Giáo án lớp 6 môn Sinh học - Tiết 56: Thực vật góp phần điều hoà khí hậu

Giáo án lớp 6 môn Sinh học - Tiết 56: Thực vật góp phần điều hoà khí hậu

Mục tiêu bài học

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, HS phải:

 - Nêu được vai trò của thực vật đối với động vật và con người.

2. Kĩ năng: Hs rèn được 1 số kĩ năng sau:

 - Tìm kiếm và sử lí thông tin về vai trò của TV: giữ cân bằng lượng khí CO2 và O2 trong không khí và do đó góp phần điều hũa khớ hậu, giảm ụ nhiễm mụi trường.

 - Hợp tác, lắng nghe tích cực, tự tin khi trình bày.

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 2386Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Sinh học - Tiết 56: Thực vật góp phần điều hoà khí hậu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/3/2011
Ngày dạy: Lớp 6A, B: 22/3/2011
Chương ix. vai trò của thực vật
Tiết 56. Thực vật góp phần điều hoà khí hậu
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, HS phải: 
 - Nêu được vai trò của thực vật đối với động vật và con người.
2. Kĩ năng: Hs rèn được 1 số kĩ năng sau:
 - Tìm kiếm và sử lí thông tin về vai trò của TV: giữ cõn bằng lượng khớ CO2 và O2 trong khụng khớ và do đú gúp phần điều hũa khớ hậu, giảm ụ nhiễm mụi trường.
 - Hợp tác, lắng nghe tích cực, tự tin khi trình bày.
3. Thái độ: Xỏc định ý thức bảo vệ thực vật, thể hiện bằng cỏc hành động cụ thể.
II. Phương phỏp
 Vấn đáp, quan sát, thực hành thí nghiệm, hoàn tất 1 nhiệm vụ
III. Đồ dùng dạy học
 - GV: Sơ đồ trao đổi khớ H46.1 SGK.
 - HS: Sưu tầm 1 số tin + ảnh chụp về nạn ụ nhiễm mụi trường .
IV. Tổ chức giờ học
1. ổn định tổ chức (1’)
 2. Khởi động
 - Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ, vào bài.
 - Thời gian: 7’
 - Cách thực hiện:
 * Kiểm tra bài cũ: ? Cay trồng có nguồn gốc từ đâu? Dựa vào đạc điểm nào để phân biệt cây dại với cây trồng?
* Giới thiệu bài: 
 Đó biết thực vật nhờ quỏ trỡnh quang hợp mà cú vai trũ quan trọng trong việc tổng hợp thức ăn nuụi sống cỏc sinh vật khỏc. Nhưng vai trũ của thực vật khụng những thế mà nú cũn cú ý nghĩa to lớn trong việc điều hũa khớ hậu, bảo vệ mụi trường. Bài hôm nay lớp ta sẽ tìm hiểuvai trò to lớn ấy của TV.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Nhờ đâu hàm lượng khí cacbônic và oxi trong không khí 
được ổn định?
- Mục tiêu: Giải thớch được vỡ sao thực vật, nhất là thực vật rừng cú vai trũ quan trọng trong việc giữ cõn bằng lượng khớ CO2 và O2 trong khụng khớ
- Thời gian: 10’
- ĐDDH: H46.1 SGK
 - Cách tiến hành:
* Bước 1: - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm (5’), quan sỏt H46.1, chỳ ý mũi tờn chỉ CO2 và O2 àTỡm hiểu việc điều hũa lượng khớ CO2 và O2 đó được hoàn thiện như thế nào? Nếu khụng cú thực vật thỡ đều gỡ sẽ xảy ra?
 HS thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và trình bày yờu cầu nêu được:
Lượng O2 sinh ra trong quang hợp được sử dụng trong quỏ trỡnh hụ hấp của động vật và thực vật.
Ngược lại CO2 thải ra trong hụ hấp và đốt chỏy được thực vật sử dụng trong quang hợp..
 - GV nhận xét và hỏi: Nhờ đõu hàm lượng CO2 và O2 trong khụng khớ được ổn định?
- HS trả lời: Nếu khụng cú thực vật lượng CO2 tăng, lượng O2 giảm à Sinh vật khụng tồn tại.
* Bước 2: Kết luận: Nhờ quá trình quang hợp của TV mà hàm lượng khí CO2 và O2 trong kk được cân bằng.
1. Nhờ đâu hàm lượng khí cacbônic và oxi trong không khí được ổn định?
- Trong quỏ trỡnh quang hợp, thực vật lấy vào khớ CO2 và nhả ra khớ O2 nờn đó gúp phần giữ cõn bằng cỏc khớ này trong khụng khớ.
Hoạt động 2: Thực vật giúp điều hoà khí hậu
- Mục tiêu: Giải thớch được vỡ sao thực vật, nhất là thực vật rừng cú vai trũ quan trọng gúp phần điều hũa khớ hậu
- Thời gian: 10’
- ĐDDH: H46.1 SGK, bảng/147.
 - Cách tiến hành:
* Bước 1: - GV yêu cầu HS nghiờn cứu o/146, đọc bảng so sỏnh khớ hậu 2 khu vực àThảo luận nhóm (3’):
+ Tại sao trong rừng rậm mỏt cũn ở bói trống núng và nắng gắt?
+ Tại sao bói trống khụ, giú mạnh cũn torng rừng ẩm, giú yếu? 
+ Trả lời cõu hỏi ẹ/147
- HS thảo luận nhóm và cử đại diện trình bày: 
+ Trong rừng tỏn lỏ rậm à ỏnh sang khú lọt xuống dưới à rõm mỏt, cũn bói đất trống khụng cú đặc điểm này.
+ Trong rừng cõy thoỏt hơi nước và cản giú à rừng ẩm và giú yếu, cũn bói đất trống thỡ ngược lại.
+ Lượng mưa cao hơn nơi cú rừng.
Sự cú mặt thực vật à ảnh hưởng gỡ? à khớ hậu.
àThực vật gúp phần điều hũa khớ hậu.
- GV nhận xột, bổ sung 
* Bước 2: Liên hệ: - Em có nhận xét gì về tình rạng lũ lụt, hạn hán, sóng thần thường xuyên xảy ra?
- HS trả lời.
* Bước 2: Kết luận: TV góp phần điều hoà khí hậu.
2. Thực vật giúp điều hoà khí hậu
Nhờ tỏc dụng cản bớt ỏnh sáng và tốc độ giú, thực vật cú vai trũ quan trọng trong việc điều hũa khớ hậu, tăng lượng mưa của khu vực → TV có vai trò rất lớn đối với tự nhiên.
Hoạt động 3: Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường
- Mục tiêu: Giải thớch được vỡ sao thực vật, nhất là thực vật rừng cú vai trũ quan trọng giảm ụ nhiễm mụi trường
- Thời gian: 10’
- ĐDDH: H46.1 SGK, tranh ảnh ô nhiễm môi truường, lũ lụt, động đát, sóng thần.
 - Cách tiến hành:
* Bước 1: - GV yờu cầu HS cho vớ dụ về hiện tượng ụ nhiễm mụi trường?
- HS lấy VD: Hiện tượng ô nhiếm nguồn nước ở sông Tô Lịch, sông Thị Vải. Ô nhiễm kk do phóng xạ ở Nhật Bản,....
- GV hỏi: Hiện tượng ụ nhiễm mụi trường là do đõu? 
- HS: Hiện tượng ụ nhiễm mụi trường khụng khớ do hoạt động sống của con người.
- GV yờu cầu suy nghĩ xem cú thể dựng biện phỏp sinh học nào làm giảm bớt ụ nhiễm? (gợi ý đọc đoạn o/147).
- HS đọc thụng tin đoạn o/147 trả lời: cần trồng nhiều cõy xanh à lỏ cõy ngăn bụi, cản giú, 1 số cõy tiết chất diệt vi khuẩn.
* Bước 2: Liên hệ: - GV hỏi: Sau khi lụt lội qua đi cần làm gì để phòng tránh ô nhiễm môi trường? ở địa phương em có bị ô nhiễm môi trường hay không?
- HS trả lời.
* Bước 3: Kết luận: Nhờ có cây xanh mà môi trường giảm ô nhiễm.
3. Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường
 - Những nơi cú nhiều cõy cối như ở vựng rừng nỳi thường cú khụng khớ trong lành vỡ lỏ cõy cú tỏc dụng ngăn bụi, diệt 1 số vi khuẩn, giảm ụ nhiễm mụi trường.
4. Kiểm tra, đánh gia (5’)
 ? Thực vật có vai trò gì đối với môi trường?
5. HDVN (2’): - Trả lời cõu hỏi 1,2, 3, 4 SGK/148
 - Đọc “Em cú biết”
 - Sưu tầm 1 số tranh ảnh về hiện tượng lũ lụt, hạn hỏn.

Tài liệu đính kèm:

  • docSinh6, tiet 56.doc