HS nhắc lại tên các bộ phận của động cơ nổ 4 kì. GV cho mô hình động cơ nổ 4 kì hoạt động, yêu cầu HS thảo luận dự đoán chức năng của từng bộ phận của động cơ. GV giới thiệu HS HS thế nào là một kì chuyển vận của động cơ đó là: Khi pitông trong xi lanh đi từ dưới (vị trí thấp nhất trong xi lanh) lên trên( đến vị trí cao nhất trõngi lanh) hoặc chuyển động từ trên (từ vị trí cao nhất trong xi lanh) xuống dưới (vị trí thấp nhất trong xi lanh) thì lúc đó động cơ đã thực hiện được một kì chuyển vận. Kì chuyển vận đầu tiên của động cơ là pitông đi xuống van 1 mở, van 2 đóng. Gọi HS đại diện các nhóm lên bảng nêu ý kiến của nhóm mình về hoạt động của động cơ nổ 4 kì, chức năng của từng kì trên mô hình động cơ. GV nêu cách gọi tắt tên 4 kỳ để HS dễ nhớ. GV gọi các nhóm khác nêu nhận xét. Nếu cần GV sửa chữa và nhắc lại 4 kì chuyển vận của động cơ. Yêu cầu HS tự ghi vào vở. GV lưu ý hỏi HS + Trong 4 kì chuyển vận của động cơ, kì nào động cơ sinh công? + bánh đà của động cơ có tác dụng gì? Có điều kiện GV cho HS mô phỏng hoạt động của động cơ 4 kì trên máy tính. GV có thể mở rộng: + Yêu cầu HS quan sát hình 28.2 nêu nhận xét về cấu tạo của động cơ ôtô? GV sửa lại hình 28.2 là cấu tạo ôtô, máy nổ. + Trên hình vẽ các em thấy 4 xi lanh này ở vị trí ntn? Tương ứng với kì chuyển vận nào? GV thông báo nhờ có cấu tạo như vậy, khi hoạt động trong 4 xi lanh này luôn luôn có một xi lanh ở kì 3 (kì sinh công), nên trục quay đều ổn định. II- Động cơ nổ 4 kì HS chú ý lắng nghe phần giới thiệu về cấu tạo của động cơ nổ 4 kì để ghi nhớ tên của các bộ phận để gọi tên cho đúng. Các nhóm quay cho mô hình động cơ nổ 4 kì hoạt động, thảo luận chức năng và hoạt động của động cơ nổ 4 kì theo hướng dẫn của GV. Đại diện các nhóm tham gia thảo luận về 4 kì hoạt động của động cơ nổ 4 kì. Kì thứ nhất: “Hút” Kì thứ hai: “Nén” Kì thứ ba: “Nổ” Kì thứ tư: “Xả” Tự ghi lại chuyển vận của động cơ nổ 4 kì vào vở. HS nêu được + Trong 4 kì, chỉ có kì thứ ba động cơ sinh công. + Các kì khác, động cơ chuyển động nhờ đà của vô lăng. Liên hệ thực tế HS thấy được + Động cơ ô tô có 4 xi lanh + Dựa vào vị trí pitông -> 4 xi lanh tương ứng ở 4 kì chuyển vận khác nhau. Như vậy khi hoạt động luôn luôn có 1 xi lanh ở kì sinh công. HĐ4: Tìm hiểu về hiệu suất của động cơ nhiệt (10 phút) III- hiệu suất của động cơ nhiệt Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm câu C1 Còn thời gian GV có thể giới thiệu sơ đồ phân phối năng lượng của một động cơ ôtô để HS thấy được phần năng lượng hao phí rất nhiều so với phần nhiệt lượng biến thành công có ích. Vì vậy hiện nay chúng ta vẫn nghiên cứu để cải tiến động cơ sao cho hiệu suất của động cơ cao hơn. Hiệu suất của động cơ là gì? GV thông báo về hiệu suất như câu C2. yêu cầu HS phát biểu định nghĩa hiệu suất, giải thích kí hiệu của các đại lượng trong công thức và neeu đơn vị của chúng. GV sửa chữa, bổ sung nếu cần. HS thảo luận theo nhóm câu C1. Yêu cầu nêu được C1: Động cơ nổ 4 kì cũng như ở bất kì động cơ nhiệt nào không phải toàn bọ nhiệt lượng mà nhiên liệu bị đốt cháy toả ra được biến thành công có ích vì một phần nhiệt lượng này được truyền cho các bộ phận của động cơ làm nóng các bộ phận này, một phần nữa theo khí thải ra ngoài làm nóng không khí. HS trả lời câu C2. Ghi vở câu C2 C2: Hiệu suất của động cơ nhiệt được xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hoá thành công cơ học và nhiệt lượng chuyển hoá thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. Trong đó: A là công mà động cơ thựchiện được. Công này có độ lớn bằng phần nhiệt lượng chuyển hoá thành công (đơn vị: J) Q: Nhiệt lượng toả ra do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra (đơn vị J) HĐ5: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà (5 phút) GV cho HS tổ chức thảo luận nhanh các câuhỏi C3, C4, C5 +Câu C3 trả lời dựa vào định nghĩa động cơ nhiệt + câu C4, GV nhận xét ví dụ của HS phân tích đúng sai Nếu thiếu thời gian thì câu C6 cho HS về nhà làm Cá nhân HS trả lời câu hỏi C3 đến C5. yêu cầu: C3: các máy cơ đơn giản đã học ở lớp 6 không phải là động cơ hiệt vì trong đó không có sự biến đổi từ năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng. C5: Động cơ nhiệt có thể gây ra những tác hại đối với môi trường sống của chúng ta: Gây ra tiếng ồn, khí thải ra ngoài gây o nhiễm không khí, tăng nhiệt độ khí quyển... * Hướng dẫn về nhà - Đọc phần “Có thể em chưa biết”. Học phần ghi nhớ. Làm bài tập 28 - Động cơ nhiệt. Từ 28.1 đến 28.7 - Trả lời phần ôn tập (bài 29 - SGK) vào vở bài tập chuẩn bị tiết sau tổng kết chương. Bài 29 Câu hỏi và bài tập tổng kết I - Mục tiêu Kiến thức: - Trả lời được các câuhỏi phần ôn tập - Làm được các bài tập trong phần vận dụng - Chuẩn bị ôn tập tốt cho bài kiểm tra học kì II II- Chuẩn bị của GV và HS - Kẻ sẵn bảng 29.1 ra bảng phụ - Bài tập phần B - Vận dụng mục I (bài tập trắc nghiệm) có thể chuẩn bị sẵn ra bảng phụ theo hìh thức trò chơi như trên chương trình đường lên đỉnh Olympia - Chuẩn bị sẵn ra bảng trò chơi ô III- Hoạt động dạy học HĐ1: Kiểm tra sự chuẩn bị bài tập ở nhà của HS (2 phút) Kiểm tra xác suất một vài HS về phần chuẩn bị bài ở nhà, đánh giá việc chuẩn bị bài của HS Hoạt động dạy Hoạt động học Hướng dẫn HS thảo luận chung trên lớp những câu trả lời trong phần ôn tập. Phần này HS đã được chuẩn bị ở nhà. GV đưa ra câu trả lời chuẩn để HS sửa chữa nếu cần. I- Ôn tập HS tham gia thảo luận trên lớp về các cẩutả lời của câu hỏi phần ôn tập Chưũa hoặc bổ sung vào vở bài tập của mình nếu sai hoặc thiếu. Ghi nhớ những nội dung chính của chương. HĐ3: Vận dụng (25 phút) II- Vận dung Phần I - Trắc nghiệm, GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi như trò chơi trong chươngtrình đường lên đỉnh Olympia, bằng cách bấm công tắc đèn trên bảng phụ. Nếu chọn phương án đúng, đèn sáng và chuông kêu. Nếu chọn sai đèn không sáng và đồng thời có tín hiệu còi cấp cứu -> Gây hứng thú cho HS trong giờ ôn tập tránh cảm giác nặng nề, nhàm chán của tiết ôn tập. Nếu ở trường không có bảng phụ thiết kế đèn còi và chuông sẵn hoạc GV không tự thiết kế được như vậy thì GV có thể tổ chức cho HS theo hiình thức trò chơi trên 2 bảng phụ cho 2 HS bằng cáh chọn phương án đúng, sau đó so sánh với đáp án mẫu của GV và tính mỗi câu chọn đúng 1 điểm. Ai có điểm cao hưn người đó thắng cuộc. Phần II - Trả lời câu hỏi, GV cho HS thảo luận theo nhóm Điều khiển cả lớp thảo luận câu trả lời phần II, GV có kết luận đúng để HS ghi vở. Phần III - bài tập , GV gọi HS lên bảng chữa bài. Yêu cầu các HS khác dưới lớp làm bài tập vào vở. GV thu vở của một số HS chấm bài. Gọi HS nhận xét bài của các bạn trên lớp. GV nhắc nhở những sai sót HS thường gặp. - GV hướng dẫn cách làm của một số bài tập mà HS chưa làm được ở nhà như một số bài * trong SBT Đại diện một số HS lên chọn phương án bằng hiình thức bấm công tắc đèn trên bảng phụ đã được GV chuẩn bị sẵn. Nếu phương án chọn đầu tiên sai chỉ được phép chọn thêm 1 phương án nữa. các bạn khác trong lớp sẽ là người cỗ vũ cho các bạn. Lưu ý không được phép nhắc bài cho bạn và không được nói quá to làm ảnh hưởng các lớp học bên cạnh. Tham gia thảo luận theo nhóm phần II Ghi vào vở câu trả lời đúng sau khi có kết luận chính thức của GV 2 HS lên bảng chữa bài tương ứng với 2 bài tập phần III. HS khác làm bài vào vở. Tham gia nhận xét bài của các bạn trên bảng Chữa bài vào vở nếu cần HS yêu cầu GV hướng dẫn một số bài tập khó trong SBT nếu cần HĐ4: Trò chơi ô chữ (8 phút) Tổ chức cho HS chơi trò chơi ô chữ: Thể lệ trò chơi: + Chia 2 đội, mỗi độ 4 người + Gắp thăm gẫu nhiên câu hỏi tương ứng với thứ tự hàng ngang của ô chữ (để HS không được chuẩn bị trước câu trả lời) + Trong vòng 30 giây (có thể cho HS đếm) kể từ lúc đọc câu hỏi và điền vào ô trống. Nếu quá thời gian trên không được tính điểm. + Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm + Đội nào có số điểm cao hơn đội đó thắng Phần nội dung của từ hàng dọc, GV gọi 1 HS đọc sau khi đã điền đủ từ hàng ngang (phương án 1 hình 29.1 SGK ) - Phương án 2: Điền từ hàng dọc, đọc ở hàng ngang. ẩh chia 2 nhóm, tham gia trò chơi HS dưới lớp là trọng tài và là người cỗ vũ các bạn chơi của mình. Hướng dẫn về nhà Ôn tập kĩ toàn bộ chương trình của học kì II chuẩn bị cho tiết kiểm tra học kì.
Tài liệu đính kèm: