Ôn luyện và Bồi dưỡng môn học Ngữ văn 9 vào THPT - Năm: 2008 - 2009

Ôn luyện và Bồi dưỡng môn học Ngữ văn 9 vào THPT - Năm: 2008 - 2009

 Cõu 1. Đoạn văn

 Cảm nhận của em trước bức hoạ tuyệt đẹp về mựa xuõn trong bốn cõu thơ đầu đoạn trớch: “Cảnh ngày xuõn” (trớch “Truyện Kiều” của Nguyễn Du)

 Gợi ý:

 a. Yờu cầu về nội dung:

 - Cần làm rừ 4 cõu thơ dầu của đoạn trớch"Cảnh ngày xuõn" là một bức hoạ tuyệt đẹp về mựa xuõn.

 + Hai cõu thơ đầu gợi khụng gian và thời gian – Mựa xuõn thấm thoắt trụi mau. Khụng gian tràn ngập vẻ đẹp của mựa xuõn, rộng lớn, bỏt ngỏt.

 + Hai cõu thơ sau tập trung miờu tả làm nổi bật lờn vẻ đẹp mới mẻ, tinh khụi giàu sức sống, nhẹ nhàng thanh khiết và cú hồn qua: đường nột, hỡnh ảnh, màu sắc, khớ trời cảnh vật

 - Tõm hồn con người vui tươi, phấn chấn qua cỏi nhỡn thiờn nhiờn trong trẻo, tươi tắn hồn nhiờn.

 - Ngũi bỳt của Nguyễn Du tài hoa, giàu chất tạo hỡnh, ngụn ngữ biểu cảm gợi tả.

 b. Yờu cầu vờ hỡnh thức :

 - Trỡnh bày thành văn bản ngắn. Biết sử dụng cỏc thao tỏc biểu cảm để làm rừ nội dung.

 - Cõu văn mạch lạc, cú cảm xỳc.

 - Khụng mắc cỏc lỗi cõu, chớnh tả, ngữ phỏp thụng thường (gọi chung là lỗi diễn đạt)

 Cõu 2.

 Truyện ngắn làng của Kim Lõn gợi cho em những suy nghĩ gỡ về những chuyển biến mới trong tỡnh cảm của người nụng dõn Việt Nam thời khỏng chiến chống thực dõn Phỏp.

 Dựa vào đoạn trớch trong Ngữ văn 9, tập một, để trỡnh bày ý kiến của em.

 Gợi ý :

I/ Tỡm hiểu đề :

 - Đề yờu cầu phõn tớch một nhận xột : Những chuyển biến mới trong tỡnh cảm của người nụng dõn Việt Nam thời khỏng chiến chống thực dõn Phỏp. Cỏi tỡnh cảm cú tớnh chất chung được nhà văn biểu hiện rất sinh động cụ thể trong nhõn vật ụng Hai. Vỡ thế cần phõn tớch tỡnh yờu làng thắm thiết thống nhất với lũng yờu nước và tinh thần khỏng chiến ở nhõn vật ụng Hai.

 - Nhưng truyện thuộc loại cú cốt truyện tõm lớ, nhõn vật ớt hành động, chủ yếu biểu hiện nhõn vật qua cỏc tỡnh huống bờn trong nội tõm nhõn vật. Do đú phải phõn tớch kĩ diễn iến tõm trạng ụng Hai trong tỡnh huống nghe tin làng theo giặc. Từ đú làm nổi rừ đặc điểm tớnh cỏch yờu làng, yờu nước của nhõn vật.

 - Do yờu cầu của đề, cỏch viết nờn cú sự phõn tớch chung, rồi đi sõu vào nhõn vật ụng Hai, sau đú nhấn mạnh và khẳng điịnh sự gắn bú giữa tỡnh yờu làng cú tớnh truyền thống với những chuyển biến mới trong tỡnh cảm của người nụng dõn Việt Nam trong sự giỏc ngộ cỏch mạng.

 - Dựa vào đoạn trớch là chủ yếu, nhưng để phõn tớch được trọn vẹn, cú thể trỡnh bày lướt qua về nhõn vật ở những đoạn khỏc.

 

doc 53 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 501Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ôn luyện và Bồi dưỡng môn học Ngữ văn 9 vào THPT - Năm: 2008 - 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ụn luyện và Bồi dưỡng ngữ văn 9 Vào THPT 
Năm học : 2008 - 2009
ụn luyện cỏc đề Phần Tự luận
 Bài 1 
 Cõu 1. Đoạn văn
 Cảm nhận của em trước bức hoạ tuyệt đẹp về mựa xuõn trong bốn cõu thơ đầu đoạn trớch: “Cảnh ngày xuõn” (trớch “Truyện Kiều” của Nguyễn Du)
 Gợi ý:
 a. Yờu cầu về nội dung:
 - Cần làm rừ 4 cõu thơ dầu của đoạn trớch"Cảnh ngày xuõn" là một bức hoạ tuyệt đẹp về mựa xuõn.
 + Hai cõu thơ đầu gợi khụng gian và thời gian – Mựa xuõn thấm thoắt trụi mau. Khụng gian tràn ngập vẻ đẹp của mựa xuõn, rộng lớn, bỏt ngỏt.
 + Hai cõu thơ sau tập trung miờu tả làm nổi bật lờn vẻ đẹp mới mẻ, tinh khụi giàu sức sống, nhẹ nhàng thanh khiết và cú hồn qua: đường nột, hỡnh ảnh, màu sắc, khớ trời cảnh vật
 - Tõm hồn con người vui tươi, phấn chấn qua cỏi nhỡn thiờn nhiờn trong trẻo, tươi tắn hồn nhiờn.
 - Ngũi bỳt của Nguyễn Du tài hoa, giàu chất tạo hỡnh, ngụn ngữ biểu cảm gợi tả.
 b. Yờu cầu vờ hỡnh thức :
 - Trỡnh bày thành văn bản ngắn. Biết sử dụng cỏc thao tỏc biểu cảm để làm rừ nội dung.
 - Cõu văn mạch lạc, cú cảm xỳc.
 - Khụng mắc cỏc lỗi cõu, chớnh tả, ngữ phỏp thụng thường (gọi chung là lỗi diễn đạt)
 Cõu 2.
 Truyện ngắn làng của Kim Lõn gợi cho em những suy nghĩ gỡ về những chuyển biến mới trong tỡnh cảm của người nụng dõn Việt Nam thời khỏng chiến chống thực dõn Phỏp.
 Dựa vào đoạn trớch trong Ngữ văn 9, tập một, để trỡnh bày ý kiến của em.
 Gợi ý :
I/ Tỡm hiểu đề :
 - Đề yờu cầu phõn tớch một nhận xột : Những chuyển biến mới trong tỡnh cảm của người nụng dõn Việt Nam thời khỏng chiến chống thực dõn Phỏp. Cỏi tỡnh cảm cú tớnh chất chung được nhà văn biểu hiện rất sinh động cụ thể trong nhõn vật ụng Hai. Vỡ thế cần phõn tớch tỡnh yờu làng thắm thiết thống nhất với lũng yờu nước và tinh thần khỏng chiến ở nhõn vật ụng Hai.
 - Nhưng truyện thuộc loại cú cốt truyện tõm lớ, nhõn vật ớt hành động, chủ yếu biểu hiện nhõn vật qua cỏc tỡnh huống bờn trong nội tõm nhõn vật. Do đú phải phõn tớch kĩ diễn iến tõm trạng ụng Hai trong tỡnh huống nghe tin làng theo giặc. Từ đú làm nổi rừ đặc điểm tớnh cỏch yờu làng, yờu nước của nhõn vật.
 - Do yờu cầu của đề, cỏch viết nờn cú sự phõn tớch chung, rồi đi sõu vào nhõn vật ụng Hai, sau đú nhấn mạnh và khẳng điịnh sự gắn bú giữa tỡnh yờu làng cú tớnh truyền thống với những chuyển biến mới trong tỡnh cảm của người nụng dõn Việt Nam trong sự giỏc ngộ cỏch mạng.
 - Dựa vào đoạn trớch là chủ yếu, nhưng để phõn tớch được trọn vẹn, cú thể trỡnh bày lướt qua về nhõn vật ở những đoạn khỏc.
II/ Dàn bài chi tiết 
 A- Mở bài:
 - Kim Lõn thuộc lớp cỏc nhà văn đó thành danh từ trước Cỏch mạng Thỏng 8 – 1945 với những truyện ngắn nổi tiếng về vẻ đẹp văn hoỏ xứ Kinh Bắc. ễng gắn bú với thụn quờ, từ lõu đó am hiểu người nụng dõn. Đi khỏng chiến, ụng tha thiết muốn thể hiện tinh thần khỏng chiến của người nụng dõn
 - Truyện ngắn Làng được viết và in năm 1948, trờn số đầu tiờn của tạp chớ Văn nghệ ở chiến khu Việt Bắc. Truyện nhanh chúng được khẳng định vỡ nú thể hiện thành cụng một tỡnh cảm lớn lao của dõn tộc, tỡnh yờu nước, thụng qua một con người cụ thể, người nụng dõn với bản chất truyền thống cựng những chuyển biến mới trong tỡnh cảm của họ vào thời kỡ đầu của cuộc khỏng chiến chống Phỏp.
 B- Thõn bài
 1. Truyện ngắn Làng biểu hiện một tỡnh cảm cao đẹp của toàn dõn tộc, tỡnh cảm quờ hương đất nước. Với người nụng dõn thời đại cỏch mạng và khỏng chiến thỡ tỡnh yờu làng xúm quờ hương đó hoà nhập trong tỡnh yờu nước, tinh thần khỏng chiến. Tỡnh cảm đú vừa cú tớnh truyền thống vừa cú chuyển biến mới.
 2. Thành cụng của Kim Lõn là đó diễn tả tỡnh cảm, tõm lớ chung ấy trong sự thể hiện sinh động và độc đỏo ở một con người, nhõn vật ụng Hai. ở ụng Hai tỡnh cảm chung đú mang rừ màu sắc riờng, in rừ cỏ tớnh chỉ riờng ụng mới cú.
 a. Tỡnh yờu làng, một bản chất cú tớnh truyền thụng trong ụng Hai.
 - ễng hay khoe làng, đú là niềm tự hào sõu sắc về làng quờ.
 - Cỏi làng đú với người nồn dõn cú một ý nghĩa cực kỡ quan trọng trong đời sống vật chất và tinh thần.
 b. Sau cỏch mạng, đi theo khỏng chiến, ụng đó cú những chuyển biến mới trong tỡnh cảm.
 - Được cỏch mạng giải phúng, ụng tự hào về phong trào cỏch mạng của quờ hương, vờ việc xõy dựng làng khỏng chiến của quờ ụng. Phải xa làng, ụng nhớ quỏ cỏi khong khớ “đào đường, đắp ụ, xẻ hào, khuõn đỏ”; rồi ụng lo “cỏi chũi gỏc, những đường hầm bớ mật,” đó xong chưa?
 - Tõm lớ ham thớch theo dừi tin tức khỏng chiến, thớch bỡh luận, nỏo nức trước tin thắng lợi ở mọi nơi “Cứ thế, chỗ này giết một tớ, chỗ kia giết một tớ, cả sỳng cũng vậy, hụm nay dăm khẩu, ngày mai dăm khẩu, tớch tiểu thành đại, làm gỡ mà thằng Tõy khụng bước sớm”.
 c. Tỡnh yờu làng gắn bú sõu sắc với tỡnh yờu nước của ụng Hai bộc lộ sõu sắc trong tõm lớ ụng khi nghe tin làng theo giặc.
 - Khi mới nghe tin xấu đú, ụng sững sờ, chưa tin. Nhưng khi người ta kể rành rọt, khụng tin khụng được, ụng xấu hổ lảng ra về. Nghe họ chỡ chiết ụng đau đớn cỳi gầm mặt xuống mà đi.
 - Về đến nhà, nhỡn thấy cỏc con, càng nghĩ càng tủi hổ vỡ chỳng nú “cũng bị người ta rẻ rỳng, hắt hủi”. ễng giận những người ở lại làng, nhưng điểm mặt từng người thỡ lại khụng tin họ “đổ đốn” ra thế. Nhưng cỏi tõm lớ “khụng cú lửa làm sao cú khúi”, lại bắt ụng phải tin là họ đó phản nước hại dõn.
 - Ba bốn ngày sau, ụng khụng dỏm ra ngoài. Cai tin nhục nhó ấy choỏn hết tõm trớ ụng thành nỗi ỏm ảnh khủng khiếp. ễng luụn hoảng hốt giật mỡnh. Khong khớ nặng nề bao trựm cả nhà.
 - Tỡnh cảm yờu nước và yờu làng cũn thể hiện sõu sắc trong cuộc xung đột nội tõm gay gắt: Đó cú lỳc ụng muốn quay về làng vỡ ở đõy tủi hổ quỏ, vỡ bị đẩy vào bế tắc khi cú tin đồn khụng đõu chứa chấp người làng chợ Dầu. Nhưng tỡnh yờu nước, lũng trung thành với khỏng chiến đó mạnh hơn tỡnh yờu làng nờn ụng lại dứt khoỏt: “Làng thỡ yờu thật nhưng làng theo Tõy thỡ phải thự”. Núi cứng như vậy nhưng thực lũng đau như cắt.
 - Tỡnh cảm đối với khỏng chiến, đối với cụ Hồ được bộc lộ một cỏch cảm động nhất khi ụng chỳt nỗi lũng vào lời tõm sự với đứa con ỳt ngõy thơ. Thực chất đú là lời thanh minh với cụ Hồ, với anh em đồng chớ và tự nhủ mỡnh trong những lỳc thử thỏch căng thẳng này:
 + Đứa con ụng bộ tớ mà cũng biết giơ tay thề: “ủng hộ cụ Hồ Chớ Minh muụn năm!” nữa là ụng, bố của nú.
 + ễng mong “Anh em đồng chớ biết cho bố con ụng. Cụ Hồ trờn đầu trờn cổ xột soi cho bố con ụng”.
+ Qua đú, ta thấy rừ:
Tỡnh yờu sõu nặng đối với làng chợ Dầu truyền thống (chứ khụng phải cỏi làng đổ đốn theo giặc).
Tấm lũng trung thành tuyệt đối với cỏch mạng với khỏng chiến mà biểu tượng của khỏng chiến là cụ Hồ được biẻu lộ rất mộc mạc, chõn thành. Tỡnh cảm đú sõu nặng, bền vững và vụ cựng thiờng liờng : cú bao giờ dỏm đơn sai. Chết thỡ chết cú bao giờ dỏm đơn sai.
 d. Khi cỏi tin kia được cải chớnh, gỏnh nặng tõm lớ tủi nhục được trỳt bỏ, ụng Hai tột cựng vui sướng và càng tự hào về làng chợ Dầu.
 - Cỏi cỏch ụng đi khoe việc Tõy đốt sạch nhà của ụng là biểu hiện cụ thể ý chớ “Thà hi sinh tất cả chứ khụng chịu mất nước” của người nụng dõn lao động bỡnh thường.
 - Việc ụng kể rành rọt về trận chống càn ở làng chợ Dầu thể hiện rừ tinh thần khỏng chiến và niềm tự hào về làng khỏng chiến của ụng.
 3. Nhõn vạt ụng Hai để lại một dấu ấn khụng phai mờ là nhờ nghệ thuật miờu tả tõm lớ tớnh cỏch và ngụn ngữ nhõn vật của người nụng dõn dưới ngũi bỳt của Kim Lõn.
 - Tỏc giả đặt nhõn vật vào những tỡnh huống thử thỏch bờn trong để nhõn vật bộc lộ chiều sõu tõm trạng.
 - Miờu tả rất cụ thể, gợi cảm cỏc diễn biến nội tõm qua ý nghĩ, hành vi, ngụn ngữ đối thoại và độc thoại.
 Ngụn ngữ của ễng Hai vừa cú nột chung của người nụng dõn lại vừa mang đậm cỏ tớnh nhõn vật nờn rất sinh động.
 C- Kết bài:
 - Qua nhõn vật ụng Hai, người đọc thấm thớa tỡnh yờu làng, yờu nước rất mộc mạc, chõn thành mà vụ cựng sõu nặng, cao quý trong những người nụng dõn lao động bỡnh thường.
 - Sự mở rộng và thống nhất tỡnh yờu quờ hương trong tỡnh yếu đất nước là nột mới trong nhận thức và tỡnh cảm của quần chỳng cỏch mạng mà văn học thời khỏng chiến chống Phỏp đó chỳ trọng làm nổi bật. Truyện ngắn Làng của Kim Lõn là một trong những thành cụng đỏng quý.
_________________________________________________________
 Bài 2 
 Cõu 1. Đoạn văn
 Bằng đoạn văn khoảng 8 cõu, hóy phõn tớch sự cảm nhận tinh tế của nhà thơ về biến chuyển trong khụng gian lỳc sang thu ở khổ thơ:
Bỗng nhận ra hương ổi
 Phả vào trong giú se
 Sương chựng chỡnh qua ngừ
 Hỡnh như thu đó về.
 (Sang thu – Hữu Thỉnh)
 Gợi ý :
 1. Về hỡnh thức:
 - Trỡnh bày bằng một đoạn văn khoảng 8 cõu, cú thể dựng đoạn diễn dịch, quy nạp hoặc tổng hợp – phõn tớch – tổng hợp.
 - Đoạn văn diễn đạt mạch lạc, tự nhiờn, khụng mắc lỗi về diễn đạt.
 2. Về nội dung:
 - Phõn tớch để thấy biến chuyển trong khụng gian được nà thơ cảm nhận tinh tế qua hương ổi chớn đậm, nồng nàn phả vào giú se, lan toả trong khụng gian và qua nàn sương mỏng “chựng chỡnh” chuyển động chầm chậm, nhẹ nhàng đầu ngừ, đường thụn.
 - Trạng thỏi cảm giỏc về mựa thu đến của nhà thơ được diễn tả qua cỏc từ “Bỗng” – “hỡnh như” mở đầu và kết thỳc khổ thơ, đú là sự ngạc nhiờn thỳ vị như cũn chưa tin hẳn.
 Cõu 2. Đoạn văn
 Cho cõu thơ sau:
“Lận đận đời bà biết mấy nắng mưa”
 .....
 a. Hóy chộp chớnh xỏc 7 cõu thơ tiếp theo.
 b. Đoạn thơ vừa chộp nằm trong bài thơ nào và ai là người sỏng tỏc?
 c. Từ “nhúm” trong đoạn thơ vừa chộp cú những nghĩa nào?
 d. Hỡnh ảnh bếp lửa và hỡnh ảnh ngọn lửa được nhắc đến nhiều lần trong bài thơ cú ý nghĩa gỡ?
 Gợi ý:
 c. Từ “nhúm” trong đoạn thơ được nhắc đi nhắc lại tới 4 lần với cả nghĩa đen và nghĩa búng.
 - Nghĩa đen : Mhún là làm cho lửa bắt vào, bộn vào chất đốt dễ chỏy lờn.
 - Nghĩa búng : Khơi lờn, gợi lờn trong tõm hồn con người những tỡnh cảm tốt đẹp.
 d. 
 - Hỡnh ảnh bếp lửa trong bài thơ cú ý nghĩa:
 + Bếp lửa luụn gắn liền với hỡnh ảnh của người bà. Nhớ đến bếp lửa là chỏu nhớ đến người bà thõn yờu (bà là người nhúm lửa) và cuộc sống gian khổ.
 + Bếp lửa bàn tay bà nhúm lờn mỗi sớm mai là nhúm lờn niềm yờu thương, niềm vui sưởi ấm, san sẻ.
 + Bếp lửa là tỡnh bà ấm núng, tỡnh cảm bỡnh dị mà thõn thuộc, kỡ diệu, thiờng liờng.
 - Hỡnh ảnh ngọn lửa trong bài thơ cú ý nghĩa:
 + Ngọn lửa là những kỉ niệm ấm lũng, niềm tin thiờng liờng, kỡ diệu nang bước chỏu trờn suốt chặng đường dài.
 + Ngọn lửa là sức sống, lũng yờu thương, niềm tin mà bà truyền cho chỏu.
 Cõu 3. Bài làm văn
 Vẻ đẹp và sức mạnh của người lao động trước thiờn nhiờn – vũ trụ trong bài thơ “Đoàn thuyền đỏnh cỏ” của Huy Cận.
 Gợi ý: 
 A. Phần thõn bài
 1. Bức tranh thiờn nhiờn trong ài thơ: đẹp, rộng lớn, lộng lẫy.
 * Cảm hứng vũ trụ đó mang đến cho bài thơ những hỡnh ảnh thiờn nhiờn hoành trỏng.
 - Cảnh hoàng hụn trờn biển và cảnh bỡnh minh được đặt ở vị rớ mở đầu, kết thỳc bài thơ vẽ ra khụng gian rộng lớn mà thời gian là nhịp tuần hoàn của vũ trụ.
 - Cảnh đoàn thuyền đỏnh cỏ ra khơi: khụng ph ...  Cỏi sắc ảo mặn mà của đụi mắt chớnh là biểu hiện của vẻ đẹp tõm hồn. Với đẹp của Thuý Võn là vẻ đẹp đoan trang, phỳc hậu, thiờn nhiờn sẵn sàng thua và nhường cũn vẻ đẹp của Kiều làm cho thiờn nhiờn
________________________________________________
ụn luyện &bồi dỡng ngữ văn 9 vào THPT
Năm học : 2007 - 2008
 Chuyờn đề 
Tu từ từ vựng Tiếng Việt
Bài 1: So sỏnh
 I/ Củng cố, mở rộng và nõng cao
 1. Thế nào là so sỏnh?
 So sỏnh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật sự việc khỏc cú nột tơng đồng để làm tăng sức gợi hỡnh, gợi cảm cho sự diễn đạt.
 VD:
- Trong nh tiếng hạc bay qua
Đục nh tiếng suối mới sa nửa vời.
 (Nguyễn Du)
 - Mỏ Cốc nh cỏi dựi sắt, chọc xuyờn cả đất
 (Tụ Hoài)
 2. Cấu tạo của phộp so sỏnh
 So sỏnh là cỏch cụng khai đối chiếu cỏc sự vật với nhau, qua đú nhận thức đợc sự vật một cỏch dễ dàng cụ thể hơn. Vỡ vậy một phộp so sỏnh thụng thờng gồm 4 yếu tố:
 - Vế A : Đối tợng (sự vật) đợc so sỏnh.
 - Bộ phận hay đặc điểm so sỏnh (phơng diện so sỏnh).
 - Từ so sỏnh.
 - Vế B : Sự vật làm chuẩn so sỏnh.
 Ta cú sơ đồ sau đõy:
Yếu tố 1
Yếu tố 2
Yếu tố 3
Yếu tố 4
Vế A
(Sự vật đợc so sỏnh)
Phơng diện
so sỏnh
Từ so sỏnh
Vế B
(Sự vật dựng để làm chuẩn so sỏnh)
Mõy
Bà già
Dừa
Trắng
súng sỏnh
đủng đỉnh
Nh
Nh
Nh là
bụng
bỏt nớc chố
đứng chơi
 + Trong 4 yếu tố trờn đõy yếu tố (1) và yếu tố (4) phải cú mặt. Nếu vắng mặt cả yếu tố (1) thỡ giữa yếu tố (1) và yếu tú (4) phải cú điểm tơng đồng quen thuộc. Lỳc đú ta cú ẩn dụ.
 Khi ta núi : Cụ gỏi đẹp nh hoa là so sỏnh. Cũn khi núi : Hoa tàn mà lại thờm tơi (Nguyễn Du) thỡ hoa ở đõy là ẩn dụ.
 + Yếu tố (2) và (3) cú thể vắng mặt. Khi yếu tố (2) vắng mặt ngời ta gọi là so sỏnh chỡm vỡ phơng diện so sỏnh (cũn gọi là mặt so sỏnh) khụng lộ ra do đú sự liờn tởng rộng rói hơn, kớch thớch trớ tuệ và tỡnh cảm ngời đọc nhiều hơn.
 + Yếu tố (3) cú thể là cỏc từ nh: giúng, tựa, khỏc nào, tựa nh, giống nh, là, bao nhiờu,bấy nhiờu, hơn, kộm  Mỗi yếu tố đảm nhận một sắc thỏi biểu cảm khỏc nhau:
Nh cú sắc thỏi giả định
Là sắc thỏi khẳng định
Tựa thể hiện mức đọ cha hoàn hảo,
 + Trật tự của phộp so sỏnh cú khi đợc thay đổi.
 VD:
Nh chiếc đảo bốn bề chao mặt súng
Hồn tụi vang tiếng vọng của hai miền.
 3. Cỏc kiểu so sỏnh
 Dựa vào mục đớch và cỏc từ so sỏnh ngời ta chia phộp so sỏnh thành hai kiểu:
 a) So sỏnh ngang bằng
 Phộp so sỏnh ngang bằng thờng đợc thể hiện bởi cỏc từ so sỏnh sau đõy: là, nh, y nh, tựa nh, giống nh hoặc cặp đại từ bao nhiờubấy nhiờu.
 Mục đớch của so sỏnh nhiều khi khụng phải là tỡm sự giống nhau hay khỏc nhau mà nhằm diễn tả một cỏch hỡnh ảnh một bộ phận hay đặc điểm nào đú của sự vật giỳp ngời nghe, ngời đọc cú cảm giỏc hiểu biết sự vật một cỏch cụ thể sinh động. Vỡ thế phộp so sỏnh thờng mang tớnh chất cờng điệu.
 VD: Cao nh nỳi, dài nh sụng
 (Tố Hữu)
 b) So sỏnh hơn kộm
 Trong so sỏnh hơn kộm từ so sỏnh đợc sử dụng là cỏc từ : hơn, hơn là, kộm, kộm gỡ
 VD: 
 - Ngụi nhà sàn dài hơn cả tiếng chiờng
 Muốn chuyển so sỏnh hơn kộm sang so sỏnh ngang bằng ngời ta thờm một trong cỏc từ phủ định: Khụng, cha, chẳng vào trong cõu và ngợc lại.
 VD:
 Búng đỏ quyến rũ tụi hơn những cụng thức toỏn học.
 Búng đỏ quyến rũ tụi khụng hơn những cụng thức toỏn học.
 4. Tỏc dụng của so sỏnh
 + So sỏnh tạo ra những hỡnh ảnh cụ thể sinh động. Phần lớn cỏc phộp so sỏnh đều lấy cỏi cụ thể so sỏnh với cỏi khụng cụ thể hoặc kộm cụ thể hơn, giỳp mọi ngời hỡnh dung đợc sự vật, sự việc cần núi tới và cần miờu tả.
 VD:
Cụng cha nh nỳi Thỏi Sơn
Nghĩa mẹ nh nớc trong nguồn chảy ra.
 (Ca dao)
 + So sỏnh cũn giỳp cho cõu văn hàm sỳc gợi trớ tởng tợng của ta bay bổng. Vỡ thế trong thơ thể hiện nhiều phộp so sỏnh bất ngờ.
 VD:
Tàu dừa chiếc lợc chải vào mõy xanh
 Cỏch so sỏnh ở đõy thật bất ngờ, thật gợi cảm. Yếu tố (2) Và Yếu tố (3) bị lợc bỏ. Ngời đọc ngời nghe tha hồ mà tởng tợng ra cỏc mặt so sỏnh khỏc nhau làm cho hỡnh tợng so sỏnh đợc nhõn lờn nhiều lần.
 II/ Bài tập
 1. Trong cõu ca dao :
Nhớ ai bồi hổi bồi hồi
Nh đứng đống lửa nh ngồi đống than
Từ bồi hổi bồi hồi là từ gỡ?
Gải nghĩa từ lỏy bồi hổi bồi hồi
Phõn tớch cỏi hay của cõu thơ do phộp so sỏnh đem lại.
 Gợi ý:
 a) Đõy là từ lỏy chỉ mức độ cao.
 b) Giải nghĩa : trạng thỏi cú những cảm xỳc, ý nghĩ cứ trở đi trở lại trong cơ thể con ngời.
 c) Trạng thỏi mơ hồ, trừu tợng chỉ đợc bộc lộ bằng cỏch đa ra hỡnh ảnh cụ thể: đứng đống lửa, ngồi đống than để ngời khỏc hiểu đợc cỏi mỡnh muốn núi một cỏch dễ dàng. Hỡnh ảnh so sỏnh cú tớnh chất phúng đại nờn rất gợi cảm.
 2. Phộp so sỏnh sau đõy cú gỡ đặc biệt:
Mẹ già nh chuối và hơng
Nh xụi nếp một, nh đờng mớa lau.
 (Ca dao)
 Gợi ý:
 Chỳ ý những chỗ đặc biệt sau đõy:
 - Từ ngữ chỉ phơng diện so sỏnh bị lợc bỏ.
 Vế (B) là chuẩn so sỏnh khụng phải cú một mà cú ba: chuối và hơng – xụi nếp một - đờng mớa lau là nhằm mục đớch ca ngợi ngời mẹ về nhiều mặt, mặt nào cũng cú nhiều u điểm đỏng quý.
 3. Tỡm và phõn tớch phộp so sỏnh (theo mụ hỡnh của so sỏnh) trong cỏc cõu thơ sau:
 a) Ngoài thềm rơi chiếc la đa
Tiếng rơi rất mỏng nh là rơi nghiờng.
 (Trần Đăng Khoa)
 b) Quờ hơng là chựm khuế ngọt
Cho con chốo hỏi mỗi ngày
Quờ hơng là đờng đi học
Con về rợp bớm vàng bay.
 (Đỗ Trung Quõn)
 Gợi ý:
 Chỳ ý đến cỏc so sỏnh
 a) Tiếng rơi rất mỏng nh là rơi nghiờng
 b) Quờ hơng là chựm khuế ngọt
 Quờ hơng là đờng đi học
_____________________________________________________________
Bài 2 : Nhõn hoỏ
 I/ Củng cố, mở rộng và nõng cao
 1. Thế nào là nhõn hoỏ ?
 Nhõn hoỏ là cỏch gọi hoặc tả con vật, cõy cối, đồ vật, hiện tợng thiờn nhiờn bằng những từ ngữ vốn đợc dựng đẻ gọi hoặc tả con ngời; làm cho thế giới loài vật, cõy cối đồ vật,  trở nờn gần gũi với con ngời, biểu thị đợc những suy nghĩ tỡnh cảm của con ngời.
 Từ nhõn hoỏ nghĩa là trở thành ngời. Khi gọi tả sự vật ngời ta thờng gỏn cho sự vật đặc tớnh của con ngời. Cỏch làm nh vậy đợc gọi là phộp nhõn hoỏ.
 VD:
Cõy dừa
Sải tay
Bơi
Ngọn mựng tơi
Nhảy mỳa
 (Trần Đăng Khoa)
 2. Cỏc kiểu nhõn hoỏ
 Nhõn hoỏ đợc chia thành cỏc kiểu sau đõy:
 + Gọi sự vật bằng những từ vốn gọi ngời
 VD:
 Dế Choắt ra cửa, hộ mắt nhỡn chị Cốc. Rồi hỏi tụi :
 - Chị Cốc bộo xự đứng trớc cửa nhà ta đấy hả ?
 (Tụ Hoài)
 + Những từ chỉ hoạt động, tớnh chất của con ngời đợc dựng để chỉ hoạt động, tớnh chất sự vật.
 VD :
Muụn nghỡn cõy mớa
Mỳa gơm
Kiến
Hành quõn
Đầy đờng
 (Trần Đăng Khoa)
 + Những từ chỉ hoạt động, tớnh chất của con ngời đợc dựng để chỉ hoạt động tớnh chất của thiờn nhiờn
 VD :
ễng trời
Mặc ỏo giỏp đen
Ra trận
 (Trần Đăng Khoa)
 + Trũ chuyện tõm sự với vật nh đối với ngời
 VD :
Khăn thơng nhớ ai
Khăn rơi xuống đất ?
Khăn thơng nhớ ai
Khăn vắt trờn vai
 (Ca dao)
Em hỏi cõy kơ nia
Giú mày thổi về đõu
Về phơng mặt trời mọc...
 (Búng cõy kơ nia)
 3. Tỏc dụng của phộp nhõn hoỏ
 Phộp nhõn hoỏ làm cho cõu văn, bài văn thờm cụ thể, sinh động, gợi cảm ; là cho thế giới đồ vật, cõy cối, con vật đợc gần gũi với con ngời hơn.
 VD :
Bỏc giun đào đất suốt ngày
Hụm qua chết dới búng cõy sau nhà.
 (Trần Đăng Khoa)
 II/ Bài tập
 1. Trong cõu ca dao sau đõy:
Trõu ơi ta bảo trõu này
Trõu ăn no cỏ trõu cày với ta
 Cỏch trũ chuyện với trõu trong bài ca dao trờn cho em cảm nhận gỡ ?
 Gợi ý:
 - Chỳ ý cỏch xng hụ của ngời đối với trõu. Cỏch xng hụ nh vậy thể hiện thỏi độ tỡnh cảm gỡ ? Tầm quan trọng của con trõu đối với nhà nụng nh thế nào ? Theo đú em sẽ trả lời đợc cõu hỏi.
 2. Tỡm phộp nhõn hoỏ và nờu tỏc dụng của chỳng trong những cõu thơ sau:
	a)	 Trong giú trong ma
Ngọn đốn đứng gỏc
Cho thắng lợi, nối theo nhau
Đang hành quõn đi lờn phớa trớc.
 (Ngọn đốn đứng gỏc)
 Gợi ý:
 Chỳ ý cỏch dựng cỏc từ vốn chỉ hoạt động của ngời nh:
Đứng gỏc, nối theo nhau, hành quõn, đi lờn phớa trớc.
___________________________________________________________
Bài 3 : ẩn dụ
 I/ Củng cố, mở rộng và nõng cao
 1. Thế nào là ẩn dụ ?
 ẩn dụ là cỏch gọi tờn sự vật, hiện tợng này bằng tờn sự vật hiện khỏc cú nột tơng đồng quen thuộc nhằm tăng sức gợi hỡnh, gợi cảm cho sự diễn đạt.
 ẩn dụ thực chất là một kiểu so sỏnh ngầm trong đú yếu tố so sỏnh giảm đi chỉ cũn yếu tố làm chuẩn so sỏnh đợc nờu lờn.
 Muốn cú phộp ẩn dụ thỡ giữa hai sự vật hiện tợng đợc so sỏnh ngầm phải cú nột tơng đồng quen thuộc nếu khụng sẽ trở nờn khú hiểu.
 Cõu thơ:
Ngày ngày mặt trời đi qua trờn lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
 (Viễn Phơng)
 Mặt trời ở dũng thơ thứ hai chớnh là ẩn dụ.
 Hoặc
Mặt trời của bắp thỡ nằm trờn đồi
Mặt trời của mẹ em nằm trờn lng
 (Nguyễn Khoa Điềm)
 Ca dao cú cõu:
Thuyền về cú nhớ bến chăng ?
Bến thỡ một dạ khăng khăng đợi thuyền.
 Bến đợc lấy làm ẩn dụ để lõm thời biểu thị ngời cú tấm lũng thuỷ chung chờ đợi, bởi những hỡnh ảnh cõy đa, bến nớc thờng gắn với những gỡ khụng thay đổi là đặc điểm quen thuộc ở những cú ngời cú tấm lũng thuỷ chung.
 ẩn dụ chớnh là một phộp chuyển nghĩa lõm thời khỏc với phộp chuyển nghĩa thờng xuyờn trong từ vựng. Trong phộp ẩn dụ, từ chỉ đợc chuyển nghĩa lõm thời mà thụi.
 2. Cỏc kiểu ẩn dụ
 Dựa vào bản chất sự vật hiện tợng đợc đa ra so sỏnh ngầm, ta chia ẩn dụ thành cỏc loại sau:
 + ẩn dụ hỡnh tợng là cỏch gọi sự vật A bằng sự vật B.
 VD:
Ngời Cha mỏi túc bạc
 (Minh Huệ)
 Lấy hỡnh tợng Ngời Cha để gọi tờn Bỏc Hồ.
 + ẩn dụ cỏch thức là cỏch gọi hiện tợng A bằng hiện tợng B.
 VD:
Về thăm quờ Bỏc làng Sen
Cú hàng rõm bụt thứp lờn lửa hồng.
 (Nguyễn Đức Mậu)
 Nhỡn “hàng rõm bụt” với những bụng hoa đỏ rực tỏc giả tởng nh những ngọn đốn “thắp lờn lửa hồng”.
 + ẩn dụ phẩm chất là cỏch lấy phẩm chất của sự vật A để chỉ phẩm chất của sự vật B.
 VD:
ở bầu thỡ trũn, ở ống thỡ dài.
 Trũn và dài đợc lõm thời chỉ những phẩm chất của sự vật B.
 + ẩn dụ chuyển đổi cảm giỏc là những ẩn dụ trong đú B là một cảm giỏc vốn thuộc một loại giỏc quan dựng để chỉ những cảm giỏc A vốn thuộc cỏc loại giỏc quan khỏc hoặc cảm xỳc nội tõm. Núi gọn là lấy cảm giỏc A để chỉ cảm giỏc B.
 VD:
Mới đợc nghe giọng hờn dịu ngọt
Huế giải phúng nhanh mà anh lại muộn về.
 (Tố Hữu)
 Hay:
Đó nghe rột mớt luồn trong giú
Đó vắng ngời sang những chuyến đũ
 (Xuõn Diệu)
 3.Tỏc dụng của ẩn dụ
 ẩn dụ làm cho cõu văn thờm giàu hỡnh ảnh và mang tớnh hàm sỳc. Sức mạnh của ẩn dụ chớnh là mặt biểu cảm. Cựng một đối tợng nhng ta cú nhiều cỏch thức diễn đạt khỏc nhau. (thuyền – biển, mận - đào, thuyền – bến, biển – bờ) cho nờn một ẩn dụ cú thể dựng cho nhiều đối tợng khỏc nhau. ẩn dụ luụn biểu hiện những hàm ý mà phải suy ra mới hiểu. Chớnh vỡ thế mà ẩn dụ làm cho cõu văn giàu hỡnh ảnh và hàm sỳc, lụi cuốn ngời đọc ngời nghe.
 VD :
 Trong cõu : Ngời Cha mỏi túc bạc nếu thay Bỏc Hồ mỏi túc bạc thỡ tớnh biểu cảm sẽ mất đi.
II/ bài tập

Tài liệu đính kèm:

  • docOn thi vao 10Ngu van.doc