Kì thi vào lớp 10 THPT chuyên Hạ Long năm học 2009 - 2010 môn thi: sinh học thời gian làm bài:150 phút

Kì thi vào lớp 10 THPT chuyên Hạ Long năm học 2009 - 2010 môn thi: sinh học thời gian làm bài:150 phút

Câu 1 (1,5 điểm):

a) Thế nào là hiện tượng di truyền, hiện tượng biến dị? Ý nghĩa của hai hiện tượng này?

b) Những điểm khác nhau cơ bản giữa trẻ đồng sinh cùng trứng và trẻ đồng sinh khác trứng?

Câu 2 (1,0 điểm): Mức phản ứng là gì? Cho một ví dụ trên cây trồng hoặc vật nuôi. Mức phản ứng có di truyền được không? Vì sao?

 

doc 1 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1185Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kì thi vào lớp 10 THPT chuyên Hạ Long năm học 2009 - 2010 môn thi: sinh học thời gian làm bài:150 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN HẠ LONG
 TỈNH QUẢNG NINH	 NĂM HỌC 2009 - 2010	
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
 Môn: SINH HỌC
 Thời gian làm bài:150 phút (không kể thời gian giao đề)
 Đề thi gồm 08 câu trong 01 trang
Câu 1 (1,5 điểm): 
a) Thế nào là hiện tượng di truyền, hiện tượng biến dị? Ý nghĩa của hai hiện tượng này?
b) Những điểm khác nhau cơ bản giữa trẻ đồng sinh cùng trứng và trẻ đồng sinh khác trứng?
Câu 2 (1,0 điểm): Mức phản ứng là gì? Cho một ví dụ trên cây trồng hoặc vật nuôi. Mức phản ứng có di truyền được không? Vì sao?
Câu 3 (1,5 điểm): 
a) Giao phối gần là gì? Giao phối gần gây ra những hậu quả nào ở động vật? Tại sao phương pháp này vẫn được sử dụng trong chọn giống?
b) Ưu thế lai là gì? Trong chọn giống cây trồng và vật nuôi, người ta đã dùng những phương pháp gì để tạo ưu thế lai? Muốn duy trì ưu thế lai phải dùng biện pháp gì? 
Câu 4 (1,5 điểm): Một cá thể dị hợp 2 cặp gen (Aa, Bb). Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
a) Cá thể này có thể có kiểu gen như thế nào?
b) Quy luật di truyền nào chi phối các tính trạng do các gen trên quy định?
c) Để thế hệ lai nhận được ít kiểu hình nhất thì cá thể dị hợp trên phải lai với cá thể có kiểu gen như thế nào? Cho ví dụ minh họa.
Câu 5 (1,0 điểm): Một người đàn ông mù màu (bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên) có vợ là một phụ nữ đồng hợp bình thường về gen này. Họ sinh được 2 con, không may cả hai đứa trẻ đều mắc bệnh Tơcnơ (OX), đồng thời một trong hai đứa còn bị bệnh mù màu.
a) Đối với đứa con vừa bị Tơcnơ vừa bị mù màu, sự không phân li cặp nhiễm sắc thể giới tính xảy ra ở mẹ hay bố? Giải thích.
b) Đối với đứa con chỉ bị Tơcnơ (không bị mù màu), sự không phân li cặp nhiễm sắc thể giới tính xảy ra ở bố hay mẹ? Giải thích.
Câu 6 (1,5 điểm): Ở một loài, xét một tế bào sinh dục sơ khai của một cá thể đực, tế bào này đi từ vùng sinh sản đến vùng chín đã phân bào 10 đợt, giao tử hình thành tham gia thụ tinh tạo 32 hợp tử lưỡng bội.
a) Tế bào của loài trên đã trải qua những quá trình gì? Ý nghĩa sinh học quan trọng nhất của các quá trình đó.
b) Trong các quá trình trên, nhiễm sắc đã tự nhân đôi bao nhiêu lần? 
c) Hiệu suất thụ tinh của giao tử đực?
d) Số nhiễm sắc thể môi trường nội bào cung cấp cho các quá trình trên?
Biết các tế bào phân bào bình thường và số cromatit xác định được vào kì giữa của lần phân bào thứ 10 là 4096.
Câu 7 (1,0 điểm): 
a) Phân biệt tài nguyên tái sinh và tài nguyên không tái sinh.
b) Hậu quả của việc chặt phá và đốt rừng bừa bãi.
Câu 8 (1,0 điểm): Trong một nghiên cứu người ta thấy: ˝Bét kí sinh trên trâu, trong cơ thể bét lại có nhiều động vật nguyên sinh sinh sống và đến lượt mình, động vật nguyên sinh lại là vật chủ của nhiều vi khuẩn, đôi khi vi khuẩn lại có thể bị siêu vi khuẩn kí sinh˝.
a) Vật kí sinh có được xem là mắt xích của chuỗi thức ăn không? Vì sao?
b) Hãy biểu diễn mối quan hệ dinh dưỡng giữa trâu, bét, động vật nguyên sinh, vi khuẩn, siêu vi khuẩn.
c) Vì sao sơ đồ vừa biểu diễn ở trên không phải là một ví dụ về chuỗi thức ăn? Em hãy bổ sung loài sinh vật (mắt xích thức ăn) để sơ đồ biểu diễn ở trên trở thành một ví dụ về chuỗi thức ăn.
----------HẾT----------
Họ và tên thí sinh:....................................................... Số báo danh ........................................................................
Họ và tên, chữ ký: Giám thị 1:................................... Giám thị 2:......................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doc1_071120102132354032500.doc