Câu 1: (5,5 điểm )
Nêu rõ những đặc điểm tiến hoá của bộ xuơng người so với bộ xuơng các động vật trong lớp thú?
Câu 2. (3 điểm) So sánh động mạch và tĩnh mạch (ở người) về cấu tạo và chức năng.
Câu 3. (1,5 điểm) Vì sao nói Chuyển Hoá vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống ?
Câu 4: (1,5 điểm) Nêu nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống và hiện tượng ưu thế lai.
KỲ THI CHỌN HSG CẤP HUYỆN Lớp 9 THCS - Năm học 2011-2012 (ĐỀ ĐỀ XUẤT) Môn thi: SINH HỌC - LỚP 9 Thời gian làm bài 150 phút (Không kể thời gian phát đề) I. LÝ THUYẾT. Câu 1: (5,5 điểm ) Nêu rõ những đặc điểm tiến hoá của bộ xuơng người so với bộ xuơng các động vật trong lớp thú? Câu 2. (3 điểm) So sánh động mạch và tĩnh mạch (ở người) về cấu tạo và chức năng. Câu 3. (1,5 điểm) Vì sao nói Chuyển Hoá vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống ? Câu 4: (1,5 điểm) Nêu nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống và hiện tượng ưu thế lai. II. BÀI TẬP. Câu 1. (5,5 điểm) Đem giao phối ruồi giấm đực thân màu xám, cánh thẳng với hai ruồi giấm cái: a) Với ruồi giấm cái thứ nhất thân màu xám, cánh cong, thu được ở F1: 150 con thân màu đen, cánh thẳng; 149 con thân màu đen, cánh cong; 437 con thân màu xám, cánh thẳng; 445 con thân màu xám, cánh cong. b) Với ruồi giấm cái thứ hai thân màu xám, cánh thẳng, thu được ở F1: 340 con thân màu xám, cánh thẳng; 120 con thân màu xám, cánh cong. Hãy giải thích kết quả trên và viết sơ đồ lai. Cho biết các cặp gen quy định các cặp tính trạng tương phản nằm trên các cặp nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thờng khác nhau. Câu 2. (3 điểm) Ở người: Gen A quy định tóc thẳng, gen a quy định tóc xoăn; Gen B quy định mắt xanh, gen b quy định mắt đen. Các gen này đèu phân ly độc lập với nhau. Bố có tóc xoăn, mắt đen thì Mẹ phải có kiểu gen AABB để con sinh ra đề có tóc thẳng, mắt xanh. Hãy giải thích vì sao ? --Hết-- HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: SINH HỌC Câu Nội dung Điểm 1 -Đặc điểm tiến hoá của bộ xuơng ngưòi so với các động vật trong lớp thú đó là sự thích nghi với dáng đi thẳng trên hai chân, tay đuợc giải phóng để sử dụng các công cụ lao động. 0,75 a/ Sự phân hoá giữa chi trên và chi dưới. (1.75 điểm ) -Xương chi trên +Xương chi trên khớp với đai vai bằng khớp chõm cầu nông đảm bảo cho chi trên cử động tự do, thuận lợi cho việc hoạt động lao động +Xương cổ tay có kiểu khớp bầu dục giúp bàn tay cử động linh hoạt +Ngón cái đối diện với các ngón còn lại của bàn tay và khớp với bàn tay giúp cầm nắm các vật và sử dụng công cụ đuợc dễ dàng -Xương đai hông và chí dưới: +Xương đai hông làm thành bộ xương chậu, nâng đỡ toàn bộ nội quan và phần trên cơ thể +Khớp xương đùi với xuơng đai hông là là khớp chõm cầu sau tuy hạn chế phạm vi hoạt động của chi dưới nhưng chống đỡ được vững chắc +Xương chi dưới to, khoẻ hơn chi trên thích ứng với sức chống đỡ và di chuyển toàn thân +Xương cổ chân cùng với xương bàn chân và xương ngón chân khớp với nhau tạo thành vòm, một mặt nâng cao sức chống đỡ và vững chắc của chân mặt khác di chuyển dễ dàng 0,5 0,25 0,5 0,25 0,5 0,25 0,5 b/ Cấu tạo của cột sống và lồng ngực. -Với dáng đứng thẳng di chuyển trên hai chi dưới, chi trên được giải phóng không ép vào lồng ngự và lồng ngực không chịu tác động của các nội quan nên lồng ngực phát triển sang hai bên và xương ức dẹp theo hướng trước sau -Cột sống có 4 chỗ cong: phía trước có lồi cổ và lồi thắt lưng, phía sau có lồi lưng và lồi cùng chia cột sống thành 5 đoạn đảm bảo cho trọng tâm của cơ thể rơi vào chân giúp cơ thể ở dáng đứng thẳng mặt khác cột sống có cấu tạo như vậy có tac dụng như một lò so làm giảm các chấn động đối với hợp sọ trong lúc chạy nhảy.... 1,0 c/Đặc điểm cấu tạo của xương đầu. -Hợp sọ phát triển chứa não với thể tích lớn, xương sọ lớn hơn xương mặt, trán dô không còn gờ mày trên hốc mắt, xương hàm nhỏ, hình thành lồi cầm nơi bám cơ vận động lưởi, góc quai hàm bé, răng bới thô, răng nanh kém phát triển -Xương mặt, xương đỉnh, xương chẫm phát triển dẫn tới vị trí đính của sọ trên cột sống đẩy dần về phía trước, đảm bảo cân đối và thuận lợi cho sự vận động của đầu về 4 phía 1,0 2 So sánh động mạch và tĩnh mạch (ở người) về cấu tạo và chức năng. (3đ) -Giống nhau: + Đều cấu tạo 3 lớp: màng trong, mô liên kết và lớp cơ + Tham gia vận chuyển máu 0,5 0,5 -Khác nhau: Động mạch: + Cấu tạo thành dày, nhiều sợi đàn hồi. + Vận chuyển máu từ tim đến các cơ quan. Tĩnh mạch: + Cấu tạo thành mỏng, ít sợi cơ, ít đàn hồi. + Vận chuyển máu từ các cơ quan vào tim. 0,5 0,5 0,5 0,5 3 Chuyển hoá vật chất và năng lượng gồm hai quá trình: Đồng hoá và dị hoá. Đây là hai mặt đối lập nhưng thống nhất với nhau và là bản chất của sự sống 0,5 Đồng hoá là quá trình tổng hợp từ các chất đơn giản thành các chất phức tạp đặc trưng cho cơ thể và tích luỹ năng lượng. 0,5 Dị hoá là quá trình phân giải các chất phức tạp thành các sản phẩm đơn giản và giải phóng năng lượng cung cấp cho cơ thể hoạt động. 0,5 4 - Nguyên nhân thoái hoá: Do sự thụ phấn hoặc giao phối gần (giao phối cận huyết) nên qua thế hệ tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm, đồng hợp tử tăng trong đó có cả kiểu gen đồng hợp tử lặn biểu hiện nhiều tính trạng xấu gây hiện tượng thoái hoá. 0.75 - Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai: Cơ thể con tập hợp các gen trội của bố và mẹ, mang nhiều kiểu gen dị hợp nên biểu hiện nhiều tính trạng tốt hơn so với bố mẹ. 0,75 1 Bài tập: Giải thích kết quả, viết sơ đồ lai. (5,5đ) Trường hợp 2: - Xét tính trạng hình dạng cánh: Thẳng Cong 0,5 Đây là kết quả của phép lai phân tính, theo định luật 2 của menđen suy ra tính trạng cánh thẳng là tính trạng trội, cánh cong là tính trạng lặn. Quy ước gen: B: cánh trắng; b: cánh cong Kiểu gen của P là Bb x Bb 0,5 Trường hợp 1: - Xét tính trạng màu sắc thân: Xám Đen 0,5 Đây là kết quả của phép lai phân tính, theo định luật 2 của menđen suy ra tính trạng màu xám là tính trạng trội, thân màu đen là tính trạng lặn. Quy ước gen: A: cánh trắng; a: cánh cong Kiểu gen của P là Aa x Aa 0,5 Trường hợp 1: - Xét tính trạng hình dạng cánh: Thẳng Cong 0,5 Đây là kết quả của phép lai phân tính suy ra kiểu gen của P là Bb x bb Kiểu gen của ruồi đực thân xám cánh thẳng là: AaBb. Kiểu gen của ruồi cái thân xám cánh cong là: Aabb. 0,5 Sơ đồ lai: P Ruồi đực thân xám cánh thẳng x ruồi cái thân xám cánh cong AaBb Aabb Gp AB, Ab, aB, ab Ab, ab F1 AB Ab aB ab Ab AABb Aabb AaBb Aabb Ab AaBb Aabb aaBb aabb Kiểu gen: 1AABb : 2AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb Kiểu hình: 3 thân xám cánh thẳng : 3 thân xám cánh cong 1 thân đen cánh thẳng : 1 thân đen cánh cong 1,0 Trường hợp 2: - Xét tính trạng màu sắc thân: P ruồi đực thân xám x ruồi cái thân xám => F1: 100% thân xám Kiểu gen của ruồi đực AaBb (trường hợp 1) Kiểu gen của ruồi cái thân xám cánh thẳng là: AABb. 0,5 Sơ đồ lai: P Ruồi đực thân xám cánh thẳng x ruồi cái thân xám cánh thẳng AaBb AABb Gp AB, Ab, aB, ab AB, Ab F1 AB Ab aB ab AB AABB AABb AaBB AaBb Ab AABb AAbb AaBb Aabb Kiểu gen: 1AABB : 2AaBb : 2AABb : 1AAbb : 1AaBB : 1Aabb Kiểu hình: 3 thân xám cánh thẳng : 1 thân xám cánh cong 1,0 2 Giải thích (3đ) Vì bố có kiểu gen: aabb (tóc xoăn, mắt đen), mà sinh con ra có tóc thẳng, mắt xanh thì phải có kiểu gen AaBb => Nên mẹ phải có kiểu gen AABB (theo định luật đồng tính của Menđen) 1,5 P AABB x aabb Gt AB ab F1: AaBb (tóc xoăn, mắt xanh) 1,5
Tài liệu đính kèm: