ĐỀ KIỂM TRA
I. Phần I. Trắc nghiệm : ( 3 điểm ).
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.
" Chao ôi ! Đối với những ngời ở quanh ta, nếu ta không có tìm mà hiểu họ thì ta chỉ thấy họ, gàn dở , ngu ngốc, bần tiện , xấu xa, bỉ ổi.toàn những cớ để ta tàn nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là những ngời đáng thơng; không bao giờ ta thơng . Vợ tôi không ác, nhng thị khổ quá rồi. Một ngời đau chân có bao giờ quên đợc cái chân đau của mình để nghĩ đến cái gì khác đâu. Khi ngời ta khổ quá thì ngời ta chẳng nghĩ đến ai đợc nữa. Cái bản tính tốt của ngời ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỷ che mất. Tôi biết vậy nên tôi chỉ buồn chứ không nỡ dận ." ( Trích : Lão Hạc - Tác giả : Nam Cao ).
Câu 1 :
Dấu ba chấm ( lửng ) trong câu " Đối với những ngời ở quanh ta, nếu ta không có mà tìm hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi." có công dụng gì ?
A. Tỏ ý các sự vật hiện tợng cha đợc liệt kê hết.
B. Đánh dấu rang giới giữa các vế câu.
C. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.
D. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp.
Đề kiểm tra I. Phần I. Trắc nghiệm : ( 3 điểm ). Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất. " Chao ôi ! Đối với những ngời ở quanh ta, nếu ta không có tìm mà hiểu họ thì ta chỉ thấy họ, gàn dở , ngu ngốc, bần tiện , xấu xa, bỉ ổi...toàn những cớ để ta tàn nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là những ngời đáng thơng; không bao giờ ta thơng .... Vợ tôi không ác, nhng thị khổ quá rồi. Một ngời đau chân có bao giờ quên đợc cái chân đau của mình để nghĩ đến cái gì khác đâu. Khi ngời ta khổ quá thì ngời ta chẳng nghĩ đến ai đợc nữa. Cái bản tính tốt của ngời ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỷ che mất. Tôi biết vậy nên tôi chỉ buồn chứ không nỡ dận ." ( Trích : Lão Hạc - Tác giả : Nam Cao ). Câu 1 : Dấu ba chấm ( lửng ) trong câu " Đối với những ngời ở quanh ta, nếu ta không có mà tìm hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi..." có công dụng gì ? A. Tỏ ý các sự vật hiện tợng cha đợc liệt kê hết. B. Đánh dấu rang giới giữa các vế câu. C. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích. D. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp. Câu 2 : Những từ in đậm trong câu văn trên đợc xếp vào trờng từ vựng : A. Trí tuệ của con ngời. C. Tình cảm của con ngời. B. Tính cách của con ngời. D. Năng lực của con ngời. Câu 3 : Các từ " lo lắng, buồn đau, ích kỷ " trong đoạn văn trên là những từ chỉ: A. Hình dáng của con ngời. C. Tâm trạng của con ngời. B. Tính cách của con ngời. D. Đặc điểm của con ngời. Câu 4 : Từ " Ôi " trong câu : "Chao ôi " Thuộc loại từ : A. Từ tợng hình. C. Thán từ . B. Từ tợng thanh. D. Tình thái từ. Câu 5 : Câu ghép " tôi biết vậy nên tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận " chỉ quan hệ : A. Quan hệ tăng tiến C. Quan hệ bổ sung. B. Quan hệ lựa chọn. D. Quan hệ nguyên nhân Câu 6 : Giữa hai vế của câu ghép sau đây nối với nhau bằng cách nào ? " Tôi biết vậy, nên tôi chỉ buồn nhng không giận ? " A. Bằng 1 quan hệ từ. C. Bằng 1 cặp phó từ. B. Bằng 1 cặp quan hệ D. Không sử dụng từ nối. Phần II : Tự luận. ( 7 điểm ). Câu 1 : ( 2 điểm ) Đặt 2 câu ghép và chỉ ra mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu đó. Câu 2 : ( 4 điểm ). Viết đoạn văn 5 đến10 câu theo cách diễn dịch giới thiệu về ( nhà văn ) Tác giả tuỳ chọn trong đó em sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép, xác định trên đoạn văn. Câu 3: Biện pháp nghệ thuật nói quá và nói khoác có điểm gì giống và khác nhau? Đáp án và biểu điểm : Phần I : Trắc nghiệm ( 4 điểm ). Mỗi ý đúng = ( 0,5 điểm ). Câu số Đáp án Câu số Đáp án 1 2 3 A B C 4 5 6 C C A Phần II: Tự luận : ( 6 điểm ). Câu 1 : ( 2 điểm ) - Đặt đợc 2 câu ghép : ( 1 điểm ). - Xác định mối quan hệ ý nghĩa : ( 1 điểm ). Câu 2 : (3 điểm ) + Đủ số lợng câu văn : 0.5 điểm . + Đúng phơng pháp diễn dịch : 0,5 điểm . + Sử dụng đúng 2 loại dấu 2 điểm .( mỗi loại 1 điểm0 Câu 3: ( 2 điểm ) Biện pháp nghệ thuật nói quá và nói khoác có điểm gì giống nhau là cùng phóng đại quy mô, tính chất của sự vật, hiện tợng, nhng khác nhau ở mục đích.(1điểm) + Nói quá là biện phát tu từ nhằm mục đích nhấn mạnh, gây ấn tợng, tăng sức biểu cảm. ( 0,5 điểm) + Còn nói khoác nhằm làm ngời nghe tin vào những điều không có thực. ( 0,5 điểm) 4. Củng cố. Phơng pháp: Vấn đáp, * Giáo viên thu bài: Nhận xét giờ làm bài 5. Hớng dẫn về nhà . - Soạn bài thuyết minh về một thể loại văn học E. Rút kinh nghiệm. -Thời gian giảng toàn bài, từng phần, từng hđ.................................................. - Nội dung kiến thức........................................................................................... - Phương phỏp giảng dạy.................................................................................... - Hỡnh thức tổ chức lớp...................................................................................... - Thiết bị dạy học................................................................................................
Tài liệu đính kèm: