Kỳ thi vào lớp 10 THPT chuyên Lam Sơn năm học 2009 - 2010 môn thi: Sinh học

Kỳ thi vào lớp 10 THPT chuyên Lam Sơn năm học 2009 - 2010 môn thi: Sinh học

Câu 1 (1,5 điểm).

 a. Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen?

 b. Người ta sử dụng phép lai phân tích nhằm mục đích gì? Cho ví dụ minh hoạ.

 

doc 4 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1197Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi vào lớp 10 THPT chuyên Lam Sơn năm học 2009 - 2010 môn thi: Sinh học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 THPT CHUYấN LAM SƠN
 THANH HOÁ NĂM HỌC 2009 - 2010
Đề thi chớnh thức 	 Mụn thi: Sinh học
Đề thi cú: 01 trang Thời gian: 150 phỳt (Khụng kể thời gian giao đề)
 Ngày thi: 19 thỏng 6 năm 2009
Câu 1 (1,5 điểm).
 a. Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen?
 b. Người ta sử dụng phép lai phân tích nhằm mục đích gì? Cho ví dụ minh hoạ.
Cõu 2 (1,0 điểm). 
 Nguyờn nhõn làm cho bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài được giữ nguyờn qua nguyờn phõn và giảm đi một nửa qua giảm phõn? Bộ nhiễm sắc thể được giữ nguyờn qua nguyờn phõn và giảm đi một nửa qua giảm phõn cú ý nghĩa như thế nào?
Cõu 3 (1,5 điểm). 
 Từ hai dạng lỳa có một cặp gen dị hợp ( kiểu gen Aabb và aaBb), người ta muốn tạo ra giống lúa có hai cặp gen dị hợp ( kiểu gen AaBb). Hóy trỡnh bày cỏc bước để tạo ra giống lỳa đó? Trong thực tế sản xuất, người ta sử dụng cỏc bước núi trờn với mục đớch gỡ?
Câu 4 (1,5 điểm).
 a. Một gen ở vi khuẩn có chiều dài 0,51m và có 3600 liên kết hiđrô. Xác định số lượng từng loại nuclêôtít của gen.
 b. Xét về mặt cấu tạo hoá học, các gen khác nhau phân biệt nhau ở những đặc điểm nào?
 c. Nếu trong quá trình tự nhân đôi của ADN có sự cặp đôi nhầm ( ví dụ: A cặp đôi với G) thì sẽ dẫn tới hậu quả gì?
Cõu 5 (1,0 điểm). 
 Cơ thể bỡnh thường cú kiểu gen Dd. Đột biến đó làm xuất hiện cơ thể cú kiểu gen 0d.
Loại đột biến nào đó cú thể xảy ra? Cơ chế phỏt sinh cỏc đột biến đú?
Cõu 6 (1,0 điểm). 
 ễ nhiễm mụi trường là gỡ? Hóy nờu những tỏc nhõn chủ yếu gõy ụ nhiễm mụi trường. Vai trũ của rừng trong việc hạn chế ụ nhiễm mụi trường?
Câu 7 (1,0 điểm).
 a. Thế nào là chuỗi và lưới thức ăn? Một lưới thức ăn hoàn chỉnh bao gồm những thành phần nào?
 b. Hãy thiết lập một chuỗi thức ăn từ các loài sinh vật sau đây: cỏ; rắn; ếch, nhái; châu chấu, vi sinh vật.
Câu 8 (1,5 điểm).
 ở cà chua gen A quy định quả tròn, trội hoàn toàn so vơí gen a quy định quả bầu dục; genB quy định quả màu đỏ, trội hoàn toàn so với gen b quy định quả màu vàng. Cho lai hai giống cà chua thuần chủng: giống quả tròn, màu vàng và giống quả bầu dục, màu đỏ giao phấn với nhau thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn để thu được F2. Hãy xác định:
 a. Kiểu gen của P; kiểu gen, kiểu hình và các giao tử của F1.
 b. Không cần lập bảng, hãy xác định số kiểu gen, kiểu hình; tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình ở F2. 
Biết rằng các cặp tính trạng di truyền độc lập nhau. 
..........................................Hết..........................................
Họ và tờn thớ sinh:............................................................Số bỏo danh:..........................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM
 THANH HOÁ ĐỀ THI VÀO LỚP 10 THPT CHUYấN LAM SƠN
 NĂM HỌC 2009 - 2010
Đề thi chớnh thức	 Mụn thi: Sinh học
 Ngày thi: 19 thỏng 6 năm 2009
Cõu
Nội dung
Điểm
1
1.5
a) Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen:
- Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng...
- Dùng thống kê toán học để phân tích các số liệu thu được từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng. 
0.75
b) Mục đích nhằm kiểm tra KG của cơ thể mang tính trội...
Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì... 
Còn nếu kết quả của phép lai là phân tính thì...
Ví dụ: HS tự lấy ví dụ.
0.75
2
1.0
- Nguyờn nhõn làm cho bộ NST giữ nguyờn trong nguyờn phõn: Cú sự tự nhõn đụi và phõn li đồng đều của cỏc nhiễm sắc thể về hai cực của tế bào.
0.25
- Nguyờn nhõn làm cho bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa trong giảm phõn:
+ Giảm phõn gồm hai lần phõn bào liờn tiếp nhưng sự tự nhõn đụi của NST chỉ xảy ra cú 1 lần.
+ Cú sự phõn li của hai nhiễm sắc thể trong cặp NST tương đồng.
0.25
- í nghĩa
+ Nguyờn phõn là cơ chế duy trỡ ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua cỏc thế hệ tế bào và qua cỏc thế hệ cơ thể trong sinh sản vụ tớnh.
+ Giảm phõn làm cho giao tử chỉ chứa bộ NST đơn bội, khi giao tử đực và cỏi kết hợp với nhau trong thụ tinh đó khụi phục bộ NST lưỡng bội đặc trưng của loài.
+ Giảm phõn kết hợp với thụ tinh và nguyờn phõn là cơ chế duy trì ổn định bộ NST lưỡng bội đặc trưng của loài qua các thế hệ trong sinh sản hữu tớnh.
0.5
3
1.5
* Cỏc bước tiến hành:
- Bước 1: Cho hai dạng lỳa cú kiểu gen Aabb và aaBb tự thụ phấn:
+ Từ dạng Aabb khi tự thụ phấn sẽ tạo ra thế hệ lai gồm 3 loại kiểu gen là AAbb, Aabb, aabb.
+ Từ dạng aaBb khi tự thụ phấn sẽ tạo ra thế hệ lai gồm 3 loại kiểu gen là aaBB, aaBb, aabb.
0.50
- Bước 2: Tiếp tục cho thế hệ lai tự thụ phấn kết hợp với chọn lọc để thu được hai dũng thuần là AAbb và aaBB.
0.25
- Bước 3: Lai hai dũng thuần AAbb và aaBB với nhau để tạo ra con lai khỏc dũng AaBb
0.50
* Trong thực tế sản xuất, người ta sử dụng cỏc bước núi trờn để tạo ra ưu thế lai ở thực vật.
0.25
4
1.5
a) Xác định...
- N = x 2 = 3000 (Nu)
- 
 A = T = 900 (Nu)
 G = X = 600 (Nu)
0.75
b) Xét về mặt cấu tạo, các gen phân biệt nhau ở số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nuclêôtít.
0.25
c) 
- Nếu trong quá trình...sẽ dẫn tới hậu quả đột biến gen, thường có hại cho bản thân sinh vật, vì chúng...
- Ví dụ: HS tự lấy ví dụ.
0.50
5
1.0
 Đó cú thể xảy ra loại đột biến:
+ Mất đoạn nhiễm sắc thể.
+ Dị bội.
0.50
 Cơ chế:
+ Mất đoạn: Do tỏc dụng của cỏc tỏc nhõn gõy đột biến vật lớ, hoỏ học cấu trỳc của NST bị phỏ vỡ làm mất đi một đoạn mang gen D. Giao tử chứa NST mất đoạn (khụng mang gen D) kết hợp với giao tử bỡnh thường (mang gen d) tạo nờn cơ thể cú kiểu gen 0d.
+ Thể dị bội: Cặp NST tương đồng (mang cặp gen tương ứng Dd) khụng phõn li trong giảm phân, tạo nờn giao tử 0. Giao tử này kết hợp với giao tử bỡnh thường mang gen d tạo nờn thể dị bội 0d.
0.50
6
1.0
- ễ nhiễm mụi trường là hiện tượng mụi trường tự nhiờn bị bẩn, đồng thời cỏc tớnh chất vật lớ, hoỏ học, sinh học của mụi trường bị thay đổi, gõy tỏc hại tới đời sống của con người và cỏc sinh vật khỏc.
0.25
- Cỏc tỏc nhõn chủ yếu gõy ụ nhiễm mụi trường:
+ Cỏc chất khớ thải ra từ hoạt động cụng nghiệp và sinh hoạt.
+ Cỏc hoỏ chất bảo vệ thực vật và chất độc hoỏ học.
+ Cỏc chất phúng xạ.
+ Cỏc chất thải rắn.
+ Cỏc vi sinh vật gõy bệnh.
0.50
- Vai trũ của rừng trong việc hạn chế ụ nhiễm mụi trường:
+ Hấp thụ một số loại khớ thải cụng nghiệp và sinh hoạt như CO2.
+ Giảm lượng bụi trong khụng khớ.
+ Phõn giải cỏc chất bảo vệ thực vật và chất độc hoỏ học.
+ Ngăn chặn tỏc hại của cỏc tia phúng xạ...
0.25
7
1.0
- Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa là sinh vật bị mắt xích phía sau tiêu thụ.
- Trong tự nhiên, một loài sinh vật không phải chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn mà đồng thời còn tham gia vào chuỗi thức ăn khác. Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành một lưới thức ăn. 
- Một lưới thức ăn hoàn chỉnh bao gồm 3 thành phần: sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
0.75
Thành lập chuỗi thức ăn:
Cỏ đ châu chấu đ ếch ( nhái ) đ rắn vi sinh vật
0.25
8
1.5
- Kiểu gen của P: AAbb x aaBB 
- F1 có: 
 + KG: aaBb 
 + KH: quả tròn,đỏ
 + G F: AB : Ab : aB : ab 
0.75
- Số kiểu hình và tỷ lệ kiểu hình ở F2: Có 4 kiểu hình theo tỷ lệ:
 9 tròn, đỏ: 3 tròn, vàng: 3 bầu dục, đỏ: 1 bầu dục, vàng.
- Số kiểu gen và tỷ lệ kiểu gen ở F2: Có 9 kiểu gen theo tỷ lệ: 
1AABB : 2AABb : 1AAbb : 2AaBB : 4AaBb : 2Aabb : 1aaBB : 2 aaBb: 1aabb
0.75
Lưu ý khi chấm: Học sinh cú thể trình bày bài làm theo cỏch khỏc, nếu đỳng vẫn cho điểm tối đa.

Tài liệu đính kèm:

  • docde thi chuyen Lam Son 20092010.doc