Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (Tiết 1)

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (Tiết 1)

.Kiến thức : - Keồ ủửụùc caực daùng ủoọt bieỏn caỏu truực vaứ soỏ lửụùng NST.Neõu ủửụùc nguyeõn nhaõn phaựt sinh vaứ moọt soỏ bieồu hieọn cuỷa ủoọt bieỏn gien vaứ ủoọt bieỏn NST.

2.Kỹ năng :

* Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích tranh, kênh hình trong

 SGK, phát triển tư duy lí thuyết (phân tích, hệ thống hóa kiến thức).

3.Thái độ :giáo dục cơ sở khoa học và một số bệnh ung thư ở người sử dụng hợp lý thuốc trừ sâu thực vật bảo vệ môi trường

II.PHƯƠNG TIỆN

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1248Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn 01.11.10 Tiết 24 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức : - Keồ ủửụùc caực daùng ủoọt bieỏn caỏu truực vaứ soỏ lửụùng NST.Neõu ủửụùc nguyeõn nhaõn phaựt sinh vaứ moọt soỏ bieồu hieọn cuỷa ủoọt bieỏn gien vaứ ủoọt bieỏn NST.
2.Kỹ năng :
* Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích tranh, kênh hình trong 
 SGK, phát triển tư duy lí thuyết (phân tích, hệ thống hóa kiến thức).
3.Thái độ :giáo dục cơ sở khoa học và một số bệnh ung thư ở người sử dụng hợp lý thuốc trừ sâu thực vật bảo vệ môi trường
II.PHƯƠNG TIỆN
1. Giáo viên : - Sách giáo viên.
- H 23.
- Bảng phụ, phiếu học tập
2. Học sinh :kiến thức cũ
III. Cách thức Tiến hành : Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học 
1. Tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ :	1. Loại ĐB nào làm mất hoặc thêm vật liệu DT?
	a. Mất đoạn.	b. Đảo đoạn.	c. Lặp đoạn.
(ĐA: a,c)
2. Những ĐB cấu trúc NST nào ảnh hưởng đến thành phần và cấu trúc của vật chất DT?
a. Mất đoạn, thêm đoạn.	b. Lặp đoạn.	c. Cả a,b.
(ĐA: c)
	Câu 2: Câu 1, 3 SGK
3. Bài mới 
GV nêu khái niệm về ĐBSL NST: Đột biến số lượng NST là những biến đổi xảy ra ở 1 hoặc 1 số cặp NST hoặc ở cả bộ NST.
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
1. Hiện tượng dị bội thể
Thể dị bội là cơ thể mà trong TB sinh dưỡng có 1 hoặc 1 số cặp NST bị thay đổi vế số lượng (2n + 1) hoặc (2n - 1).
- Các dạng:
+ Thêm 1 NST ở 1 cặp nào đó (2n + 1).
+ Mất 1 NST ở 1 cặp nào đó (2n -1)
+ Mất 1 cặp NST tương đồng (2n – 2)....
- Hậu quả: Thể đột biến (2n + 1) và (2n -1) có thể gây ra những biến đổi về hình thái (hình dạng, kích thước, màu sắc) ở thực vật hoặc gây bệnh ở người như bệnh Đao, bệnh Tơcnơ
+ Cà độc dược có 12 cặp NST người ta phát hiện được 12 thể dị bội ở cả 12 cặp NST cho 12 dạng quả khác nhau về hình dạng, kích thước và số lượng gai
+ Hình 29.1 cho biết ở người bị bệnh Đao, cặp NST 21 có 3 NST, các cặp khác chỉ có 2 NST.
+ Hình 29.2 cho biết người bị bệnh Tơcnơ, cặp NST 23 (cặp NST giới tính) chỉ có 1 NST, các cặp khác có 2 NST.
Hoạt động 2 Sự phát sinh thể dị bội
+ Một bên bố (mẹ) NST phân li bình thường, mỗi giao tử có 1 NST của mỗi cặp.
+ Một bên bố (mẹ) NST phân li không bình thường, 1 giao tử có 2 NST của 1 cặp, giao tử kia không có NST nào.
+ Hợp tử có 3 NST hoặc có 1 NST trong cặp tương đồng.
Kết luận: 
Cơ chế phát sinh thể dị bội:
- Trong giảm phân sự không phân li của 1 cặp NST tương đồng k phân li 
tạo thành 1 giao tử mang 2 NST và 1 giao tử không mang NST nào của cặp đó.
- Hậu quả :gây biến đổi hình thái ( hình dangj ; kích thức mầu sắc ) ở TV hoặc gây bệnh NST
- Sự thụ tinh của các giao tử bất thường này với các giao tử bình thường sẽ tạo ra các thể dị bội (2n +1 ) và (2n – 1) NST.
GV hướng dẫn HS quan sát H23.1; n/c mục I SGK.
H: Quả củ 12 kiểu cây dị bội (2n + 1) khác nhau như thế nào về kích thước, hình dạng và quả bình thường như thế nào?
H: Vậy thế nào là thể dị bội?
Cũng có trường hợp mất 1 cặp (2n -2)
GV hướng dẫn HS quan sát H23.2 và sơ đồ GP bình thường.
H: Sự phân li của NST trong quá trình GP ở 2 trường hợp trên có gì khác nhau?
H: Các giao tử khác nhau nói trên khi tham gia thụ tinh thì dẫn đến kết quả khác nhau như thế nào?
GV hướng dẫn HS quan sát H29.2 để giải thích trường hợp mắc bệnh Tơcnơ và viết sơ đồ lai minh họa:
P: XX x XY
G: O, XX X, Y
F1: OX : XXX : OY : XXY
H: Vậy nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng dị bội thể?
GV cho HS quan sát H 23.2
Sự phân li NST trong quá trình giảm phân ở 2 trường hợp trên có gì khác nhau?
- 1 HS lên bảng trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Các giao tử nói trên tham gia thụ tinh tạo thành hợp tử có số lượng như thế nào?
+Hs quan sỏt hỡnh vẽ và trả lời cõu hỏi
+Hs quan sỏt hỡnh vẽ và trả lời cõu hỏi
+Hs lờn bảng trỡnh bày
V.Hướng dẫn tự học:
1/Bài vừa học:
-Sự không phân li của cặp NST tương đồng xảy, ở các TB sinh dục của cơ 
 thể 2n sẽ cho loại giao tử nào?
n, 2n. 
2n + 1, 2n - 1. 
n + 1, n - 1. 
n, n + 1, n - 1.
(ĐA : c).
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGK.
2/Bài sắp học: Đọc trước bài Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tt)

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh 9(47).doc