CÂU I : ( 1 điểm )
Đột biến gen là gì ? Nêu nguyên nhân phát sinh đột biến gen ?
CÂU II: (3 ,5 điểm )
Đề xuất các biện pháp hạn chế sự phát sinh các bệnh, tật di truyền và liên hệ với thực tế ở địa phương em?
PHÒNG GD&ĐT CHIÊM HÓA TRƯỜNG THCS MINH QUANG THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I MÔN : SINH HỌC 9 Thời gian : 45 phút ( Không kể thời gian phát đề ) ĐỀ BÀI CÂU I : ( 1 điểm ) Đột biến gen là gì ? Nêu nguyên nhân phát sinh đột biến gen ? CÂU II: (3 ,5 điểm ) Đề xuất các biện pháp hạn chế sự phát sinh các bệnh, tật di truyền và liên hệ với thực tế ở địa phương em? CÂU III : ( 2 điểm ) Một đoạn gen có cấu trúc như sau : Mạch 1 : – T – A – G – X – X – G – T – A – Mạch 2 : – A- T – X – G – G – X – A – T – Hãy xác định trình tự các đơn phân của các đoạn ARN được tổng hợp từ 2 mạch của gen. CÂU IV : ( 3,5 điểm ) Cho giao phấn giữa cây thuần chủng có thân cao với cây thuần chủng có thân thấp, thu được cây F1 đều có thân cao. Tiếp tục cho cây F1 lai với nhau, thu được F2. a. Lập sơ đồ lai từ P đến F2. b. Xác định tỉ lệ kiểu hình và kiểu gen ở F2. c. Nếu cho F1 lai phân tích thì kết quả ở con lai sẽ như thế nào ? ------------------- Hết ------------------- Giáo viên ra đề Phạm Tiến Dũng ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM CHẤM BÀI THI HỌC KÌ I MÔN: SINH HỌC 9 CÂU I: ( 1 điểm ) * Đột biến gen : Là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan tới 1 hoặc 1 số cặp Nuclêôtít. ( 0,5 điểm ) * Nguyên nhân phát sinh đột biến gen : Đột biến gen phát sinh do rối loạn quá trình tự sao chép của phân tử ADN dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường trong, môi trường ngoài cơ thể và các tác nhân gây đột biến. ( 0,5 điểm ) CÂU II: ( 3,5 điểm ) * Biện pháp hạn chế các bệnh, tật di truyền: + Hạn chế các hoạt động gây ô nhiễm môi trường. + Sử dụng hợp lí các loại thuốc bảo vệ thực vật. + Đấu tranh chống sản xuất, sử dụng các loại vũ khí hoá học, vũ khí hạt nhân. + Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây bệnh, bệnh di truyền. * Liên hệ thực tế: HS liên hệ được về vấn đề môi trường, về việc sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật... CÂU V: ( 2 điểm ): Trình tự các đơn phân của các đoạn ARN được hình thành như sau (Mỗi ý đúng được 1 điểm): - Trình tự đơn phân của đoạn ARN từ Mạch 1: – A- U– X – G – G – X – A – U– - Trình tự đơn phân của đoạn ARN từ Mạch 2: – U- A– G – X – X – G – U – A– CÂU VI: ( 3,5 điểm ): * Quy ước gen : (0,25 điểm): + Thân cao là tính trạng trội, có kiểu gen là : A. + Thân thấp là tính trạng lặn, có kiểu gen là : a. Theo đầu bài suy ra : + Thân cao thuần chủng có kiểu gen là : AA. (0,25 điểm) + Thân thấp thuần chủng có kiểu gen là : aa. (0,25 điểm) a. Sơ đồ lai: ( Thân cao) ( Thân thấp) P : AA X aa (0,25 điểm) G : A a (0,25 điểm) F1 : Aa ( Thân cao) X Aa ( Thân cao) (0,25 điểm) GF1: A ; a A ; a (0,25 điểm) F2: A a A AA Aa a Aa aa (0,25 điểm) b.Tỉ lệ kiểu hình và kiểu gen ở F2 là : Tỉ lệ kiểu hình là : 3 thân cao : 1 thân thấp. ( 0,5 điểm ) Tỉ lệ kiểu gen là : 1 AA : 2 Aa : 1 aa. ( 0,5 điểm ) c. Cho F1 lai phân tích ta có : - Sơ đồ lai : ( Thân cao) ( Thân thấp) F1 : Aa X aa ( 0,5 điểm ) G F1 : A ; a a ( 0,5 điểm ) F2 : 1 A a : 1 aa ( 0,5 điểm ) => Tỉ lệ kiểu hình F2 : 1 thân cao : 1 thân thấp. ( 0,5 điểm )
Tài liệu đính kèm: