HỌC KÌ II – TUẦN 9 – TIẾT 54 – LUYỆN TẬP DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN PHẦN I. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Diện tích hình tròn là 64π (cm2). Vậy chu vi hình tròn là A.20π (cm). B. 15π (cm). C. 12π (cm). D. 16π (cm). Câu 2: Cho đường tròn (O ; 1). Khi đó diện tích của hình viên phân ứng với góc ở tâm 90o bằng 1 1 2 A. . B. . C. . D. . 4 4 2 4 Câu 3: Đường tròn (O; 2,5cm), cung AB bằng 72 0. Diện tích hình quạt tròn tâm O cung AB bằng A. 0,5 cm2. B. 1,25 cm2. C. 2,5 cm2. D. 162 cm2. Câu 4: Tính diện tích hình tròn có đường kính 8 cm (lấy 3,14) là 2 5 A. 64 . B. . C.16 . D. . 3 3 Câu 5: Cho đường tròn ( O; 3cm) và hai điểm A, B nằm trên (O) sao cho số đo cung lớn AB bằng 2400. Diện tích hình quạt tròn giới hạn bởi 2 bán kính OA, OB và cung nhỏ AB là A. 3 ( cm2 ). B. 6 ( cm2 ). C. 9 ( cm2 ). D. 18 ( cm2 ). Câu 6: Diện tích của hình tròn có bán kính 3 2 cm bằng A. 9 2 2 cm2. B. 18 cm2. C. 18 2 cm2. D. 3 2 2 cm2. Câu 7: Hình quạt chắn cung 600 có diện tích tương ứng là 3 (cm2) thì bán kính của hình quạt đó là: A. 3 cm. B. 6 cm. C. 9 cm. D. 3 2 cm. Câu 8: Một đường tròn có chu vi C và diện tích của hình tròn đó là S. Nếu S và C có cùng giá trị (không kể đơn vị) thì bán kính của đường tròn đó là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 9: Cho tam giác ABC vuông ở A có Bµ 600 nội tiếp đường tròn (O; 3cm). Diện tích hình quạt tròn OAC (ứng với cung nhỏ AC) bằng 2 A. 3 cm2. B. cm2. C. cm2. D. 6 cm2. 3 Câu 10: Diện tích hình tròn nội tiếp hình vuông có cạnh 4 cm là A. 4 ( cm2 ). B. 16 ( cm2 ). C. 2 ( cm2 ). D. 8 ( cm2 ). Câu 11: Chu vi một hình tròn là 12π. Vậy diện tích của hình tròn đó là A. 9π. B. 25π. C. 36π. D. 12 . Câu 12: Diện tích hình quạt tròn OAB của đường tròn ( O; R), biết sđ AB = 2400 là R2 2 R2 3 R2 5 R2 A. (đvdt). B. (đvdt). C. (đvdt). D. (đvdt). 3 3 2 3 PHẦN II. TỰ LUẬN DẠNG 1. TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN. Bài 1: Diện tích của hình tròn sẽ thay đổi thế nào nếu bán kính đường tròn tăng gấp hai lần, ba lần, k lần (k >0). Giải 2 Gọi S1 là diện tích của hình tròn bán kính R1 , ta có: S1 R1 Nếu bán kính của đường tròn tăng lên hai lần: R2 2R1 thì diện tích S2 của hình tròn là 2 2 2 S2 R2 (2R1) 4 R1 4S1 Nếu bán kính của đường tròn tăng lên ba lần: R3 3R1 thì diện tích S3 của hình tròn là 2 2 2 S3 R3 (3R1) 9 R1 9S1 Nếu bán kính của đường tròn tăng lên k lần: Rk kR1 thì diện tích Sk của hình tròn là 2 2 2 2 2 Sk Rk (kRk ) k Rk k S1 Vậy nếu bán kính của đường tròn tăng lên 2 lần, 3 lần, k lần thì diện tích hình tròn lần lượt sẽ tăng lên 4 lần, 9 lần, k 2 lần. Bài 2: Tính diện tích hình tròn ngoại tiếp tam giác ABC cân tại A, biết rằng µA 1200 , AB = AC = 4cm. Giải A 120° B C O Tam giác ABC cân ở A, có µA 1200 nên ·ACB 300 ·AOB 2·ACB 2.300 600 (hệ quả góc nội tiếp) Tam giác AOB đều nên OA = AB = AC = 4cm. Diện tích đường tròn (O) là: S R2 OA2 .42 16 50,24(cm2 ) Bài 3: Cho tam giác vuông ABC, biết µA 900 , AC = 15cm, BC = 25cm. Tính diện tích hình tròn nội tiếp tam giác ABC. B F O D A E C Gọi D, E, F lần lượt là tiếp điểm của đường tròn (O) với AB, AC, BC Tam giác ABC vuông ở A, ta có AB2 BC 2 AC 2 252 152 400 AB 20(cm) Gọi đường tròn nội tiếp tam giác ABC có tâm là O, bán kính là r, ta có: AE AD r , BD BF,CE CF (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) Do đó: AB AC BC AD BD AE EC BC r BF r CF BC 2r BC BC 2r AC AC BC 20 15 25 Suy ra r 5(cm) 2 2 Vậy diện tích hình tròn (O) cần tính là: S r 2 52 25 78,5(cm2 ) DẠNG 2. TÍNH DIỆN TÍCH CÁC PHẦN GIỚI HẠN. Bài 4: Cho tam giác đều AOB cạnh 4 cm. Vẽ đường tròn tâm O bán kính OA. Kí hiệu cung nhỏ »AB là ¼AmB . Hãy tính diện tích hình viên phân AmB . Giải: O H A B m 1 1 Kẻ OH AB tại H, ta có AH AB .4 2 cm 2 2 AOH vuông ở H, theo định lý Pytago thì: OH 2 OA2 AH 2 42 22 12 Suy ra OH 2 3 cm 1 1 2 SAOB AB.OH .4.2 3 2 3 cm 2 2 Tam giác AOB là tam giác đều nên ·AOB 600 , do đó 2 2 2 R .60 R .4 8 2 SqAOB cm 360 6 6 3 Diện tích viên phân AmB là: 8 8 12 3 2 SvpAmB 4 3 1,45 cm 3 3 Bài 5: Cho tam giác đều cạnh 8cm, nội tiếp đường tròn (O). a) Tính bán kính đường tròn (O). b) Tính diện tích phần hình tròn nằm ngoài tam giác ABC. A 8 O H B C 1 a) Tia AO cắt BC ở H thì HC BC 4 cm 2 Tam giác AHC vuông ở H nên theo định lý Pitago có: AH 2 AC 2 HC 2 82 42 48 AH 4 3 cm 8 3 Do đó OA (cm) (tính chất ba đường trung tuyến trong tam giác) 3 8 3 Vậy bán kính đường tròn (O) là OA (cm) 3 b) Gọi diện tích phải tính là S, diện tích hình tròn (O) là SO , diện tích tam giác ABC là SABC thì S SO SABC 2 8 3 64 Ta có S .OA2 . (cm2 ) O 3 3 1 1 S BC.AH .8.4 3 16 3(cm2 ) ABC 2 2 64 64 48 3 Vậy S 16 3 39,31(cm2 ) 3 3 Bài 6: Tính diện tích phần giới hạn bởi ba đường tròn O , I , K biết các đường tròn có bán kính bằng nhau và bằng 2cm. I A O C B K Giải Gọi diện tích phần cần tính là S thì: S S OIK SqOAB SqIAC SqKBC Đường tròn (O) và đường tròn (I) tiếp xúc ngoài ở A nên OI KA AI 2 2 4(cm) . Tương tự OK 4(cm), IK 4(cm) Tam giác OIK là tam giác đều, ta có Oµ I Kµ 600 Nối K với A thì KA OI Tam giác OAK vuông ở A nên: KA OK 2 OA2 42 22 12 KA 2 3(cm) 1 1 S .OI.KA .4.2 3 4 3(cm2 ) OIK 2 2 Vì ·AOB 600 nên sđ »AB 600 .22.60 2 S (cm2 ) qAOB 360 3 2 2 Tương tự ta có S (cm2 ), S (cm2 ) qIAC 3 qKBC 3 3.2 Vậy S 4 3 4 3 2 0,64(cm2 ) 3 Bài 7: Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB. Gọi M là một điểm trên nửa đường tròn, kẻ MH AB tại H. Vào phía trong của nửa đường tròn (O) vẽ các nửa đường tròn tâm I bán kính AH, nửa đường tròn tâm K bán kính BH. Tính diện tích phần giới hạn bởi ba nửa đường tròn trên, biết MH = 6cm, BH = 4cm. M A I O H K B Ta có ·AMB 900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) Tam giác AMB vuông ở M, có MH AB nên MH 2 BH.AH (hệ thức lượng trong tam giác vuông) MH 2 62 Suy ra AH 9(cm) BH 4 Do đó AB AH HB 9 4 13(cm) Gọi diện tích của các nửa đường tròn (O), (I), (K) lần lượt là S1, S2 , S3 , ta có: 2 1 13 169 2 S1 . . (cm ) 2 2 8 2 1 9 81 2 S2 . . (cm ) 2 2 8 1 S . .22 2 (cm2 ) 3 2 Vậy diện tích phần giới hạn bởi ba nửa đường tròn là : 169 81 S S S S 2 9 28,26(cm2 ) 1 2 3 8 8 Bài 8: Cho tam giác cân ABC, µA 1200 , AB AC 4cm . Qua C vẽ CH BA tại H. Vẽ đường tròn (A;AH) và đường tròn (A;AB). a) Chứng minh rằng đường tròn (A;AH) tiếp xúc với cạnh BC. b) Tính diện tích hình vành khăn nằm giữa hai đường tròn trên. Giải H A B E C Giải a) C· AH 1800 B· AC 1800 1200 600 1 1 Kẻ AH BC , ta có E· AC B· AC .1200 600 , suy ra C· AH C· AE 2 2 Chứng minh được AEC AHC (cạnh huyền - góc nhọn) nên AE = AH. Do đó E thuộc đường tròn (A;AH). Vậy đường tròn (A;AH) tiếp xúc với cạnh BC. b) Tam giác AEC vuông ở E có E· AC 600 nên ·ACE 300 1 1 Suy ra AE AC .4 2(cm) 2 2 2 2 2 Diện tích hình tròn (A;AH) là: S1 AB .4 16 (cm ) 2 2 2 Diện tích hình tròn (A;AE) là: S2 AE .2 4 (cm ) Vậy diện tích hình vành khăn nằm giữa hai đường tròn là: 2 Sv S1 S2 16 4 12 37,7(cm ) Bài 9: Cho đoạn thẳng AB cố định, C là điểm chạy trên đoạn AB. Vẽ về cùng một phía của AB các nửa đường tròn lần lượt có đường kính là AB, AC, CB. Đặt AB = 2a, AC = 2x. a) Tính diện tích S của phần giới hạn bởi ba nửa đường tròn trên theo a và x. b) Đường thẳng qua C vuông góc với AB cắt nửa đường tròn đường kính AB tại D. Gọi diện tích hình tròn đường kính CD là S1 . Chứng minh S S1 c) Xác định vị trí của điểm C để diện tích phần giới hạn bởi ba nửa đường tròn trên đạt giá trị lớn nhất. Giải D A C O B a) Gọi diện tích của các nửa đường tròn có đường kính là AB, AC, CB lần lượt là S1, S2 , S3 , ta có: 2 1 AB 1 2 S1 a 2 2 2 2 1 AC 1 2 S1 x 2 2 2 2 1 BC 1 2 S1 a x 2 2 2 Vậy diện tích cần tính là 1 1 S S S S a2 x2 (a x)2 (2ax 2x2 ) x(a x) 1 2 3 2 2 b) Tam giác ADB vuông tại D có DC là đường cao nên theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có: DC 2 AC.BC 2 DC 1 1 Do đó S1 . .AC.BC .2x.(2a 2x) x(a x) 2 4 4 Do đó S S1 c) Gọi O là trung điểm của AB, suy ra O là tâm đường tròn đường kính AB. 2 DC 1 2 Ta có DC a nên S . a (không đổi) 2 4 đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi DC a DC DO DO AB C trùng O. 1 Vậy diện tích phần giới hạn bởi ba nửa đường tròn đạt giá trị lớn nhất là a2 khi và chỉ 4 khi C trùng với O.
Tài liệu đính kèm: