NỘI DUNG THAM KHẢO
ÔN TẬP NGỮ VĂN 9 VÀO LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2012-2013
I. Văn bản:
- Truyện Kiều (Nguyễn Du)
- Chuyện người con gái Nam Xương (Nguyễn Dữ)
- Truyện Lục Vân Tiên (Nguyễn Đình Chiểu)
- Đồng Chí (Chính Hữu)
- Bài thơ về tiểu đội xe không kính (Phạm Tiến Duật)
- Đoàn thuyền đánh cá (Huy Cận)
- Bếp lửa (Bằng Việt)
- Ánh trăng (Nguyễn Duy)
- Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hải)
- Viếng lăng Bác (Viễn Phương)
- Sang thu (Hữu Thỉnh)
- Nói với con (Y Phương)
- Làng (Kim Lân)
- Lặng lẽ Sa Pa (Nguyễn Thành Long)
- Chiếc lược ngà ( Nguyễn Quang Sáng)
- Những ngôi sao xa xôi (Lê Minh Khuê)
* Yêu cầu:
- Đọc thuộc lòng và tóm tắt được văn bản.
- Hiểu được tác giả, tác phẩm và ý nghĩa của các văn bản.
- Nắm được giá trị nội dung, nghệ thuật của các văn bản – Biết phân tích
NỘI DUNG THAM KHẢO ÔN TẬP NGỮ VĂN 9 VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2012-2013 I. Văn bản: - Truyện Kiều (Nguyễn Du) - Chuyện người con gái Nam Xương (Nguyễn Dữ) - Truyện Lục Vân Tiên (Nguyễn Đình Chiểu) - Đồng Chí (Chính Hữu) - Bài thơ về tiểu đội xe không kính (Phạm Tiến Duật) - Đoàn thuyền đánh cá (Huy Cận) - Bếp lửa (Bằng Việt) - Ánh trăng (Nguyễn Duy) - Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hải) - Viếng lăng Bác (Viễn Phương) - Sang thu (Hữu Thỉnh) - Nói với con (Y Phương) - Làng (Kim Lân) - Lặng lẽ Sa Pa (Nguyễn Thành Long) - Chiếc lược ngà ( Nguyễn Quang Sáng) - Những ngôi sao xa xôi (Lê Minh Khuê) * Yêu cầu: - Đọc thuộc lòng và tóm tắt được văn bản. - Hiểu được tác giả, tác phẩm và ý nghĩa của các văn bản. - Nắm được giá trị nội dung, nghệ thuật của các văn bản – Biết phân tích II. Tiếng Việt: * Từ vựng: - Các phép tu từ (so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, hoán dụ, nói quá, nói giảm, nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ). + Nhận diện các phép tu từ trong một văn bản. + Phân tích tác dụng của các phép tu từ trong văn bản cụ thể. - Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng, từ tượng thanh, từ tượng hình: + Nhận diện được các từ vựng trong văn bản. + Phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ trong văn bản. * Ngữ pháp: - Các thành phần câu (khởi ngữ và các thành phần biệt lập) + Hiểu khái niệm, đặc điểm. + Nhận biết và hiểu tác dụng của các thành phần câu trong văn bản. + Biết cách sử dụng các thành phần câu trong nói và viêt. - Nghĩa tường minh và hàm ý: + Hiểu khái niệm, nhận biết và hiểu tác dụng của nghĩa tường minh và hàm ý trong văn bản. + Biết điều kiện sử dụng hàm ý trong câu và cách sử dụng hàm ý phù hợp với tình huống giao tiếp. * Hoạt động giao tiếp: - Các phương châm hội thoại: + Hiểu khái niệm. + Biết vận dụng vào thực tiễn giao tiếp. + Nhận biết và sửa lỗi về phương châm hội thoại trong giao tiếp. - Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp: + Hiểu khái niệm. + Nhận biết và hiểu tác dụng của cách dẫn trong văn bản. + Biết chuyển đổi câu theo lối dẫn trực tiếp và gián tiếp. III. Làm văn: * Những vấn đề chung về văn bản và tạo lập văn bản: - Phép phân tích và tổng hợp: + Hiểu khái niệm đặc điểm. + Nhận biết và hiểu tác dụng của phép phân tích và tổng hợp trong các văn bản nghị luận. + Biết viết đoạn văn, bài văn nghị luận theo phép phân tích và tổng hợp. - Liên kết câu và liên kết đoạn văn: + Hiểu tác dụng của liên kết câu và liên kết đoạn văn. + Nhận biết các phép liên kết trong các văn bản nghị luận. + Biết viết đoạn văn, bài văn nghị luận có sử dụng các phép liên kết. * Các kiểu văn bản: - Văn nghị luận xã hội (nghị luận về sự việc, hiện tượng đời sống, về vấn đề tư tưởng, đạo lý). - Văn nghị luận văn học (nghị luận về tác phẩm truyện, thơ). Yêu cầu: - Hệ thống hóa những hiểu biết cơ bản về văn nghị luận: đặc điểm, nội dung, hình thức, cách tạo lập, cách tóm tắt. - Hiểu và phân biệt được bài văn nghị luận xã hội và bài văn nghị luận văn học. - Nắm được yêu cầu, bố cục, cách xây dựng đoạn và lời văn trong một bài văn nghị luận xã hội hoặc nghị luận văn học. - Biết viết, trình bày bài văn nghị luận xã hội hoặc nghị luận văn học.
Tài liệu đính kèm: