I.Mục tiêu.
- Nêu được biến trở là gì và nêu được nguyên tắc hoạt động của biến trở.
- Mắc được biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện chạy qua mạch.
- Nhận ra được các điện trở dùng trong kĩ thuật.
- BiÕt m¾c và vẽ sơ đồ mạch điện có sử dụng biến trở.
- Ham hiểu biết. Sử dụng an toàn điện.
II.Chuẩn bị.
- Biến trở con chạy (20Ω-2 A). -Chiết áp (20Ω-2A). -Nguồn điện 3V. - Bóng đèn 2,5V-1W. - Công tắc. -Dây nối.
- 3 điện trở kĩ thuật có ghi trị số điện trở.
- 3 điện trở kĩ thuật có các vòng màu.
III. Tiến trình lên lớp:
yếu tố nào? Phụ thuộc như thế nào? Viết
công thức biểu diễn sự phụ thuộc đó.
Soạn:22/9/2008. Giảng:9A: 9B:. Tiết 10:. Bµi10: BIẾN TRỞ-ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT I.Môctiªu. - Nêu được biến trở là gì và nêu được nguyên tắc hoạt động của biến trở. - Mắc được biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện chạy qua mạch. - Nhận ra được các điện trở dùng trong kĩ thuật. - BiÕt m¾c và vẽ sơ đồ mạch điện có sử dụng biến trở. - Ham hiểu biết. Sử dụng an toàn điện. II.ChuÈn bÞ. - Biến trở con chạy (20Ω-2 A). -Chiết áp (20Ω-2A). -Nguồn điện 3V. - Bóng đèn 2,5V-1W. - Công tắc. -Dây nối. - 3 điện trở kĩ thuật có ghi trị số điện trở. - 3 điện trở kĩ thuật có các vòng màu. III. Tiến trình lên lớp: 1. æn ®Þnh líp: 9A: 9B: 2. KiÓm tra bµi cò: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Phụ thuộc như thế nào? Viết công thức biểu diễn sự phụ thuộc đó. 3.Bµi míi: Trî gióp cña thÇy Ho¹t ®éng cña trß - ? ? - - - H§1:T×m hiÓu cÊu t¹o vµ ho¹t ®éngcña biÕn trë. Treo tranh vẽ các loại biến trở. Y/c HS quan sát ảnh chụp các loại biến trở, kết hợp với hình 10.1, trả lời C1. Dựa vào biến trở đã có ở các nhóm, đọc và trả lời câu C2. Muốn biến trở con chạy có tác dụng làm thay đổi điện trở phải mắc nó vào mạch điện qua các chốt nào? Gọi HS nhận xét, bổ xung. Nếu HS không nêu được đủ cách mắc, GV bổ sung. Giới thiệu các kí hiệu của biến trở trên sơ đồ mạch điện, HS ghi vở. Gọi HS trả lời C4. I.Biến trở. 1.Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở. C1: các loại biến trở: Con chay, tay quay, biến trở than ( chiết áp). C2: Hai chốt nối với 2 đầu cuộn dây của biến trở là A, B trên hình vẽ. nếu mắc 2 đầu A, B của cuộn dây này nối tiếp vào mạch điện thì khi dịch chuyển con chạy C không làm thay đổi chiều dài cuộn dây có dòng điện chạy qua→Không có tác dụng làm thay đổi điện trở. -HS chỉ ra các chốt nối của biến trở khi mắc vào mạch điện và giải thính vì sao phải mắc theo các chốt đó. ? ? ? - H§2:Sö dông biÕn trë®Ó ®iÒu chØnh cêng ®é dßng ®iÖn. Y/c HS quan sát biến trở của nhóm mình, cho biết số ghi trên biến trở và giải thích ý nghĩa con số đó. Yêu cầu HS trả lời câu C5. Hướng dẫn thảo luận →Sơ đồ chính xác. Thảo luận và trả lời câu C6. -Biến trở là gì? Biến trở có thể được dùng làm gì?→Yêu cầu ghi kết luận đúng vào vở. GV liên hệ thực tế: Một số thiết bị điện sử dụng trong gia đình sử dụng biến trở than (chiết áp) như trong rađiô, tivi, đèn để bàn ... 2.Sử dụng biến trë để điều chỉnh cêng ®é dòng điện. (20Ω-2A) có nghĩa là điện trở lớn nhất của biến trở là 20Ω, cường độ dòng điện tối đa qua biến trở là 2A. C5: C6: Khi di chuyển con chạy của biến trở (thay đổi chiều dài dây dẫn tham gia mạch điện) thì điện trở của biến trở tham gia mạch điện thay đổi. Do đó cường độ dòng điện trong mạch thay đổi. 3.KÕt LuËn: SGK - ? - H§3:NhËn d¹ng c¸c ®iÖn trë dïng trong kü thuËt. Hướng dẫn trung cả lớp trả lời câu C7 Lớp than hay lớp kim loại mỏng có tiết diện lớn hay nhỏ →R lớn hay nhỏ Y/c HS quan sát các loại điện trở dùng trong kĩ thuật của nhóm mình, kết hợp với câu C8, nhận dạng hai loại điện trở dùng trong kĩ thuật. GV nêu VD cụ thể cách đọc trị số của hai loại điện trởdùng trong kĩ thuật. II.C¸c ®iÖn trë dïng trong kü thuËt C7: Điện trở dùng trong kĩ thuật được chế tạo bằng 1 lớp than hay lớp kim loại mỏng → S rất nhỏ →có kích thước nhỏ và R có thể rất lớn. -Hai loại điện trở dùng trong kĩ thuật: +Có trị số ghi ngay trên điện trở. +Trị số được thể hiện bằng các vòng màu trên điện trở. ? ? - - H§3:VËn dông- cñng cè . Y/c cá nhân HS hoàn thành câuC9. Y/c HS làm bài 10.2 (tr 15-SBT) Híng dÉn HS gi¶i. Nh¾c nhë HS vÒ nhµ häc bµi vµ lµm bµi tËp ë SBT. III.VËn dông C9: Bài 10.2 Tóm tắt: Biến trở (50Ω-2,5A);;l=50m a)Giải thích ý nghĩa con số. b)Umax=? c) S=? Bài giải: Ý nghĩa của con số: 50 là điện trở lớn nhất của biến trở; 2,5A là cường độ dòng điện lớn nhất mà biến trở chịu được. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu dây cố định của biến trở là: C) Từ công thức:
Tài liệu đính kèm: