I- MỤC TIÊU
1. Nêu được cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
2. Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
3. Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
4. Rèn kĩ năng sử dụng vôn kế và ampe kế.
II- CHUẨN BỊ:
Đối với mỗi nhóm học sinh
- 1 dây điện trở bằng nikêlin (hoặc constantan) chiều dài 1m, đường kính 0,3mm, dây này được quấn sẵn trên trụ sứ ( gọi là điện trở mẫu).
- 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A, 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.
- 1 công tắc, 1 nguồn điện 6V, các đoạn dây nối.
III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập (1 ph)
GV giới thiệu chương I thông qua hình ảnh và các câu hỏi ở đầu chương.
TUẦN 1 Ngày soạn: 14/8/2010 CHƯƠNG I : ĐIỆN HỌC Tiết 1 - BÀI 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN. I- MỤC TIÊU 1. Nêu được cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. 2. Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm. 3. Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. 4. Rèn kĩ năng sử dụng vôn kế và ampe kế. II- CHUẨN BỊ: Đối với mỗi nhóm học sinh - 1 dây điện trở bằng nikêlin (hoặc constantan) chiều dài 1m, đường kính 0,3mm, dây này được quấn sẵn trên trụ sứ ( gọi là điện trở mẫu). 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A, 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V. 1 công tắc, 1 nguồn điện 6V, các đoạn dây nối. III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập (1 ph) GV giới thiệu chương I thông qua hình ảnh và các câu hỏi ở đầu chương. TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS KIẾN THỨC 20 ph HĐ 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: + Để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn và hđt giữa hai đầu bóng đèn, cần dùng những dụng cụ gì? Nêu nguyên tắc sử dụng những dụng cụ đó? - Yêu cầu HS tìm hiểu sơ đồ mạch điện hình 1.1 SGK. - Tiến hành biểu diễn TN hình 1.1. - Yêu cầu đại diện một vài nhóm trả lời C1. - Tìm hiểu sơ đồ mạch điện hình 1.1 như yêu cầu trong SGK - Quan sát, ghi kết quả đo vào bảng 1 trong vở. - Đọc phần thông tin trong SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi C1. I- THÍ NGHIỆM Đo cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn ứng với các hđt khác nhau đặt vào hai đầu dây dẫn đó. 1. Sơ đồ mạch điện: Hình 1.1 + 1 ampe kế mắc nối tiếp với 1 đoạn dây dẫn, 1 vôn kế mắc song song với đoạn dây để đo HĐT giữa hai đầu đoạn dây, 1 công tắc và nguồn điện. + Chốt (+) của ampe kế và vôn kế trong sơ đồ được mắc về phía điểm A. 2. Tiến hành thí nghiệm C1: Từ kết quả TN ta thấy: Khi tăng (giảm) hđt giữa hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần. 14 ph HĐ 3: Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận - Dựa trên kết quả thu được ở bảng 1, GV hướng dẫn HS vẽ đồ thị và yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2 - Yêu cầu HS nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U. - Rút ra kết luận. - Gọi vài HS nhắc lại kết luận. II- ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ. Dạng đồ thị C2: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cđdđ vào hđt giữa hai đầu dây dẫn là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ (U = 0, I = 0) 2. Kết luận: (SGK) 10 ph HĐ 4:Củng cố-Vận dụng - Hướng dẫn HS giải các BT C3, C4, C5. C5: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó. III- VẬN DỤNG C3:Từ M kẻ đt // trục tung cắt trục hoành tại U3 = 5,5V. C4: các giá trị còn thiếu: 0,125A ; 4,0V: 5,0V; 0,3A. