Sinh học 9 - Đinh Trung Thành

Sinh học 9 - Đinh Trung Thành

- Học sinh hiểu và trình bày được nguyên nhân thoái hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật, vai trò của 2 trường hợp trên trong chọn giống.

- Trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn.

2, Kỹ năng

- Kĩ năng giải thích vì sao người ta cấm anh em có quan hệ huyết thống gần nhau lấy nhau: con sinh ra sinh trưởng và phát triển yếu, khả năng sinh sản giảm, quái thai, dị tật bẩm sinh.

 

docx 109 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1357Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sinh học 9 - Đinh Trung Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Häc kú ii
Tuần 20
 Tiết 37
Ngày soạn 02/01/2012 
 Bài 34: Thoái hoá do tự thụ phấn và do giao phối gần
A. Mục tiêu.
1, Kiến thức
- Học sinh hiểu và trình bày được nguyên nhân thoái hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật, vai trò của 2 trường hợp trên trong chọn giống.
- Trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn.
2, Kỹ năng
- Kĩ năng giải thích vì sao người ta cấm anh em có quan hệ huyết thống gần nhau lấy nhau: con sinh ra sinh trưởng và phát triển yếu, khả năng sinh sản giảm, quái thai, dị tật bẩm sinh.
3, Thái độ
- ứng dung hiện tương trên vào thực tế
II. Đồ dùng dạy học
1. Phương pháp : Vấn đáp-tìm tòi, Dạy học nhóm. 
2. Đồ dùng dạy học
- Tranh phóng to H 34.1 tới 34.3 SGK.
C. hoạt động dạy - học.
1. ổn định lớp:1phút
2. Kiểm tra bài cũ: 4phút. Trả bài thi học kì I
3. Bài mới
Hoạt động 1: Hiện tượng thoái hoá
TG
Hoạt động của GV 
HS
Nội dung
13
phút
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục I
- Hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn ở cây giao phấn biểu hiện như thế nào?
- Cho HS quan sát H 34.1 minh hoạ hiện tượng thoái hoá ở ngô do tự thụ phấn.
- HS tìm hiểu mục 2 và trả lời câu hỏi:
- Giao phối gần là gì? Gây ra hậu quả gì ở sinh vật?
- HS nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi, rút ra kết luận.
- HS quan sát H 34.1 để 2uet hiện tượng thoái hoá ở ngô.
VD: 2uet xiêm, bưởi, vải thoái hoá quả nhỏ, ít quả, khôn ngọt.
- Dựa vào thông tin ở mục 2 để trả lời.
I.Hiện tượng thoái hoá
1. Hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn ở cây giao phấn: các cá thể của thế hệ kế tiếp có sức sống dần biểu hiện các dấu hiêuk như phát triển 1uet1, chiều cao cây và năng 1uet giảm dần, nhiều cây bị chết, bộc lộ đặc điểm có hại.
2. Hiện tượng thoái hoá do giao phối gần ở động vật:
- Giao phối gần (giao phối cận huyết) là sự giao phối giữa các con cái sinh ra từ 1 cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái của chúng.
- Giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hoá ở thế hệ con cháu: sinh trưởng và phát triển yếu, khả năng sinh sản giảm, quái thai,dị tật bẩm sinh, chết non.
Hoạt động 2: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá
TG
Hoạt động của GV 
HS
Nội dung
12
phút
- GV giới thiệu H 34.3 ; màu xanh biểu thị thể đồng hợp
- Yêu cầu HS quan sát H 34.3 và trả lời:
- Qua các thế hệ tự thụ phán hoặc giao phối cận huyết, tỉ lệ thể đồng hợp và dị hợp biến đổi như thế nào?
- Tại sao tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật lại gây ra hiện tượng thoái hoá?
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- GV mở rộng thêm: ở một số loài động vật, thực vật cặp gen đồng hợp không gây hại nên không dẫn đến hiện tượng thoái hoá " có thể tiến hành giao phối gần.
- HS nghiên cứu kĩ H 34.3, thảo luận nhóm và nêu được:
+ Tỉ lệ đồng hợp tăng, tỉ lệ dị hợp giảm.
+ Các gen lặn ở trạng thái dị hợp chuyển sang trạng thái đồng hợp " các gen lặn có hại gặp nhau biểu hiện thành tính trạng có hại, gây hiện tượng thoái hoá.
II. Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá
- Tự thụ phấn hoặc giao phối gàn ở động vật gây ra hiện tượng thoái hoá vì tạo ra cặp gen lặn đồng hợp gây hại.
Hoạt động 3: Vai trò của phương pháp tự thụ phấn 
và giao phối cận huyết trong chọn giống
TG
Hoạt động của GV 
HS
Nội dung
10
phút
-GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và
trả lời câu hỏi:
- Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hoá nhưng những phương pháp này vẫn được người ta sử dụng trong chọn giống?
- HS nghiên cứu SGK mục III và trả lời câu hỏi.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
III.Vai trò của phương pháp tự thụ phấn và giao phối cận huyết trong chọn giống
- Dùng phương pháp này để củng cố và duy trì 1 số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần, thuận lợi cho sự kiểm tra đánh giá kiểu gen của từng dòng, phát hiện các gen xấu để loại ra khỏi quần thể, chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai.
4. Củng cố: 3phút
- HS trả lời 2 câu hỏi SGK trang 101
5. Dặn dò: 2phút
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Tìm hiểu vai trò của dòng thuần trong chọn giống
Tiết 38
Bài 35: Ưu thế lai
A. Mục tiêu.
1, Kiến thức
- Học sinh nắm được khái niệm ưu thế lai, cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai, lí do không dùng cơ thể lai để nhân giống.
- Nắm được các phương pháp thường dùng để tạo ưu thế lai.
- Hiểu và trình bày được khái niệm lai kinh tế và phương pháp thường dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nước ta.
2, Kỹ năng
- Rèn kỹ năng nhận biết, khai thác thông tin.
3, Thái độ
-Học Sinh biết về ưu thế lai và thêm yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học
1. Phương pháp : Vấn đáp-tìm tòi, Dạy học nhóm. 
2. Đồ dùng dạy học
- Tranh 1 số giống động vật; bò, lợn, dê " Kết quả của phép lai kinh tế.
C. Hoạt động dạy - học.
1. ổn định lớp: 1phút
2. Kiểm tra bài cũ: 4phút
- Kiểm tra câu 1, 2 SGK trang 101
3. Bài mới
Hoạt động 1: Hiện tượng ưu thế lai
TG
Hoạt động của GV 
HS
Nội dung
10
phút
- GV cho HS quan sát H 35 phóng to và đặt câu hỏi:
- So sánh cây và bắp ngô của 2 dòng tự thụ phấn với cây và bắp ngô ở cơ thể lai F1 trong H 35?
- GV nhận xét ý kiến của HS và cho biết: hiện tượng trên được gọi là ưu thế lai.
- Ưu thế lai là gì? Cho VD minh hoạ ưu thế lai ở động vật và thực vật?
- GV cung cấp thêm 1 số VD.
- HS quan sát hình, chú ý đặc điểm: chiều cao cây, chiều dài bắp, số lượng hạt " nêu được:
+ Cơ thể lai F1 có nhiều đặc điểm trội hơn cây bố mẹ.
- HS nghiên cứu SGK, kết hợp với nội dung vừa so sánh nêu khái niệm ưu thế lai.
+ HS lấy VD.
I. Hiện tượng ưu thế lai
- Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có ưu thế hơn hẳn so với bố mẹ: có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt, năng suất cao hơn.
- Ưu thế lai biểu hiện rõ khi lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
Hoạt động 2: Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai
TG
Hoạt động của GV 
HS
Nội dung
11
phút
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
- Tại sao khi lai 2 dòng thuần ưu thế lai thể hiện rõ nhất?
- Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ?
- GV giúp HS rút ra kết luận.
- Muốn duy trì ưu thế lai con người đã làm gì?
- HS nghiêncứu SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
+ Ưu thế lai rõ vì xuất hiện nhiều gen trội có lợi ở con lai F1.
+ Các thế hệ sau ưu thế lai giảm dần vì tỉ lệ dị hợp giảm.
+ Nhân giống vô tính.
II. Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai
- Khi lai 2 dòng thuần có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 vì hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp chỉ biểu hiện tính trạng trội có lợi.
+ Tính trạng số lượng (hình thái, năng suất) do nhiều gen trội quy định.
- Sang thế hệ sau, tỉ lệ dị hợp giảm nên ưu thế lai giảm. Muốn khắc phục hiện tượng này, người ta dùng phương pháp nhân giống vô tính (giâm, ghép, chiết...).
Hoạt động 3: Các phương pháp tạo ưu thế lai
TG
Hoạt động của GV 
HS
Nội dung
14
phút
-GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, hỏi:
- Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở cây trồng bằng phương pháp nào?
- Nêu VD cụ thể?
- GV giải thích thêm về lai khác thứ và lai khác dòng.
Lai khác dòng được sử dụng phổ biến hơn.
- Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở vật nuôi bằng phương pháp nào?VD?
- GV cho HS quan sát tranh ảnh về các giống vật nuôi.
- Tại sao không dùng con lai F1 để nhân giống?
- GVmở rộng: ở nước ta lai kinh tế thường dùng con cái trong nước lai với con đực giống ngoại.
- áp dụng kĩ thuật giữ tinh đông lạnh.
- HS nghiên cứu SGK mục III để trả lời. Rút ra kết luận.
- HS nghiên cứu SGK và nêu được các phương pháp.
+ Lai kinh tế 
+ áp dụng ở lợn, bò.
+ Nếu nhân giống thì sang thế hệ sau các gen lặn gây hại ở trạng thái đồng hợp sẽ biểu hiện tính trạng.
III. Các phương pháp tạo ưu thế lai
1. Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng:
- Lai khác dòng: tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phấn với nhau.
VD: ở ngô lai (F1) có năng suất cao hơn từ 25 – 30 % so giống ngô tốt.
- Lai khác thứ: lai giữa 2 thứ hoặc tổng hợp nhiều thứ của 1 loài.
VD: Lúa DT17 tạo ra từ tổ hợp lai giữa giống lúa DT10 với OM80 năng suất cao (DT10 và chất lượng cao (OM80).
2. Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôI:
- Lai kinh tế: cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm.
VD: Lợn ỉ Móng Cái x Lợn Đại Bạch " Lợn con mới đẻ nặng 0,7 – 0,8 kg tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạc cao.
4. Củng cố: 3phút
- Trả lời câu 1, 2, 3, SGK trang 104.
5. Dặn dò: 2phút
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Tìm hiểu thêm về các thành tựu ưu thế lai và lai kinh tế ở Việt Nam.
Tuần 21 
Ngày soạn 10/01/2012 
Bài 36: Các phương pháp chọn lọc
(Bµi ®äc thªm)
A. Mục tiêu.
1, Kiến thức
- Học sinh nắm được phương pháp chọn lọc hàng loạt 1 lần và nhiều lần, thích hợp cho sử dụng đối với đối tượng nào, những ưu nhược điểm của phương pháp chọn lọc này.
- Trình bày được phương pháp chọn lọc cá thể, những ưu thế và nhược điểm so với phương pháp chọn lọc hàng loạt, thích hợp sử dụng với đối tượng nào.
2, Kỹ năng 
- Kỹ năng nhận biết, vận dụng
3, Thái độ
- HS ứng dụng vào trong cuộc sống
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh phóng to H 36.1 và 36.2 SGK.
C. hoạt động dạy - học.
1. ổn định lớp: 1phút
2. Kiểm tra bài cũ: 4phút
- Kiểm tra câu 1, 2, 3 SGK trang 104.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Vai trò của chọn lọc trong chọn giống
TG
Hoạt động của GV 
HS
Nội dung
9
phút
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục I và trả lời câuhỏi:
- Vai trò của chọn lọc trong chọn giống?
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- Tuỳ theo mục tiêu chọn lọc, hình thức sinh sản " lựa chọn phương pháp thích hợp. GV giới thiệu 2 phương pháp chọn lọc hàng loạt, chọn lọc cá thể.
- HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi:
+ Tránh thoái hoá
+ Phương pháp đột biến, phương pháp lai chỉ tạo ra nguồn biến dị.
- HS lắng nghe GV giảng và tiếp thu kiến thức.
I.Vai trò của chọn lọc trong chọn giống
- Đánh giá, chọn lọc nhiều lần mới có giống tốt đáp ứng yêu cầu sản xuất và tiêu dùng.
- Giống tốt bị thoái hoá do giao phối gần, do đột biến, do lẫn giống cơ giới cần chọn lọc.
- Các phương pháp gây đột biến, lai hữu tính chỉ tạo ra nguồn biến dị cho chọn lọc " cần được kiểm tra đánh giá, chọn lọc.
- Có 2 phương pháp: chọn lọc hàng loạt, chọn lọc cá thể.
Hoạt động 2: Chọn lọc hàng hoạt
TG
Hoạt động của GV 
HS
Nội dung
12
phút
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II SGK, quan sát H 35.1 và trả lời câu hỏi:
- Nêu cách tiến hành chọn lọc hàng loạt 1 lần và 2 lần?
- GV cho HS trình bày trên H 36.1, các HS khác nhận xét, đánh giá và rút ra kết luận.
-Yêu cầu HS Cho VD
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi:
- Chọn lọc hàng loạt 1 lần và 2 lần giống và khác nhau như thế nào?
- Cho biết ưu nhược điểm của phương pháp này?
- Phương pháp này thích hợp đối với đối tượng nào? 
- Cho HS làm bài tập s SGK trang 106.
- HS nghiên cứu SGK, quan sát H 36.1 và nêu được kết luận.
-HS trình bày.
- HS lấy VD SGK.
- Trao đổi nhóm nêu được:
+ giống biện pháp ... a sinh thái
Tỉ lệ đực/ cái
- Phần lớn các quần thể có tỉ lệ đực: cái là 1:1
- Cho thấy tiềm năn sinh sản của quần thể
Thành phần nhóm tuổi
Quần thể gồm các nhóm tuổi:
- Nhóm tuổi trước sinh sản
- Nhóm tuổi sinh sản
- Nhóm sau sinh sản
- Tăng trưởng khối lượng và kích thước quần thể
- Quyết định mức sinh sản của quần thể
- Không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể.
Mật độ quần thể
- Là số lượng sinh vật trong 1 đơn vị diện tích hay thể tích.
- Phản ánh các mối quan hệ trong quần thể và ảnh hưởng tới các đặc trưng khác của quần thể.
Bảng 63.6 – Các dấu hiệu điển hình của quần xã (Bảng 49 SGK).
Hoạt động 2: Câu hỏi ôn tập
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV cho HS nghiên cứu các câu hỏi ở SGK trang 190, thảo luận nhóm để trả lời:
- Nếu hết giờ thì phần này HS tự trả lời.
- Các nhóm nghiên cứu câu hỏi, thảo luận để trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố
- Hoàn thành các bài còn lại.
- Ôn lại các bài đã học
5, Dặn dò:
- Chuẩn bị kiểm tra học kì II vào tiết sau.
Ngày soạn : ..
Ngày giảng: 
Tiết 67
Kiểm tra học kì II 
Ngày soạn : ..
Ngày giảng: 
Tiết 68
TổNG KếT CHƯƠNG TRìNH toàn cấp.
A. Mục tiêu:
1, Kiến thức:
 Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: 
- Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học về các nhóm sinh vật, đặc điểm các nhóm thực vật và các nhóm động vật.
2, Kỹ năng:
- Rèn cho hs kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, tư duy so sánh và khái quát hóa kiến thức.
3, Thái độ:
- Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức nghiên cứu bộ môn.
B. Chuẩn bị.
1. GV: - Bảng 64.1 - 64.5.
2: HS: - Kiến thức đã học.
C. hoạt động dạy - học.
1. ổn định lớp;
2.Kiểm tra bài cũ: 
3.Bài mới:
Hôm nay chúng ta cùng ôn lại kiến thức sinh học của chương trình toàn cấp.
Hoạt động I: .Đa dạng sinh học.
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trũ
Nội dung 
- GV chia lớp thành 5 nhóm.
- GV giao việc cho từng nhóm và y/c hs hoàn thành nôi dung của các bảng.
- GV cho đại diện nhóm trình bày và cho nhóm khác bổ sung thêm.
- GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn chứng.
- GV thông báo nội dung đầy đủ của các bảng kiến thức.
- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Các nhóm bổ sung ý kiến nếu cần và có thể hỏi thêm câu hỏi khác trong nội dung của nhóm đó.
- HS theo dõi và sửa chữa nếu cần.
1. Đa dạng sinh học.
- Nội dung các bảng kiến thức.
Hoạt động II: Sự tiến hóa của thực vật và động vật.
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trũ
Nội dung
- GV y/c hs hoàn thành BT sở sgk ( T 192, 193) .
- GV cho các nhóm thảo luận để trả lời.
- GV cho các nhóm trả lời bằng cách gọi đại diện từng nhóm lên viết trên bảng.
- GV nhận xét và thông báo đáp án đúng.
- GV y/c hs lấy ví dụ đại diện cho các ngành động vật và thực vật.
- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV
- 1-> 2 nhóm trả lời 
II. Sự tiến hóa của thực vật và động vật. 
- Thực vật: Tảo xoắn, tảo vòng, cây thông, cây cải, cây bưởi, cây bàng
- Động vật: Trùng roi, trùng biến hình, sán dây, thủy tức, sứa, giun đất, trai sông, châu chấu, sâu bọ, cá, ếchgấu, chó, mèo.
- Sự phát triển của thực vật: Sinh học 6 
- Tiến hóa của giới động vật: 1d; 2b; 3a; 4e; 5c; 6i; 7g; 8h
4. Củng cố: 	
- GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm.
5. Dặn dò: 
 - Ôn tập các nôi dung ở bảng 65.1 - 65.5 sgk
Tuần 36
Ngày soạn : ..
Ngày giảng: 
Tiết 69
TổNG KếT CHƯƠNG TRìNH toàn cấp.
A. Mục tiêu:
1, Kiến thức:
Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: 
- Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học cá thể và sinh học tế bào, vận dụng kiến thức vào thực tế.
2, Kỹ năng:
- Rèn cho hs kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, tư duy so sánh và khái quát hóa kiến thức.
3, Thái độ:
- Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức nghiên cứu bộ môn.
B. Chuẩn bị.
1. GV: - Bảng 65.1 -> 65.5.
2: HS: - Kiến thức đã học.
C. hoạt động dạy - học.
1. ổn định lớp;
2.Kiểm tra bài cũ: 
3.Bài mới:
Hôm nay chúng ta cùng ôn lại kiến thức sinh học của chương trình toàn cấp.
Hoạt động I: Sinh học cá thể.
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV y/c hs hoàn thành bảng 65.1 và 65.2 sgk ( T194) 
? Cho biết những chức năng của các hệ cơ quan ở thực vật và người.
- GV theo dõi các nhóm hoạt động giúp đỡ nhóm yếu.
- GV cho đại diện nhóm trình bằng cách dán lên bảng và đại diện trình bày.
- GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn chứng.
- GV thông báo nội dung đầy đủ của các bảng kiến thức.
- GV hỏi thêm: ? Em hãy lấy ví dụ chứng minh sự hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể sinh vật liên quan mật thiết với nhau. 
 .
- Các nhóm trả lời, thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Các nhóm bổ sung ý kiến nếu cần và có thể hỏi thêm câu hỏi khác trong nội dung của nhóm đó.
- HS theo dõi và sửa chữa nếu cần.
1. Sinh học cá thể.
- ở thực vật: Lá làm nhiệm vụ quang hợp ¦ để tổng hợp chất hữu cơ nuôi sống cơ thể.Nhưng lá chỉ quang hợp được khi rễ hút nước, muối khoáng và nhờ hệ mạch trong thân vận chuyển lên lá.
- ở người: Hệ vận động có chức năng giúp cơ thể vận động, lao động, di chuyển. Để thực hiện được chức năng này cần năng lượng lấy từ thức ăn do hệ tiêu hóa cung cấp, oxi do hệ hô hấp và được vận chuyển tới từng TB nhờ hệ tuần hoàn
Hoạt động I: Sinh học tế bào.
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV y/c hs hoàn thành nội dung các bảng 65.3 - 65.5.
? Cho biết mối liên quan giữa quá trình hô hấp và quang hợp ở tế bào thực vật.
- GV cho đại diện các nhóm trình bày
- GV đánh giá kết quả và giúp hs hoàn thiện kiến thức.
- GV lưu ý hs: Nhắc nhở hs khắc sâu kiến thức về các hoạt động sống của tế bào, đặc điểm các quá trình nguyên phân, giảm phân.
- Học sinh hoàn thành bảng 65.3 -> 65.5.
1-2 nhóm các nhóm khac nhan xet.
2.Sinh học tế bào.
Nội dung các bảng 65.3 - 65.5.
4. Củng cố: 	
- GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm.
5. Dặn dò: 
 - Ôn tập các nôi dung ở bảng 66.1 - 66.5 sgk
Tuần 37
Ngày soạn : ..
Ngày giảng: 
Tiết 70
TổNG KếT CHƯƠNG TRìNH toàn cấp (tt)
A. Mục tiêu:
1, Kiến thức:
Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: 
- Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học cá thể và sinh học tế bào, vận dụng kiến thức vào thực tế.
2, Kỹ năng:
- Rèn cho hs kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, tư duy so sánh và khái quát hóa kiến thức.
3, Thái độ:
- Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức nghiên cứu bộ môn.
B. Chuẩn bị.
1. GV: - Bảng 66.1 -> 66.5.
2: HS: - Kiến thức đã học.
C. hoạt động dạy - học.
1. ổn định lớp;
2.Kiểm tra bài cũ: 
3.Bài mới:
Hôm nay chúng ta cùng ôn lại kiến thức sinh học của chương trình toàn cấp.
Hoạt động I: Di truyền và biến dị.
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung 
- GV chia lớp thành 8 nhóm thảo luận chung 1 nội dung 
- GV cho hs chữa bài và trao đổi toàn lớp.
- GV theo dõi các nhóm hoạt động giúp đỡ nhóm yếu.
- GV cho đại diện nhóm trình bằng cách dán lên bảng và đại diện trình bày.
- GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn chứng.
- GV nhấn mạnh và khắc sâu kiến thức ở bảng 66.1 và 66.3.
- GV y/c hs phân biệt được đột biến cấu trúc NST và đột biến số lượng NST, nhận biết được dạng ĐB.
HS tiến hành chia nhóm. 
- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Các nhóm bổ sung ý kiến nếu cần và có thể hỏi thêm câu hỏi khác trong nội dung của nhóm đó.
- HS theo dõi và sửa chữa nếu cần.
- HS trả lời
1. Di truyền và biến dị.
- Kiến thức ở bảng
Hoạt động II: Sinh vật và môi trường.
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung
HĐ 2: ( 16’) 
- GV y/c hs giải thích sơ đồ hình 66 sgk ( T197) 
- GV chữa bằng cách cho hs thuyết minh sơ đồ trên bảng.
- GV tổng kết những ý kiến của hs và đưa nhận xét đánh giá nội dung chưa hoàn chỉnh để bổ sung.
- GV lưu ý: HS lấy được ví dụ để nhận biết quần thể, quần xã với tập hợp ngẫu nhiên.
HS chú ý lắng nghe.
HS lên thuyết trình.
HS chú ý lắng nghe.
II. Sinh vật và môi trường.
- Giữa môi trường và các cấp độ tổ chức cơ thể thường xuyên có sự tác động qua lại.
- Các cá thể cùng loài tạo nên đặc trưng về tuổi, mật độcó mối quan hệ sinh sản ¦ Quần thể.
- Nhiều quần thể khác loài có quan hệ dinh dưỡng.
- Kiến thức ở bảng.
4. Củng cố:
? Trong chương trình sinh học THCS em đã học được những gì.	
- GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm.
5. Dặn dò: 
- Ghi nhớ kiến thức đã học để chuẩn bị cho việc học kiến thức sinh học THPT.
Đề kiểm tra một tiết
A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm ) 
I. Hóy khoanh trũn cõu trả lời đỳng nhất(mổi cõu trả lời đỳng 0,5điểm)
Cõu 1. Quần thể ưu thế trong quần xó là quần thể cú.
 a. số lượng nhiều b. vai trũ quan trọng
 c. Khả năng cạnh tranh cao d. Sinh sản mạnh
Cõu 2. Độ đa dạng của một quần xó được thể hiện 
 a. Số lượng cỏ thể nhiều b. Cú nhiều nhúm tuổi khỏc nhau
c. Cú thành phần loài phong phỳ d. Cú cả động vật và thực vật
Cõu 3 . Vỡ sao giao phối gần cú hiện tượng thoỏi hoỏ giống?
 a. vỡ giao phối gần giảm tỉ lệ cỏc cặp gen dị hợp trong kiểu gen khiến ưu thế bị suy giảm
 b. Vỡ giao phối gần làm giảm tỉ lệ cỏc cặp gen đồng hợp trong số đú cú một số đồng hợp lặn được biểu hiện ra ngoài.
 c. Cả a và b
Cõu 4. Trong quần xó , quần thể đặc trưng là quần thể sinh vật .
 a. Chỉ của riờng quần xó b. Cú giới hạn sinh thỏi hẹp
 c. Cú số lượng lớn d. Cả a, b, c
Cõu 5. Ưu điểm của phương phỏp chọn lọc hàng loạt là .
a. Đơn giản,dể tiến hành , ớt tốn kộm
b. Chỉ quan tõm đến kiểu hỡnh
c. Tạo được giống mới cú năng suất cao
d. Bổ sung cho phương phỏp chọn lọc cỏ thể.
Cõu 6 . Cỏc tập hợp sau, tập hợp nào khụng phải là quần thể sinh vật?
 a. Bầy khỉ mắt đỏ sống trong rừng b. Đàn cỏ sống dưới song
c. Đàn chim sẻ sống trong rừng cõy. d. Cỏc cõy thụng trong rừng
II tự luận ( 7 điểm)
Câu 1: Vì sao quần thể ngời lại có một số đặc trng mà quần thể sinh vật khác không có?
Câu 2: Nêu đặc điểm hình thái của lá cây a bóng và đặc điểm hình thái của lá cây a sáng? Cho VD? Vẽ 1 lá cây đại diện của mỗi loại? 
 Đáp án
I/ Trắc nghiệm ( 3 điểm )
 I. Mổi cõu trả lời đỳng (0,5điểm)
1
2
3
4
5
6
a
c
a
c
a
b
II, Tự luận ( 7 điểm )
Câu 1:Quần thể ngời có một số đặc trng cơ bản vì:
- Quần thể ngời có những đặc trng khác với quần thể sinh vật khác ở những đặc điểm nh: pháp luật, chế độ hôn nhân, văn hoá, giáo dục, kinh tế...( 1,5 điểm )
- Sự khác nhau đó là do con ngời có lao động và t duy nên có khả năng tự điều chỉnh các đặc điểm sinh thái trong quần thể, đồng thời cải tạo thiên nhiên.( 1,5 điểm )
Câu 2: (3 điểm)
- Đặc điểm của lá cây a sáng: phiến lá nhỏ, hẹp, màu xanh nhạt. (0,75 điểm).
VD: Lá cỏ. lá phi lao, lá chuối, lá tre....	 (0,5 điểm).
- Đặc điểm của lá cây a bóng: phiến lá lớn, màu xanh thẫm. 	 (0,75 điểm)
VD: Lá lốt, lá chuối, lá phong lan, lá dong...	 (0,5 điểm).
- Vẽ hình dạng của 1 lá đại diện (đẹp, hình ảnh giống) 	 (1,5 điểm).

Tài liệu đính kèm:

  • docxSINH 9 KY II 2cot THANH GMINH.docx