Kiểm tra môn: Tiếng Việt 9

Kiểm tra môn: Tiếng Việt 9

ĐỀ BÀI

I- Phần trắc nghiệm: 3đ (12 câu mỗi câu 0,25 đ)

 Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau đây:

 Câu 1: Hai câu sau đây vi phạm phương châm hội thoại nào?

 a, Bố mẹ mình đều là giáo viên dạy học.

 b, Ngựa là một loài thú bốn chân.

 A- Phương châm về lượng C - Phương châm cách thức

 B - Phương châm về chất D - Phương châm quan hệ

 Câu 2: Thế nào là phương châm về lượng trong hội thoại?

 A - Khi giao tiếp không nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực

 B - Khi giao tiếp, phải nói những điều mà mình tin là đúng hoặc có bằng chứng xác thực

 C - Khi giao tiếp. cần nói đúng đề tài giao tiếp, không lạc sang đề tài khác

 D - Khi giao tiếp, cần nói cho có đủ nội dung không thiếu, không thừa

 

doc 4 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 887Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra môn: Tiếng Việt 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra
Môn: Tiếng việt (45')
Họ và tên:..............................................................lớp 9
Ngày.....tháng....năm 2008
điểm
lời phê của cô giáo
đề bài
I- Phần trắc nghiệm: 3đ (12 câu mỗi câu 0,25 đ)
 Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau đây:
 Câu 1: Hai câu sau đây vi phạm phương châm hội thoại nào?
 a, Bố mẹ mình đều là giáo viên dạy học.
 b, Ngựa là một loài thú bốn chân.
 A- Phương châm về lượng C - Phương châm cách thức
 B - Phương châm về chất D - Phương châm quan hệ
 Câu 2: Thế nào là phương châm về lượng trong hội thoại?
 A - Khi giao tiếp không nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực
 B - Khi giao tiếp, phải nói những điều mà mình tin là đúng hoặc có bằng chứng xác thực
 C - Khi giao tiếp. cần nói đúng đề tài giao tiếp, không lạc sang đề tài khác
 D - Khi giao tiếp, cần nói cho có đủ nội dung không thiếu, không thừa
 Câu 3: Hai câu thơ sau vi phạm phương châm hội thoại nào?
 " Hỏi tên rằng: Mã Giám Sinh
 Hỏi quê rằng: huyện Lâm Thanh cũng gần"
 A - Phương châm về chất C - Phương châm cách thức
 B - Phương châm lịch sự D - Phương châm về lượng
 Câu 4: " Nói giảm, nói tránh" là phép tu từ liên quan đến phương châm hội thoại nào?
 A - Phương châm về chất C - Phương châm cách thức
 B - Phương châm lịch sự D - Phương châm về lượng
 Câu 5: Các phưong châm hội thoại là những qui định bắt buộc trong mọi tình huống giao tiếp. Đúng hay sai ?
 A - Đúng B - Sai
 Câu 6: Có mấy cách dẫn lời nói hay ý nghĩ của một người, một nhân vật?
 A - Một C - Ba
 B - Hai D - Bốn
 Câu 7: Thế nào là lời dẫn gián tiếp?
 A - nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người khác, để trong dấu ngoặc kép
 B - nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người khác, để trong dấu ngoặc đơn
 C - Thay đổi toàn bộ nội dung và hình thức diễn đạt trong lời nói của một người, một nhân vật
 D - Thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, có sự điều chỉnh cho thích hợp
 Câu 8: Trong tiếng việt, chúng ta mượn ngôn ngữ nào là nhiều nhất?
 A - Anh C - Hán
 B - Pháp D - La tinh
 Câu 9: Nhận định nào nói đúng về đặc điểm của thuật ngữ?
 A - Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm
 B - Mỗi thuật ngữ có thể biểu thị nhiều khái niệm
 C - Thuật ngữ có tính biểu cảm
 D - Thuật ngữ chỉ biểu hiện ở một môn khoa học
 Câu 10: Chỉ ra lỗi dùng từ trong câu sau và thay thế bằng từ nào bên dưới:( Gạch dưới từ sai)
- khủng long là loại động vật đã bị tuyệt tự 
 A - Thực vật C - Tuyệt chủng
 B - Con khủng long D - Loài
 Câu 11: Điền tiếp vào chỗ trống các cụm từ thích hợp về cách phát triển từ vựng:
 Có hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa của từ:...................................................................
 Câu 12: Vận dụng kiến thức đã học về các cách phát triển từ vựng để điền nội dung thích hợp vào ô trống:
Các cách phát triển từ vựng
Phát triển số lượng từ ngữ
Chuyển nghĩa
II - Phần tự luận: 7đ
 Câu 1: Việc không tuân thủ các phương châm hội thoại bắt nguồn tữ những nguyên nhân nào? (2đ)
 Câu 2: Thuật và sắp xếp lại những câu sau đây theo cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp? (5đ)
 " Hôm sau, Linh Phi lấy một cái túi bằng lụa tía, đựng mười hạt minh châu, Vũ Nương nhân đó cũng đưa gửi một chiếc thoa vàng mà dặn, sai sứ giả Xích Hỗn đưa Phan ra khỏi nước. Nhờ nói hộ với chàng Trương, nếu còn nhớ chút tình xưa nghĩa cũ, xin lập một đàn giải oan ở bến sông, đốt cây đèn thần chiếu xuống nước, tôi sẽ trở về."
Bài Làm
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Kiểm tra
Môn: Văn (45')
Họ và tên:..............................................................lớp 9
Ngày.....tháng....năm 2008
điểm
lời phê của cô giáo
đề bài
I- Phần trắc nghiệm: 3đ (12 câu mỗi câu 0,25 đ)
 Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau đây:
 Câu 1: Bài thơ Đồng chí được sáng tác vào năm nào?
 A - 1948 C - 1947
 B - 1958 D - 1974
 Câu 2: Bài thơ Đồng chí được viết theo thể loại nào?
 A - Thất ngôn bát cú Đường luật C - Lục bát
 B - Tự do D - Tám chữ
 Câu 3: Bài thơ về tiểu đội xe không kính của tác giả nào?
 A - Chính Hữu C - Phạm Tiến Duật
 B - Tố Hữu D - Huy Cận
 Câu 4: Nhận định nào nói đúng nhất về vẻ đẹp của hình ảnh những người lính lái xe trong Bài thơ về tiểu đội xe không kính?
 A - Có tư thế hiên ngang và tinh thần dũng cảm
 B - Điều kiện đời sống khó khăn, thiếu thốn
 C - Tình cảm đồng đội thắm thiết, sâu sắc
 D - ý chí vươn lên gian khổ trong chiến tranh
 Câu 5: Câu thơ nào trong bài thơ Đoàn thuyền đánh cá đẹp lộng lẫy như một bức tranh về biển?
 A - Ta hát bài ca gọi cá vào C - Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng
 B - Cá Nhụ, cá Chim cùng cá Đé D - Câu hát căng buồm với gió khơi
 Câu 6: Từ ấp iu trong câu"Một bếp lửa ấp iu nồng đượm" gợi đến hình ảnh bàn tay của người bà như thế nào?
 A - Kiên nhẫn, khéo léo C - Cần cù, chăm chỉ
 B - Vụng về, thô nhám D - Mảnh mai, yếu đuối
 Câu 7: Tác phẩm Làng được viết theo thể loại nào?
 A - Tiểu thuyết C - Hồi kí
 B - Truyện ngắn D - Tuỳ bút
 Câu 8: Mục đích của việc ông Hai trò chuyện với đứa con út là gì?
 A - Để tỏ lòng yêu thương một cách đặc biệt với đứa con út của mình
 B - Để cho bớt cô đơn và buồn chán vì không có ai để nói chuyện
 C - Để thổ lộ nỗi lòng và làm vơi bớt nỗi buồn khổ
 D - Để mong thằng Húc hiểu được tấm lòng ông
 Câu 9: ở thời nào cũng có người làm việc có tinh thần trách nhiệm như anh thanh niên trong Lặng lẽ Sa Pa. Đúng hay sai?
 A - Đúng B - Sai
 Câu 10: Hiện nay trong thời bình, còn có cảnh ngộ éo le như tình cha con trong văn bản Chiếc lược ngà không?
 A - Có B - Không
 Câu 11: Điền vào chỗ trống những cụm từ thích hợp về ý nghĩa của bài thơ ánh trăng:
 Bài thơ có ý nghĩa......................................,.....................................ở người đọc thái độ...........................................ân nghĩa............................................cùng quá khứ
 Câu 12: Sắp xếp cột A cho thích hợp với cột B về các sự vật, hiện tượng được nói đến trong các bài thơ
A
B
Phương án đúng
1. Bài thơ về tiểu đội xe không kính
a. ánh điện
1 -
 2. ánh trăng
b. vai
2 -
 3. Đồng chí
c. tim
3 -
 4. Bếp lửa
d. gốc đa
4 -
e. chim tu hú
II - Phần tự luận: 7đ
 Câu 1: Em hãy nêu những nghệ thuật đặc sắc và nội dung tư tưởng của bài thơ Đồng chí? Rút ra bài học cho bản thân qua bài thơ? (3đ)
 Câu 2: Phân tích vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên trong văn bản Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long?(4đ)
Bài Làm
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docDE KIEM TRA VAN 9 45 KI I.doc