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc phần ghi nhớ. Làm các bài tập từ 1.1 đến 1.4 SBT Xem trước bài 2: Điện trở của dây dẫn – Định luật Ôm IV - RÚT KINH NGHIỆM .. TUẦN 1 Ngày soạn: 16/8/2010 Tiết 2 - BÀI 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM I- MỤC TIÊU: 1. Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập. 2. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm. 3. Vận dụng được định luật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản. II- CHUẨN BỊ: Đối với GV: Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1 và bảng 2 ở bài trước . Lần đo Dây dẫn 1 Dây dẫn 2 1 2 3 Trung bình cộng III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ 1: Kiểm tra bài cũ (5 ph) - Cđdđ chạy qua một dây dẫn có mối quan hệ như thế nào với hđt đặt vào hai đầu dây dẫn đó? - Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì? Giới thiệu bài mới: như phần mở bài SGK. TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC 15 ph HĐ 2: Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn. - Yêu cầu các nhóm HS thực hiện C1, C2. - Gọi HS trả lời, GV ghi tóm tắt câu trả lời lên bảng. a) Từng nhóm HS dựa vào bảng 1 và bảng 2 ở bài trước, thực hiện C1 và C2. I- Điện trở của dây dẫn 1. Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn C2: Đối với mỗi dây dẫn, thương số có trị số không đổi. Đối với hai dây dẫn khác nhau, trị số đó khác nhau. 10 ph HĐ 3: Tìm hiểu khái niệm điện trở. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: + Tính điện trở của một dây dẫn bằng công thức nào? - Nêu ý nghĩa của điện trở. - Từng HS đọc phần thông báo khái niệm điện trở trong SGK. HS: áp dụng công thức: R = = = 12W - Ý nghĩa của điện trở: Biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn. 2. Điện trở a, Điện trở của một dây dẫn được xác định bằng công thức: R= b, Kí hiệu sơ đồ của điện trở trong mạch điện là c, Đơn vị điện trở là ôm kí hiệu là W 1W = 1kW= 1000W 1MW= 1000000W 5 ph Hđ 4: Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm. - Thông báo: Đối với mỗi dây dẫn, cường độ dòng điện I tỉ lệ thuận với hđt U. Mặt khác, với cùng một hđt đặt vào hai đầu các dây dẫn có điện trở khác nhau thì I tỉ lệ nghịch với điện trở R. Kết quả ta có hệ thức của định luật Ôm: I = - Yêu cầu một vài HS phát biểu định luật Ôm bằng lời. II- Định luật Ôm 1. Hệ thức của định luật I = Trong đó: U đo bằng vôn(V) I đo bằng ampe(A R đo bằng ôm(W) 2. Phát biểu định luật (SGK) 10 ph HĐ 5: Củng cố - Vận dụng - Hướng dẫn HS giải BT C3 và C4. C3: Tóm tắt: R= 12 I= 0,5 A U= ? (V) - Cá nhân thực hiện theo hướng dẫn của GV C4: I1 =; I2 = = = I1 Þ I1= 3I2 III- VẬN DỤNG C3: Giải ADCT định luật Ôm: I= * DẶN DÒ: Học ghi nhớ. Làm các bài tập 2.1 đến 2.4 SBT. Xem trước bài 3 và chuẩn bị sẵn mẫu báo cáo thực hành. IV- RÚT KINH NGHIỆM: . TUẦN 2 Ngày soạn: 21/8/2010 Tiết 3 BÀI 3 THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ I- MỤC TIÊU Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở. Mô tả được cách bố trí và tiến hành được TN xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế. Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong TN. II- CHUẨN BỊ * Mỗi nhóm HS - 1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị. - 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V. - 1 máy biến thế. - Các đoạn dây nối. - 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN0,1A. Mỗi HS chuẩn bị sẵn báo cáo TH như mẫu, trong đó đã trả lời các câu hỏi của phần 1. * GV: chuẩn bị ít nhất một đồng hồ đo điện đa năng. III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1: Kiểm tra bài cũ (5 ph) - Yêu cầu 1 HS viết công thức tính điện trở của một dây dẫn. - Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực hành của HS. TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC 10 ph HĐ 2: Trình bày phần trả lời câu hỏi trong BCTH. - Gọi lần lượt các HS trả lời câu b và câu c. - Yêu cầu các nhóm HS thảo luận vẽ sơ đồ mạch điện TN. - Yêu cầu nhóm trưởng các nhóm lên nhận dụng cụ, phân công thư ký ghi chép kết quả TN. . - Từng HS trả lời câu hỏi b và c. - Đại diện các nhóm HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện TN. - Thảo luận tiến hành lắp đặt mạch điện. 1. Trả lời câu hỏi: a) Công thức tính điện trở: R = b) Dùng vôn kế mắc song song với dây dẫn cần đo hđt, chốt (+) của vôn kế được mắc về phía cực (+) của nguồn điện. c)Dùng ampe kế mắc nối tiếp với dây dẫn cần đo cường độ dòng điện, chốt (+) của ampe kế được mắc về phía cực (+) của nguồn điện. A R 30 ph HĐ 3: Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo. - Theo dõi, giúp đỡ, kiểm tra các nhóm mắc mạch điện, đặc biệt là khi mắc vôn kế và ampe kế. - Theo dõi, nhắc nhở mọi HS đều phải tham gia hoạt động tích cực. - Yêu cầu HS nộp báo cáo TH. - Nhận xét kết quả, tinh thần và thái độ TH của một vài nhóm. - Các nhóm HS mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ. - Tiến hành đo, ghi kết quả vào bảng. - Cá nhân hoàn thành bản báo cáo để nộp. - Nghe GV nhận xét để rút kinh nghiệm cho bài sau. V K B A Dặn dò: Ôn lại những kiến thức về đặc điểm của cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp đã học ở lớp 7 . Xem trước bài 4: Đoạn mạch nối tiếp. RÚT KINH NGHIỆM: . TUẦN 2 Ngày soạn: 23/8/2010 Tiết 4 - BÀI 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP I- MỤC TIÊU: 1. Suy luận để xây dựng được công thứctính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp Rtđ = R1 + R2 và hệ thức = từ các kiến thức đã học. 2. Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết. 3. Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp. II- CHUẨN BỊ: Đối với mỗi nhóm HS 3 điện trở mẫu lần lượt có giá trị 6W, 10W,16W. 1 ampe kế có GHĐ1,5A và ĐCNN 0,1A. 1 vôn kế GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V. 1 nguồn điện 6V, 1 công tắc. 7 đoạn dây nối mỗi đoạn dài khoảng 30cm. III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HĐ 1: Kiểm tra bài cũ (2 ph) Trả bài BCTH, nhận xét đánh giá bài làm của HS. TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC 5 ph HĐ 2: Ôn lại những kiến thức có liên quan đến bài mới. - Yêu cầu HS cho biết, trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp: + Cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn có mối liên hệ như thế nào với cường độ dòng điện qua mạch chính? + Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có mối liên hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn? - Cá nhân trình bày câu trả lời: Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp: + Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm: I = I1 = I2 (1) + Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn: U = U1 + U2 (2) I- CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ TRONG ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP. 1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7. 7 ph HĐ 3: Nhận biết được đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp. - Yêu cầu HS trả lời C1. - Hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức vừa ôn tập và hệ thức của định luật Ôm để trả lời C2. - Cá nhân HS trả lời C1. R1, R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau. Cá nhân lên bảng trình bày bài làm C2: I = =, từ đó suy ra =. 2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp + Cường độ dòng điện : I = I1 = I2. + Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch : U= U1 + U2. + Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó: = 10 ph HĐ 4: Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Thế nào là điện trở tương đương của một đoạn mạch? - Hướng dẫn HS xây dựng công thức (4): + Kí hiệu hđt giữa hai đầu đoạn mạch là U, giữa hai đầu mỗi điện trở là U1, U2. + Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là I. Viết biểu thức tính U, U1 và U2 theo I và R tương ứng. - Cá nhân HS đọc phần khái niệm điện trở tương đương trong SGK. - Cá nhân lên bảng trình bày bài tập C3. C3: UAB = U1 + U2 = IR1 + IR2 = IRtđ Rtđ = R1 + R2. II- ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP 1. Điện trở tương đương (SGK) 2. Công thức tính điện trở ... màu. - Nghiên cứu hiện tượng màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và ánh sáng màu để giải thích vì sao ta nhìn thấy các vật có màu sắc khi có ánh sáng. II- CHUẨN BỊ - 1 hộp kín có một cửa sổ để chắn ánh sáng bằng các tấm lọc màu các vật có màu trắng, đỏ, lục và đen đặt trong hộp. Một tấm lọc màu đỏ và 1 tấm lọc màu lục. Nếu có thể nên chuẩn bị một vài chiếc ảnh phong cảnh có màu xanh da trời. III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HĐ 1: Kiểm ttra bài cũ (5 ph) - Làm thế nào để trộn hai hay nhiều màu ánh sáng với nhau. Khi trộn các ánh sáng có màu đỏ, lục và lam hoặc khi trộn các ánh sáng có màu từ đỏ đến tím thì ta thu được ánh sáng có màu gì? - Việc trộn ánh sáng màu với nhau có giống việc trộn màu vẽ hoặc sơn màu, bột màu không? TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS KIẾN THỨC 8 HĐ 2: Tìm hiểu về màu sắc ánh sáng truyền từ các vật có màu, dưới ánh sáng trắng đến mắt. - Yêu cầu HS đọc mục I của SGK và trả lời C1. - Nhận xét các câu trả lời. Chú ý rằng khi nhìn thấy vật màu đen thì có nghĩa là không có bất kì ánh sáng màu nào đi từ vật đó đến mắt. Nhờ có ánh sáng từ các vật khác chiếu đến mắt mà ta mới nhận ra được vật màu đen. -Tìm hiểu nội dung mục I. -Trả lời C1. I- VẬT MÀU TRẮNG, VẬT MÀU ĐỎ, VẬT MÀU XANH VÀ VẬT MÀU ĐEN DƯỚI ÁNH SÁNG TRẮNG. C1: - Khi nhìn thấy vật màu trắng, vật màu đỏ, vật màu xanh lục thì đã có ánh sáng trắng, ánh sáng đỏ, ánh sáng xanh lục truyền từ các vật đó vào mắt. - Khi nhìn thấy vật màu đen thì không có ánh sáng màu nào truyền từ vật đến mắt. Ta thấy được vật vì có ánh sáng từ các vật bên cạnh đến mắt ta. *Nhận xét: Khi nhìn thấy vật màu nào thì có ánh sáng màu đó đi từ vật đến mắt ta.Ta gọi đó là màu của vật. 15 HĐ 3: Tìm hiểu khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật bằng thực nghiệm - Hướng dẫn HS nắm bắt mục đích nghiên cứu. - Hướng dẫn HS làm TN, quan sát và nhận xét. - Tổ chức cho HS phát biểu nhận xét, thảo luận nhóm và rút ra kết luận chung. - Đánh giá các nhận xét và kết luận. - Nêu mục đích nghiên cứu (xuất phát từ việc quan sát màu sắc các vật dưới các ánh sáng khác nhau để đi đến kết luận về khả năng tán xạ ánh sáng màu của chúng). - Làm TN và quan sát các vật màu trắng, đỏ, lục và đen dưới ánh sáng trắng, ánh sáng đỏ và ánh sáng lục. - Cá nhân rút ra nhận xét và trả lời C2, C3. - Nhóm thảo luận và rút ra kết luận chung. II- KHẢ NĂNG TÁN XẠ ÁNH SÁNG MÀU CỦA CÁC VẬT 1- Thí nghiệm và quan sát. C2: Dưới ánh sáng đỏ, vật màu trắng có màu đỏ.Vậy, vật màu trắng tán xạ tốt ánh sáng đỏ. Dưới ánh sáng đỏ, vật màu đỏ vẫn có màu đỏ.Vậy, vật màu đỏ tán xạ tốt ánh sáng đỏ. Dưới ánh sáng đỏ, vật màu đen và vật màu xanh lục có màu đen. Vậy, vật màu đen và xanh lục không tán xạ ánh sáng đỏ. C3: Dưới ánh sáng xanh lục, vật màu trắng có màu xanh. Vậy, vật màu trắng tán xạ tốt ánh sáng xanh lục. Dưới ánh sáng xanh lục, vật màu đỏ có màu đen. Vậy, vật màu đỏ tán xạ kém ánh sáng xanh lục. Dưới ánh sáng xanh lục, vật màu xanh lục vẫn có màu xanh lục. Vậy, vật màu xanh lục tán xạ tốt ánh sáng xanh lục. Dưới ánh sáng xanh lục,vật màu đen vẫn có màu đen. Vậy, vật màu đen không tán xạ ánh sáng xanh lục. 2- Nhận xét: (SGK) 12 HĐ 4: Rút ra kết luận chung về khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật - Đặt các câu hỏi liên quan đến những nhận xét của HS rút ra từ những TN để chuẩn bị cho HS khái quát hoá. - Tổ chức cho HS khái quát hoá những nhận xét về khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật và hợp thức hoá các kết luận chung đó. -Trả lời các câu hỏi của GV về khả năng tán xạ ánh sáng màu trong những trường hợp cụ thể. - Rút ra kết luận chung. III- KẾT LUẬN VỀ KHẢ NĂNG TÁN XẠ ÁNH SÁNG MÀU CỦA CÁC VẬT. - Các vật màu thông thường là các vật không tự phát ra ánh sáng, chúng chỉ có khả năng tán xạ ( hắt lại theo mọi phương) ánh sáng chiếu đến chúng. - Vật màu nào thì tán xạ tốt ánh sáng màu đó và tán xạ kém ánh sáng các màu khác. - Vật màu trắng tán xạ tốt tất cả các ánh sáng màu. - Vật màu đen không có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu nào. 5 HĐ5: Củng cố - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK và chỉ định HS phát biểu. - Cá nhân HS trả lời C4, C5, C6. C4: Ban ngày lá cây ngoài đường thường có màu xanh vì chúng tán xạ tốt ánh sáng xanh trong chùm sáng trắng của Mặt trời. Trong đêm tối, ta thấy chúng có màu đen vì không có ánh sáng chiếu đến chúng và chúng chẳng có gì để tán xạ. -Đọc SGK theo yêu cầu của GV và phát biểu theo chỉ định của GV. C6:Trong chùm sáng trắng có đủ mọi ánh sáng màu. Khi đặt một vật màu đỏ dưới ánh sáng trắng ta thấy nó có màu đỏ vì nó tán xạ tốt ánh sáng đỏ trong chùm sáng trắng. Tương tự như vậy đặt một vật màu xanh dưới ánh sáng trắng ta sẽ thấy vật màu xanh. IV- VẬN DỤNG C5: Đặt một tấm kính đỏ trên một tờ giấy trắng, rồi chiếu ánh sáng trắng vào tấm kính thì ta sẽ thấy tờ giấy màu đỏ. Ta giải thích như sau: Anh sáng đỏ trong chùm sáng trắng truyền qua được tấm kính đỏ rồi chiếu vào tờ giấy trắng. Tờ giấy trắng tán xạ tốt ánh sáng đỏ. Anh sáng đỏ này lại truyền qua tấm kính đỏ theo chiều ngược lại vào mắt ta. Vì thế ta tháy tờ giấy màu đỏ. Chú ý là không được nhìn tấm kính theo phương phản xạ ánh sáng. Vì khi đó ánh sáng phản xạ ở mặt trên của tấm kính sẽ truyền vào mắt ta làm ta bị loá và ta tháy ánh sáng trắng. Nếu thay tờ giấy trắng bằng tờ giấy xanh thì ta sẽ thấy tờ giấy màu đen. Vì tờ giấy xanh tán xạ kém ánh sáng đỏ. * Hướng dẫn về nhà: Học bài ở vở ghi và nội dung ghi nhớ SGK. Làm các bài tập SBT Đọc phần “ có thể em chưa biết” IV- RÚT KINH NGHIỆM: TUẦN 32 Ngày soạn: 15/04/2010 Tiết 62 Bài 56 CÁC TÁC DỤNG CỦA ÁNH SÁNG I- MỤC TIÊU 1- Kiến thức: Trả lời được câu hỏi:” Tác dụng nhiệt của ánh sáng là gì?” Vận dụng được tác dụng nhiệt của ánh sáng trên vật màu trắng và vật màu đen để giải thích một số ứng dụng thực tế. Trả lời được câu hỏi :” Tác dụng sinh học của ánh sáng là gì? Tác dụng quang điện của ánh sáng là gì?” - Thu thập thông tin về tác dụng của ánh sáng trong thực tế để thấy vai trò của ánh sáng. - Say mê vận dụng khoa học vào thực tế. II- CHUẨN BỊ Một tấm kim loại một mặt sơn trắng, một mặt sơn đen. 1 hoặc 2 nhiệt kế. 1 bóng đèn 25W. 1 chiếc đồng hồ. 1 dụng cụ pin mặt trời (máy tính bỏ túi..) III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC HĐ1: Kiểm tra bài cũ (5 ph) HS1: Chữa bài tập 55.1 và 55.3 HS2: Chữa bài tập 55.4 ĐVĐ: Trong thực tế người ta đã sử dụng ánh sáng vào công việc nào? Vậy ánh sáng có tác dụng gì? TL HĐ CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC 20 HĐ 2: Tìm hiểu về tác dụng nhiệt của ánh sáng - Yêu cầu HS đọc SGK, trả lời C1 và C2. - Nhận xét ví dụ mà HS nêu về tác dụng nhiệt của ánh sáng. - Hướng dẫn HS xây dựng khái niệm về tác dụng nhiệt của ánh sáng. - Tổ chức cho HS thảo luận về mục đích TN. - Hướng dẫn HS tìm hiểu dụng cụ TN và làm TN. Nên làm thí nghiệm với 2 miếng kim loại khác nhau, việc giữ không đổi khoảng cách từ dây tóc bóng đèn đến tấm kim loại để TN được chính xác. - Nhận xét câu trả lời C3 của HS và tổ chức hợp thức hoá kết luận. - Đọc SGK trả lời C1 và C2. - Phân tích sự trao đổi năng lượng trong tác dụng nhiệt của ánh sáng để phát biểu khái niệm về tác dụng này. - Nêu mục đích TN và tìm hiểu dụng cụ TN nghiên cứu tác dụng nhiệt của ánh sáng trên các vật màu trắng và màu đen. - Tiến hành TN và ghi kết quả TN vào bảng kết quả. - Dựa vào kết quả TN để trả lời C3. - Phát biểu kết luận chung về tác dụng này: Trong cùng điều kiện thì vật màu đen hấp thụ năng lượng ánh sáng nhiều hơn vật màu trắng. I- TÁC DỤNG NHIỆT CỦA ÁNH SÁNG. 1- Tác dụng nhiệt của ánh sáng là gì? C1: Phơi các vật ngoài nắng thì các vật đó sẽ nóng lên; khi chạy điện ở bệnh viện, ta chiếu ánh sáng vào cơ thể, chỗ bị chiếu sáng sẽ nóng lên C2: Phơi khô các vật ngoài nắng, làm muối, ngồi sưởi nắng trong mùa đông Ánh sáng chiếu vào các vật sẽ làm chúng nóng lên. Khi đó năng lượng ánh sáng đã bị biến thành nhiệt năng. Đó là tác dụng nhiệt của ánh sáng. 2- Nghiên cứu tác dụng nhiệt của ánh sáng trên vật màu trắng và vật màu đen. TN: C3: Trong cùng một thời gian, với cùng một nhiệt độ ban đầu và cùng một điều kiện chiếu sáng thì nhiệt độ của tấm kim loại khi bị chiếu sáng mặt đen tăng nhanh hơn nhiệt độ của tấm kim loại đó, khi bị chiếu sáng mặt trắng. Kết luận: SGK 5 HĐ 3: Tìm hiểu về tác dụng sinh học cuả ánh sáng. - Yêu cầu HS đọc mục II SGK và phát biểu về tác dụng sinh học của ánh sáng. - Nhận xét đánh giá các câu trả lời C4 và C5. - Đọc tài liệu. - Cá nhân phát biểu về tác dụng sinh học của ánh sáng và ghi vào vở. - Trả lời C4, C5 và trình bày trước lớp theo yêu cầu của GV. II- TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA ÁNH SÁNG. Ánh sáng có thể gây ra một số biến đổi nhất định ở các sinh vật. Đó là tác dụng sinh học của ánh sáng. C4: Các cây cối thường ngả hoặc vươn ra chỗ có ánh sáng mặt trời. C5: Nên cho trẻ nhỏ tắm nắng buổi sáng sớm để thân thể được cứng cáp. 10 HĐ 4: Tìm hiểu về tác dụng quang điện của ánh sáng. - Yêu cầu HS đọc mục III SGK. - Nêu câu hỏi về khái niệm pin quang điện và tác dụng quang điện: Thế nào là pin quang điện và tác dụng quang điện của ánh sáng? - Nhận xét đánh giá các câu trả lời C6 và C7. - Tổ chức hợp thức hoá kết luận về tác dụng quang điện và pin quang điện. - Đọc mục III SGK và trả lời câu hỏi. - Trả lời C6 và C7. C7:+ Muốn cho pin phát điện, phải chiếu ánh sáng vào pin. +Khi pin hoạt động thì nó không nóng lên hoặc chỉ nóng lên không đáng kể. Do đó, pin hoạt động được không phải do tác dụng nhiệt của ánh sáng. Muốn khẳng định kết luận này thì ta đem pin vào chỗ tối lờ mờ rồi áp tay vào pin cho nó nóng hơn cả lúc chiếu sáng vào nó. Ta sẽ thấy pin không hoạt động. III- TÁC DỤNG QUANG ĐIỆN CỦA ÁNH SÁNG. 1. Pin mặt trời. Pin mặt trời là một nguồn điện có thẻ phát điện khi có ánh sáng chiếu vào nó. C6: Ví dụ về một vài dụng cụ chạy bằng pin mặt trời: máy tính bỏ túi, đồ chơi trẻ em. 2. Tác dụng quang điện của ánh sáng. Trong khoa học, người ta gọi pin mặt trời là pin quang điện. Đó là vì trong pin có sự biến đổi trực tiếp của năng lượng ánh sáng thành năng lượng điện. Tác dụng của ánh sáng lên pin quang điện gọi là tác dụng quang điện. 5 HĐ 5: Củng cố - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK và chỉ định HS phát biểu. - Cho HS làm phần vận dụng câu C8, C9 và C10. - Đọc SGK và phát biểu theo yêu cầu của GV. C8: Acimet đã sử dụng tác dụng nhiệt của ánh sáng mặt trời. C9: Bố mẹ muốn nói đến tác dụng sinh học của ánh sáng mặt trời. IV. VẬN DỤNG: C10: Về mùa đông nên mặc quần áo màu tối vì quần áo màu tối hấp thụ nhiều năng lượng của ánh sáng mặt trời và sưởi ấm cho cơ thể. Về mùa hè, trái lại nên mặc quần áo màu sáng để nó hấp thụ ít năng lượng của ánh sáng mặt trời giảm được sự nóng bức khi ta đi ngoài nắng. * Hướng dẫn về nhà: Học bài vở ghi và làm các bài tập SBT. Đọc phần “ có thể em chưa biết” Xem trước bài 57, mỗi nhóm chuẩn bị sẵn 1 đĩa CD, viết sẵn mẫu báo cáo thực hành bài này. IV- RÚT KINH NGHIỆM: ..
Tài liệu đính kèm: