Đề bài : 1. Cho đoạn thơ trích trong Truyện Kiều của Nguyễn Du :
Gần miền có một mụ nào
Đưa người viễn khách tìm vào vấn danh
Hỏi tên , rằng “ Mã Giám Sinh”
Hỏi quê , rằng “Huyện Lâm Thanh cũng gần”
Mặn nồng một vẻ một ưa
Bằng lòng khách mới tùy cơ dặt dìu
Rằng : “ Mua ngọc đến Lam Kiều
Sính nghi xin dạy bao nhiêu cho tường?”
Mối rằng “Đáng giá nghìn vàng
Dớp nhà nhờ lượng người thương dám nài!”
Trả lời câu hỏi :
1.1.Trong cuộc đối thoại trên, nhân vật Mã Giám Sinh đã vi phạm “phương châm hội thoại” nào ? Giải thích tại sao ? (1 điểm)
1.2. Tìm những câu thơ nào sử dụng cách dẫn trực tiếp ? Chỉ ra những dấu hiệu mà em biết được đó là cách dẫn trực tiếp? (1 điểm)
2. 1.Giải thích nghĩa của các thành ngữ sau: : Cãi chày cãi cối; nói úp nói mở; nói đánh trống lảng. (2đ)
2.2. Áp dụng kiến thức về phương châm hội thoại cho biết các thành ngữ đó thuộc phương châm hội thoại nào? (1 đ)
3.1. Câu tục ngữ “Lời nói gói vàng” và câu: “Lời nói chẳng mất tiền mua- Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau” Có phải mâu thuẫn nhau không? (0,5đ)
3.2. Em hãy lý giải điều đó. (1 đ)
4. Đọc kĩ hai câu thơ:
Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng.
(Khúc hát ru -Nguyễn Khoa Điềm)
4.1. Cho biết từ gạch chân sử dụng biện pháp tu từ từ vựng nào? (0,5)
4.2 Có thể coi đây là hiện tượng một nghĩa gốc của từ phát triển thành nhiều nghĩa được không? Vì sao? (1đ)
4.4 Viết đoạn văn ngắn (5-7 dòng) nêu tác dụng của biện pháp tu từ trên.(2 đ)
Cấp độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề 1 Phương châm hội thoại (Ch) Xác định. C1.1 (Ch) Giải thích C.1.2 (Ch) Áp dụng... C.2.2. (Ch) Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu:1 Số điểm: 0,5 Số câu:1 Số điểm: 0,5 Số câu: 1 Số điểm: 1 Số câu Số điểm Số câu:3. ... điểm2=20.% Chủ đề 2 Lời dẫn... (Ch) Tìm (Ch) Chỉ ra (Ch) (Ch) Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 Số điểm0,5 Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Số câu Số điểm Số câu Số điểm Số câu 2.điểm 1.=10% Chủ đề 3. Thành ngữ- Tục ngữ Xác định...C.3.1 Lí giải... C. 3.2 Giải thích...C.2.1. Bày tỏ.. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 Số điểm:o,5. Số câu: 1 Số điểm:1. Số câu: 1 Số điểm: 2 Số câu Số điểm Số câu 3.điểm3,5= 35% Chủ đề 4. Biện pháp tu từ- từ nhiều nghĩa (Ch) Chỉ ra... C4.1. (Ch) (Ch) Giải thích (Ch) Viết đoạn văn... C. 4.4 Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Số câu Số điểm Số câu:2 Số điểm: 1 Số câu:1 Số điểm: 2 Số câu: 4 điểm3,5=35% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Số câu: 4 Số điểm: 2 20% Số câu: 3 Số điểm: 2 20% Số câu: 5 Số điểm: 4 40% Số câu: 1 Số điểm: 2 20% Số câu: 13 Số điểm: 10 Ma trận đề kiểm tra tiết 75 KIỂM TRA Thời gian: 45 phút- Môn: Tiếng Việt *Đề bài : 1. Cho đoạn thơ trích trong Truyện Kiều của Nguyễn Du : Gần miền có một mụ nào Đưa người viễn khách tìm vào vấn danh Hỏi tên , rằng “ Mã Giám Sinh” Hỏi quê , rằng “Huyện Lâm Thanh cũng gần” Mặn nồng một vẻ một ưa Bằng lòng khách mới tùy cơ dặt dìu Rằng : “ Mua ngọc đến Lam Kiều Sính nghi xin dạy bao nhiêu cho tường?” Mối rằng “Đáng giá nghìn vàng Dớp nhà nhờ lượng người thương dám nài!” Trả lời câu hỏi : 1.1.Trong cuộc đối thoại trên, nhân vật Mã Giám Sinh đã vi phạm “phương châm hội thoại” nào ? Giải thích tại sao ? (1 điểm) Tìm những câu thơ nào sử dụng cách dẫn trực tiếp ? Chỉ ra những dấu hiệu mà em biết được đó là cách dẫn trực tiếp? (1 điểm) 2. 1.Giải thích nghĩa của các thành ngữ sau: : Cãi chày cãi cối; nói úp nói mở; nói đánh trống lảng. (2đ) 2.2. Áp dụng kiến thức về phương châm hội thoại cho biết các thành ngữ đó thuộc phương châm hội thoại nào? (1 đ) 3.1. Câu tục ngữ “Lời nói gói vàng” và câu: “Lời nói chẳng mất tiền mua- Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau” Có phải mâu thuẫn nhau không? (0,5đ) 3.2. Em hãy lý giải điều đó. (1 đ) 4. Đọc kĩ hai câu thơ: Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng. (Khúc hát ru-Nguyễn Khoa Điềm) 4.1. Cho biết từ gạch chân sử dụng biện pháp tu từ từ vựng nào? (0,5) 4.2 Có thể coi đây là hiện tượng một nghĩa gốc của từ phát triển thành nhiều nghĩa được không? Vì sao? (1đ) 4.4 Viết đoạn văn ngắn (5-7 dòng) nêu tác dụng của biện pháp tu từ trên.(2 đ) Đề ra: 1.Kể tên các tác phẩm và tác giả truyện Trung đại mà em đã học trong chương trình lớp 9? (1đ) 2.Trình bày những chủ đề chính trong truyện Trung đại? (3đ) 3. Phân tích bi kịch và vẻ đẹp của người phụ nữ qua Chuyện người con gái Nam Xương và Truyện Kiều (các đoạn trích học và đọc thêm). (6đ) Đáp án: Câu 1: Chuyện người con gái Nam Xương. (trích Truyền kì mạn lục)- Nguyễn Dữ. Hoàng Lê nhất thống chí (trích). Truyện Kiều (truyện thơ)- Nguyễn Du. Truyện Lục Vân Tiên (truyện thơ)- Nguyễn Đình Chiểu . C âu 2: Chủ đề chính của của truyện trung đại Việt Nam: Phản ánh hiện thực xã hội phong kiến với bộ mặt xấu xa của giai cấp thống trị. Nói về người phụ nữ với những vẻ đẹp và số phận bi kịch. Nói về người anh hùng yêu nước, thương dân với lý tưởng đạo đức, trí tuệ cao đẹp. Ước mơ khát vọng về cuộc sống tự do, công bằng, chính nghĩa. C âu 3: HS phải biết lập luận phân tích và chứng minh bằng các tác phẩm trên. Bố cục rõ ràng,trình bày mạch lạc. S ố ph ận bi k ịch: - Đau khổ bất hạnh oan khuất, tài hoa bạc mệnh, hồng nhan đa truân. Không được sum họp vợ chồng hạnh phúc, một mình nuôi già dạy trẻ; bị chồng nghi oan phải tìm đến cái chết, vĩnh viễn không thể đoàn tụ được với chồng con ( Vũ Thị Thiết). Số phận Vương Thúy Kiều: Bi kịch tình yêu, mối tình đầu tan vỡ, phải bán mình chuộc cha: Thanh lâu hai lượt thanh y hai lần, hai lần tự tử, hai lần đi tu, hai lần phải vào lầu xanh, hai lần làm con ở, quyền sống và quyền hạnh phúc bị cướp đoạt nhiều lần. Vẻ đẹp: Tài sắc vẹn toàn chung thủy son sắt (Vũ Thị Thiết). Hiếu thảo nhân hậu, bao dung khát vọng tự do công lý và chính nghĩa (Thúy Kiều). Cấp độ Tên chủ đề (nội dung,chương) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề 1 Chuyên cũ trong phủ chúa Trịnh (Ch) Ghi lại (Ch) Trình bày (Ch) (Ch) Số câu:2 Số điểm 0.25 Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu:1 Số điểm:0.25 Số câu:1 Số điểm 05: Số câu: Số điểm: Số câu: Số điểm: Số câu2 0.5 điểm=0.5 % Chủ đề 2 Hoàng Lê nhất thống chí (Ch) Ghi lại (Ch) Trình bày (Ch) (Ch) Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu:1 Số điểm:0.25 Số câu:1 Số điểm: 0.5 Số câu: Số điểm: Số câu: Số điểm: Số câu 2 0.75 điểm=0.75% Chủ đề 3 Truyện Lục Vân Tiên (Ch) Ghi lại (Ch) Trình bày (Ch) (Ch) Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 Số điểm:0.25 Số câu: 1 Số điểm:0.5 Số câu: Số điểm: Số câu: Số điểm: Số câu 2 0.75điểm=..0.75% Chủ đề n 4. Chuyện người con gái Nam Xương (Ch) Ghi lại (Ch) Trình bày Chứng minh. (Ch) Phân tích Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu:1 Số điểm 0.25: Số câu:1 Số điểm: 0.75 Số câu:1 Số điểm:1 Số câu:1 Số điểm:2 Số câu3 4 điểm=.40.% Chủ đề 5 Truyện Kiều (Ch) Ghi lại (Ch) Trình bày Chứng minh. (Ch) Phân tích Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu:1 Số điểm 0.25: Số câu: 1 Số điểm: 075 Số câu1 Số điểm.1 Số câu 1 Số điểm 2 Số câu 3 4 điểm=.40% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 Số điểm: 1 10% Số câu: 1 Số điểm: 3 30 % Số câu:1 Số điểm: 6 60 % Số câu: 3 Số điểm: 10 * Ma trận kiểm tra truyện Trung đại. TiÕt 155: KiÓm tra v¨n (phÇn truyÖn) A. Môc tiªu cÇn ®¹t 1. Kiến thức: KiÓm tra vµ ®¸nh gi¸ KQ häc tËp cña HS vÒ c¸c tiÓu phÈm truyÖn hiÖn ®¹i ViÖt Nam trong ch¬ng tr×nh líp 9 2. Kĩ năng: HS rÌn luyÖn thªm kü n¨ng ph©n tÝch TP truyÖn vµ kü n¨ng lµm v¨n -Gi¸o dôc: Tinh thÇn tù gi¸c, trung thùc trong thi cö. B- ChuÈn bÞ: *Ma trËn: Cấp độ Tên chủ đề (nội dung,chương) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề 1 Làng (Ch) Thống kê (Ch) (Ch) (Ch) Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: Số điểm: Số câu: Số điểm: Số câu: Số điểm: Số câu: Số điểm: Số câu1 0.25 điểm=2.5% Chủ đề 2. Chiếc lược ngà (Ch) Thống kê (Ch) (Ch) Viết đoạn văn (Ch) Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: Số điểm: Số câu: Số điểm: Số câu: Số điểm: Số câu: Số điểm: Số câu2 4.0điểm=40.% Chủ đề 3 Lặng lẽ Sa pa (Ch) Thống kê (Ch) (Ch) (Ch) Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: Số điểm: Số câu: Số điểm: Số câu: Số điểm: Số câu: Số điểm: Số câu1 .2.5điểm=...% Chủ đề 4. Những ngôi sao xa xôi (Ch) Thống kê (Ch) (Ch) (Ch) Viết bài văn Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: Số điểm: Số câu: Số điểm: Số câu: Số điểm: Số câu: Số điểm: Số câu2 4.25điểm=42.5% Chủ đề 5. Bến quê (Ch) Thống kê (Ch)Trình bày. (Ch) (Ch) Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: Số điểm: Số câu: Số điểm: Số câu: Số điểm: Số câu: Số điểm: Số câu2 2.25điểm=22.5.% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Số câu:1 Số điểm:1 10% Số câu:1 Số điểm: 2 20% Số câu:1 Số điểm: 3 30% Số câu: 1 Số điểm: 4 40% Số câu: 4 Số điểm: 10 100% * §Ò bµi: Câu 1. (1. đ) Thống kê các truyện hiện đại Việt Nam mà em đã học và đọc thêm trong chương trình Ngữ Văn 9. (Thứ tự từ 1 đến 5: Tên tác phẩm, tên tác giả, năm sáng tác) Câu 2: (2 đ) Viết đoạn văn 5-7 dòng giới thiệu về tác giả Nguyễn Quang Sáng. Câu 3. (3.0 đ) Ý nghĩa biểu tượng một số hình ảnh trong truyện ngắn “Bến quê” của Nguyễn Minh Châu. Câu 4: (5.0 diểm) Viết bài văn ngắn trình bày suy nghĩ của em về nhân vật Phương Định trong tác phẩm Những ngôi sao xa xôi của Lê Minh Khuê. * Híng dÉn chÊm: C©u 1: TT Tác phẩm Tác giả Năm st 1 Làng Kim Lân 1948 2 Chiếc lược ngà Nguyễn Quang Sáng 1966 3 Lặng lẽ Sa pa Nguyễn Thành Long 1970 4 Những ngôi sao xa xôi Lê Minh Khuê 1971 5 Bến quê Nguyễn Minh Châu 1985 Câu 2. Học sinh khi viết cần bảo đảm các ý sau: Tác giả NQS sinh năm 1932, quê ở tỉnh An Giang là nhà văn mà cuộc sống và sáng tác gắn lienf với vùng đất Nam Bộ trong kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ và sau hòa bình (1975). Truyện Chiếc lược ngà được viết năm 1966, in trong tập truyện cùng tên của nhà văn Nguyễn Quang Sáng. Văn bản trích trong SGK thuộc phần giữa truyện. C©u 3: + Một số hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng trong truyện “Bến quê” của Nguyễn Minh Châu là: - Hình ảnh bãi bồi ven sông và toàn bộ khung cảnh: Vẻ đẹp của đời sống vừa bình dị vừa thân thuộc – hình ảnh của quê hương xứ sở của mỗi người. - Hình ảnh bờ sông bên này bị sụt lở: “tiếng những tảng đất lở bên này sôngđổ ụp vào trong giấc ngủ của Nhĩ lúc gần sáng. Bông hoa bằng lăng cuối thu sắc tím đậm hơn”: sự sống của nhân vật Nhĩ đã vào những ngày cuối đời. - Người con trai sà vào trò chơi đám cờ thế: gợi ra những điều mà Nhĩ cho là “vòng vèo”, “chùng chình” (hoặc những vui thú khác) mà người đời khó có ai tránh khỏi. - Hành động của Nhĩ có vẻ khác thường ở cuối truyện: “đu mình nhô người ra ngoài giơ một cánh tay gầy guộc ra phía ngoài cửa sổ khoát khoát như đang khẩn thiết ra hiệu cho một người nào đó”: khuyên mọi người phải thoát ra, dứt ra khỏi sự “chùng chình”,”vòng vèo” để hướng tới giá trị đích thực, giản dị mà bền vững. C©u 3: * Yªu cÇu vÒ néi dung: Những cảm nghĩ của em về nhân vật Phương Định: - Là người con gái nhạy cảm, hồn nhiên và thích mơ mộng. + Thường sống với kỷ niệm nơi thành phố quê hương mình, có một thời học sinh hồn nhiên, sống vô tư bên mẹ. Những kỷ nệm ấy vừa là niềm khao khát, giúp Phương Định có đủ nghị lực vượt lên mọi khó khăn thử thách. + Giáp mặt với đạn bom, quen với sự nguy hiểm vẫn giữ được nét hồn nhiên con gái: hay hát và thích hát, hay chú ý đến hình thức bản thân... + Một cơn mưa đá trên cao điểm cũng làm sống dậy trong cô bao kỉ niệm... - Là một thanh niên xung phong rất dũng cảm, gan dạ, sẵn sàng hy sinh để hoàn thành nhiệm vụ: Một mình phá quả bom trên đồi, bình tĩnh trong các thao tác chạy đua với thời gian để vượt qua cái chết “Thỉnh thoảng lưỡi xẻng chạm vào quả bom . Một tiếng động sắc đến gai người, cứa vào da thịt tôi. Tôi rùng mình và bỗng thấy tại sao mình làm quá chậm . Nhanh lên một tí! Vỏ quả bom nóng. Một dấu hiệu chẳng lành.” - Phương định yêu mến những người đồng đội và cả đơn vị mình, đặc biệt cô dành tình yêu và niềm cảm phục cho tất cả những người chiến sĩ mà hằng đêm cô gặp trên trọng điểm của con đường vào mặt trận. Đánh giá nhân vật - Phương Định luôn có tinh thần đồng đội, yêu mến và cảm phục tất cả những chiến sĩ mà cô gặp trên tuyến đường Trường Sơn. - Có những đức tính đáng quý, có tinh thần trách nhiệm với công việc, bình tĩnh, tự tin, dũng cảm. - Cảm phục Phương Định: tâm hồn trong sáng, giàu mơ mộng, hồn nhiên, lạc quan nhưng rất dũng cảm trước cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ hy sinh , cô tiêu biểu lớp trẻ trên tuyến đường Trường Sơn trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước. * Yªu cÇu vÒ h×nh thøc: -Bè côc râ rµng; hµnh v¨n tr«i ch¶y -Ch÷ viÕt râ rµng Ýt sai lçi chÝnh t¶. B. TiÕn tr×nh giê d¹y 1. æn ®Þnh tæ chøc 2. Ph¸t ®Ò 3. HS lµm bµi 4. GV thu bµi 5. GV dÆn dß: - CB bµi “Con chã BÊc” Cấp độ Tên chủ đề (nội dung,chương) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề 1 Khởi ngữ (Ch) Xác định, tìm (Ch) (Ch) (Ch) Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu:2 Số điểm:1.5 Số câu: Số điểm: Số câu: Số điểm: Số câu: Số điểm: Số câu1 1.5 điểm=15.% Chủ đề 2. Thành phần biệt lập (Ch) (Ch)Kể tên, (Ch) chỉ ra (Ch) Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: Số điểm: Số câu:1 Số điểm:1.5 Số câu:1 Số điểm:1.5 Số câu: Số điểm: Số câu2 1điểm=10% Chủ đề 3. Nghĩa tường minh và hàm ý (Ch)Điều kiện (Ch) Tìm (Ch) Giải thích (Ch) Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu:1 Số điểm:0.5 Số câu:1 Số điểm:1 Số câu:1 Số điểm:1 Số câu: Số điểm: Số câu3 2.5điểm=25% Chủ đề 4. Thành phần câu (Ch) (Ch) (Ch) Xác định (Ch) Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: Số điểm1 Số câu: Số điểm: Số câu:1 Số điểm:1 Số câu: Số điểm: Số câu1 1điểm=10% Chủ đề 5. Phép liên kết câu (Ch) (Ch) (Ch) (Ch) Viết đoạn văn Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: Số điểm: Số câu: Số điểm: Số câu: Số điểm: Số câu:1 Số điểm:2 Số câu1 2 điểm=20% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Số câu:3 Số điểm:2 % Số câu:2 Số điểm:2.5 % Số câu:2 Số điểm:3.5 % Số câu:1 Số điểm:2 % Số câu:8 Số điểm:10 % TiÕt 158: KiÓm tra tiÕng viÖt. A. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: Kiểm tra việc ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức Tiếng Việt đã học của HS. 2. Kĩ năng: -Kiểm tra kỹ năng sử dụng kiến thức Tiếng Việt đã học vào kỹ năng giao tiếp xã hội. -Tích hợp các kiến thức về văn và vốn sống trực tiếp ở lứa tuổi học sinh lớp 9. B. CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu soạn đề bài. HS: Đọc kĩ, soạn bài, học bài theo hệ thống câu hỏi ôn tập. C.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh II. Bài mới: * Ma trËn: * §Ò ra: Câu 1. ( 1,5 điểm ) Xác định vị trí của khởi ngữ trong câu ? Tìm khởi ngữ trong các câu sau: a, Còn mắt tôi thì các anh lái xe bảo: “ Cô có cái nhìn sao mà xa xăm” (Lê Minh Khuê. Những ngôi sao xa xôi) b, Vâng! Ông giáo dạy phải! Đối với chúng mình thì thế là sung sướng. (Nam Cao. Lão Hạc) Câu 2. ( 3,0 điểm ) Kể tên các thành phần biệt lập đã học ? Chỉ ra thành phần biệt lập trong các câu sau : a, Thật đấy , chuyến này không được độc lập thì chết cả đi chứ sống làm gì cho nó nhục. b, Cũng may mà bằng ấy nét vẽ, hoạ sỹ đã ghi xong lần đầu khuôn mặt của người thanh niên. Câu 3. ( 2,5 điểm ) Điều kiện sử dụng hàm ý? Tìm hàm ý trong câu sau và cho biết người nói muốn nói gì? Nam: Ngày mai tớ với cậu đi xem phim nhé! Giang: Ngày mai tớ phải về quê thăm ngoại. CÂU 4: (1,0 điểm) Cho đoạn văn sau : “ Ngoài cửa sổ bấy giờ những bông hoa bằng lăng đã thưa thớt – Cái giống hoa ngay khi mới nở màu sắc đã nhợt nhạt. Hẳn có lẽ vì đã hết mùa, hoa đã vãn trên cành, nên mấy bông hoa cuối cùng còn sót lại trở nên đậm sắc hơn.” ( Bến quê – Nguyễn Minh Châu) Xác định các thành phần chính, thành phần phụ của câu in đậm Câu 5: (2,0, điểm ) Viết một đoạn văn ngắn ( Khoảng 5 – 7 câu ) giới thiệu một bài thơ trong chương trình Ngữ văn 9. Trong đó có sử dụng ít nhất 2 phép liên kết. ( Chỉ rõ phép liên kết đó.) * §¸p ¸n vµ biÓu ®iÓm: Câu Nội dung Điểm Câu 1 ( 1,5điểm) -Vị trí của khởi ngữ :đứng trước chủ ngữ -Xác định khởi ngữ a, Còn mắt tôi b,Đối với chúng mình. 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 2 ( 3,0điểm) -Các thành phần biệt lập đã học + Thành phần tình thái + Thành phần cảm thán + Thành phần gọi- đáp + Thành phần phụ chú -Tìm thành phầ biệt lập a, Thật đấy b, Cũng may 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 3 ( 2,5điểm) - Điều kiện sử dụng hàm ý: + Ngöôøi noùi (ngöôøi vieát) coù yù thöùc ñöa haøm yù vaøo caâu noùi. +Ngöôøi nghe (ngöôøi ñoïc) coù naêng löïc giaûi ñoaùn haøm yù -Tìm hàm ý” Ngày mai tớ phải về quê thăm ngoại.” -Ngụ ý : Ngày mai ,mình không thể đi xem phim được 0,75 điểm 0,75 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 4 ( 1,0điểm) Thành phần chính: những bông hoa bằng lăng đã thưa thớt Thành phần phụ : Ngoài cửa sổ bấy giờ 0,5điểm 0,5điểm Câu 5 (2 điểm) Học sinh tự viết -Đảm bảo cấu trúc của đoạn văn -Giới thiệu một bài thơ trong chương trình Ngữ văn 9. Trong đó có sử dụng ít nhất 2 phép liên kết. ( Chỉ rõ phép liên kết đó.) 0,5 điểm 1,5 điểm * Lưu ý: Tùy theo bài làm của học sinh giáo viên cho điểm linh hoạt C. TiÕn tr×nh giê d¹y 2. Ph¸t ®Ò. 3. HS lµm bµi 4. GV thu bµi 5. GV dÆn dß : - LuyÖn viÕt hîp ®ång.
Tài liệu đính kèm: