Kỳ thi học sinh giỏi lớp 9 năm học 2011- 2012 môn thi: sinh học (thời gian làm bài : 150 phút, không kể thời gian giao đề)

Kỳ thi học sinh giỏi lớp 9 năm học 2011- 2012 môn thi: sinh học (thời gian làm bài : 150 phút, không kể thời gian giao đề)

Câu 1: (1.5 điểm)

- Hãy chứng minh cấu tạo của hồng cầu phù hợp với chức năng của nó?

Câu 2 (1.5 điểm):

- Nguyên tắc bổ xung là gì? Nêu ý nghĩa của nguyên tắc bổ sung?

 2. Dựa vào nguyên tắc trên từ mARN có trình tự như sau:

 -A – U – G – X – G – U- A- G- U- A-

Hãy xác định trình tự các nuclêôtít của gen.

 

doc 4 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1123Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi học sinh giỏi lớp 9 năm học 2011- 2012 môn thi: sinh học (thời gian làm bài : 150 phút, không kể thời gian giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng giáo dục hạ hoà
trường Thcs đan hà
Kỳ thi học sinh giỏi lớp 9 Năm học 2011- 2012
môn thi: Sinh học
(Thời gian làm bài : 150 phút, không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (1.5 điểm)
- Hãy chứng minh cấu tạo của hồng cầu phù hợp với chức năng của nó?
Câu 2 (1.5 điểm): 
- Nguyên tắc bổ xung là gì? Nêu ý nghĩa của nguyên tắc bổ sung?
	2. Dựa vào nguyên tắc trên từ mARN có trình tự như sau:
	-A – U – G – X – G – U- A- G- U- A-
Hãy xác định trình tự các nuclêôtít của gen.
Câu 3 (2 điểm): 
Hiện tượng di truyền liên kết là gì?
 Giải thích thí nghiệm của Moocgan về hiện tượng di truyền liên kết? Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết?
Câu 4: (2điểm)
Một gen có 3000 Nuclêôtit trong đó số Ađênin là 450 Nu
Tính số Nuclêôtit mỗi loại
Tính chiều dài của gen
Tính khối lượng của gen
Tính số vòng xoắn 
Câu 5: (3 điểm)
Cho một cá thể F1 lai với hai cá thể khác.
Với cá thể thứ nhất được thế hệ lai trong đó có 6.25% cây thấp, hạt dài
Với cá thể thứ hai được thế hệ lai trong đó có 25% cây thấp, hạt dài
Cho biết mỗi gen nằm trên một NST qui định một tính trạng tương phản với tính trạng cây thấp hạt dài là các tính trạng cây cao hạt tròn
- Biện luận và viết sơ đồ lai cho 2 trường hợp trên.
Họ và tên thí sinh: Số báo danh: 
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Đáp án chấm thi học sinh giỏi 9
Kiến thức
điểm
Câu 1(1.5 điểm)
* Chức năng của hồng cầu
Hồng cầu kết hợp và vận chuyển khí oxi cung cấp cho tế bào và vận chuyển khí CO2 từ tế bào đến phổi để thải ra môi trường bên ngoài
* Cấu tạo của hồng cầu: Là tế bào không có nhân,hình đĩa lõm hai mặt, kích thước nhỏ, số lượng nhiều, thời gian sống ngắn chứa nhiều Hemoglobin
* Đặc điểm của hồng cầu giúp nó thực hiện chức năng đó.
Hồng cầu chứa huyết sắc tố còn gọi là Hb. Hb có khả năng kết hợp O2, CO2 tạo nên hợp chất hemoglobinoxi, cacboxyhemoglobin không bền, theo máu đến tế bào nhường O2 về phổi và thải CO2 ra ngoài môi trường
Hồng cầu có hình đĩa lõm 2 mật không nhân, kích thức nhỏ, số lượng nhiều để làm tăng diện tích tiếp xúc và khả năng vận chuyển của oxi và cacbonic
- Hồng cầu không nhân giảm bớt sự tiêu tốn năng lượng khi hoạt động giúp tiết kiệm năng lượng.
Hồng cầu thường xuyên được đổi mới trong cơ thể làm duy trì vận chuyển oxi và cacbonic diễn ra liên tục.
Câu 2(1.5 điểm)
1. Ngyên tắc bổ xung là:
- Nguyên tắc mà các nuclêôtit liên kết với nhau theo nguyên tắc:
 A- T; A- U; G- X
* ý nghĩa của nguyên tắc bổ sung
- Trong cấu tạo:Theo nguyên tắc bổ sung A liên kết với T bằng 2 liên kết Hiđro, G liên kết với X bằng 3 liên kết Hiđro.Đảm bảo cho cấu trúc của ADN được ổn định.
- Trong hoạt động di truyền
+ Trong tự sao( tổng hợp) của ADN nhờ nguyên tắc bổ sung mà các ADN con giống hệt ADN mẹ ban đầu
+ Trong tổng hợp ARN nhờ nguyên tắc bổ sung mà từ gen tổng hợp nên ARN
+Trong tổng hợp Pr: Nhờ nguyên tắc bổ sung mà các tARN mang và gắn chính xác các axit amin vào mạch Pr tổng hợp
2.
Mạch khuôn: -A – U – G – X – G – U- A- G- U- A-
Mạch bổ sung: -U - A- X - G- X- A - U- X- A- U-
Câu 3 (2điểm)
* Di truyền liên kết:
- Là hiện tượng 1 nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được qui định bởi các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể cùng phân li trong quá trình phân bào
* Giải thích thí nghiệm của Mooocgan
- F1 đồng loạt thân xám, cánh dài chứng tỏ tính trạng thân xám (B) trội hoàn toàn so với tính trạng thân đen (b) lặn, tính trạng cánh dài (V) trội hoàn toàn so với tính trạng cánh cụt (v) lặn.
- P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản, con lai F1 dị hợp tử kép
- Ruồi cái đen cụt tạo 1 loại giao tử bv, ruồi đực F1 tạo ra 2 loại giao tử BV, bv tỉ lệ bằng nhau vậy kết quả F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1:1 chứ không phải là 4 loại giao tử như di truyền độc lập.
Do đó các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh phải cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn.
Viết sơ đồ lai.
* ý nghĩa của di truyền liên kết
- Liên kết gen không tạo ra biến dị ttoor hợp
- Di truyền liên kết đảm bảo tính di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được qui định bởi các gen cùng nằm trên một NST. Nhờ đó trong chọn giống có thể chọn nhóm tính trạng tốt di truyền cùng nhau.
Câu 4(2 điểm)
Theo nguyên tắc bổ sung ta có 
A= T = 450 Nu
G = X= - A= - 450= 1050 Nu
Chiều dài của gen
L= .3,4= .3,4= 5100 Ăngtrôn
Khối lượng của gen là
M= N.300= 3000.300= 900.000 ddvC
Số chu kì xoắn là
C= = =150 chu kì
Câu 5 (3điểm)
Từ kết quả của phép lai với cây thứ nhất thấy 6.25% cây thấp hạt dài chiếm = 1/16
Vậy F2thu được 16 kiểu tổ hợp giao tử mà mỗi gen qui định một tính trạng, nằm trên một NST. Vậy F1 và cá thể thứ nhất dị hợp về hai cặp gen. Tuân theo định luật phân li độc lập của Menđen.
Qui ước gen A qui định tính trạng thân cao
Qui ước gen a qui định tính trạng thân thấp
Qui ước gen B qui định tính trạng hạt tròn
Qui ước gen b qui định tính trạng hạt dài
Sơ đồ lai
Cây cao, hạt tròn x Cây cao, hạt tròn 
 AaBb AaBb
GTử AB; Ab; aB; ab AB; Ab; aB; ab
F2
AB
Ab
aB
ab
AB
AABB
AABb
AaBB
AaBb
Ab
AABb
AAbb
AaBb
Aabb
aB
AaBB
AaBb
aaBB
aaBb
ab
AaBB
Aabb
aaBb
aabb
Từ tỉ lệ kiểu gen xác định tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1
Với cây thứ hai:
Từ kết quả của phép lai với cây thứ hai thấy 25% cây thấp hạt dài chiếm = 1/4 mà F1 dị hợp về hai cặp gen nên cây thứ hai đồng hợp lặn về 2 cặp gen
Sơ đồ lai
Cây cao, hạt tròn x Cây thấp, hạt dài
 AaBb aabb
GTử AB; Ab; aB; ab ab
F2 1 AaBb :1 Aabb : 1aaBb: 1 aabb 
Xác định kiểu hình
0.25điểm
0.25điểm
0.25điểm
0.25điểm
0.25điểm
0.25điểm
0.25điểm
0.75điểm
0.5 điểm
0.25 điểm
0.75 điểm
0.75 điểm
0.25 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.25 điểm
điểm
0.5 điểm
0.75 điểm
Lưu ý nếu học sinh giải cách khác nhưng kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa

Tài liệu đính kèm:

  • docDe HSG.doc