Thiết kế bài dạy Hình học 9 - Tiết 1 đến tiết 8

Thiết kế bài dạy Hình học 9 - Tiết 1 đến tiết 8

A. MỤC TIÊU:

· HS cần nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình 1 tr 64 SGK.

· Biết thiết lập các hệ thức b2 = ab, c2 = ac, h2 = bc và củng cố định lí Py-ta-go

 a2 = b2 + c2

· Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

· GV: - Tranh vẽ hình 2 tr 66 SGK. Phiếu học tập in sẵn bài tập SGK.

- Bảng phụ hoặc giấy trong (đèn chiếu) ghi định lí 1, định lí 2 và câu hỏi, bài tập.

- Thước thẳng, com pa, ê ke, phấn màu.

· HS: - Ôn tập các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông, định lí Py-ta-go.

- Thước kẻ, êkê

 

doc 37 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 938Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy Hình học 9 - Tiết 1 đến tiết 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I:
 HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG
Tiết 1: 	§1. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ 
ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG (tiết 1)
A. MỤC TIÊU:
HS cần nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình 1 tr 64 SGK.
Biết thiết lập các hệ thức b2 = ab’, c2 = ac’, h2 = b’c’ và củng cố định lí Py-ta-go 
 a2 = b2 + c2
Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: - Tranh vẽ hình 2 tr 66 SGK. Phiếu học tập in sẵn bài tập SGK.
- Bảng phụ hoặc giấy trong (đèn chiếu) ghi định lí 1, định lí 2 và câu hỏi, bài tập.
- Thước thẳng, com pa, ê ke, phấn màu.
HS: - Ôn tập các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông, định lí Py-ta-go.
- Thước kẻ, êkê
C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ GIỚI THIỆU VỀ CHƯƠNG I (5 PHÚT)
GV: Ở lớp 8 chúng ta đã được học về “tam giác đồng dạng”. Chương I “Hệ thức lượng trong tam giác vuông” có thể coi như một ứng dụng của tam giác đồng dạng.
Nội dung của chương gồm:
- Một số hệ thức về cạnh, đường cao, hình chiếu của cạnh góc vuông trên cạnh huyền và góc trong tam giác vuông.
- Tỉ số lượng giác của góc nhọn, cách tìm tỉ số lượng giác của góc nhọn cho trước và ngược lại tìm một góc nhọn khi biết tỉ số lượng giác của nó bằng máy tính bỏ túi hoặc bảng lượng giác của góc nhọn.
Hôm nay chúng ta học bài đầu tiên là “Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông”.
HS nghe GV trình bày và xem mục lục tr 129, 130 SGK.
Hoạt động 2
1. HỆ THỨC GIỮA CẠNH GÓC VUÔNG VÀ HÌNH CHIẾU CỦA NÓ TRÊN CẠNH HUYỀN (16 phút)
GV vẽ hình 1 tr 64 lên bảng và giới thiệu các kí hiệu trên hình
HS vẽ hình 1 vào vở.
GV yêu cầu HS đọc định lí tr 65 SGK.
Một HS đọc to định lí 1 SGK 
Cụ thể, với hình trên ta cần chứng minh:
b2 = ab’ hay AC2 = BC.HC
c2 = ac’ hay AB2 = BC.HB
GV: Để chứng minh đẳng thức tính 
AC2 = BC.HC ta cần chứng minh như thế nào?
HS: AC2 = BC.HC
 Ý
 Ý
DABC ~DHAC
- Hãy chứng minh tam giác ABC đồng dạng với tam giác HAC
^
^
^
HS: Tam giác vuông ABC và tam giác vuông HAC có: A = H = 900 
C chung 
Þ DABC ~DHAC (g – g)
Þ
Þ AC2 = BC.HC
Hay b2 = a.b’
- GV: Chứng minh tương tự như trên có DABC ~DHBA
Þ AB2 = BC.HB hay c2 = a.c’
GV đưa bài 2 tr 68 SGK lên bảng phụ.
Tính x và y trong hình sau:
HS trả lời miệng
Tam giác ABC vuông, có AH ^ BC.
AB2 = BC.HB (định lí 1)
x2 = 5.1
x = 
AC2 = BC.HC (định lí 1)
y2 = 5.4
 Þ y = 
GV: Liên hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông ta có định lí Py-ta-go. Hãy phát biểu nội dung định lí.
HS: Định lí Pytago
Trong tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
a2 = b2 + c2 
Hãy dựa vào định lí 1 để chứng minh định lí Pytago
Vậy từ định lí 1, ta cũng suy ra được định lí Pytago
HS: Theo định lí 1, ta có
b2 = a.b’
c2 = a.c’
Þ b2 + c2 = ab’+ ac’
= a.(b’ + c’)
= a.a
= a2 
Hoạt động 3
2. MỘT SỐ HỆ THỨC LIÊN QUAN TỚI ĐƯỜNG CAO. (12 phút)
Định lí 2.
GV yêu cầu HS đọc định lí 2 tr 65 SGK
Một HS đọc to định lí 2 SGK.
GV: Với các quy ước ở hình 1, ta cần chứng minh hệ thức nào?
- Hãy “phân tích đi lên” để tìm hướng chứng minh
HS: Ta cần chứng minh
h2 = b’. c’
hay AH2 = HB . HC
 Ý
 Ý
DAHB ~DCHA
?1
 GV yêu cầu HS làm
^
^
HS: Xét tam giác vuông AHB và CHA có:
^
^
H1 = H2 = 900
 A1 = C (cùng phụ với B)
ÞDAHB ~DCHA (g – g)
Þ
ÞAH2 = HB . HC
GV: yêu cầu HS áp dụng định lí 2 và giải ví dụ 2 tr 66 SGK.
GV đưa hình 2 lên bảng phụ
HS đọc ví dụ 2 tr 66 SGK
HS quan sát hình và làm bài tập
GV hỏi: Đề bài yêu cầu ta tính gì?
HS: đề bài yêu cầu tính đoạn AC.
- Trong tam giác vuông ADC ta đã biết những gì?
- Trong tam giác vuông ADC ta đã biết 
AB = ED = 1,5m; BD = AE = 2,25m
Cần tính đoạn nào? Cách tính?
Cần tính đoạn BC.
Theo định lí 2, ta có:
Một HS lên bảng trình bày
GV nhấn mạnh lại cách giải.
BD2 = AB.BC (h2 = b’c’)
2,252 = 1,5.BC
Vậy chiều cao của dây là:
AC = BC + BC
= 1,5 + 3,375
= 4,875 (m)
HS nhận xét, chữa bài.
Hoạt động 4
CỦNG CỐ – LUYỆN TẬP (10 phút)
GV: Phát biểu định lí 1, định lí 2, định lí Py-ta-go
HS lần lượt phát biểu lại các định lí.
HS nêu các hệ thức ứng với tam giác vuông DEF.
Định lí: DE2 = EF. EI
DF2 = EF. IF
Cho tam giác vuông DEF có DI ^ EF.
Định lí 2: DI2 = EI . IF
Hãy viết hệ thức các định lí ứng với hình trên.
Định lí Pytago:
EF2 = DE2 + DF2.
Bài tập 1 tr 68 SGK
HS làm bài tập tr 68 SGK
GV yêu cầu HS làm bài tập trên “Phiếu học tập đã in sẵn hình vẽ và đề bài.
a)
Cho vài HS làm trên giấy trong để kiểm tra và chữa ngay trước lớp
 (đ/l Pytago)
x + y = 10
62 = 10.x (đ/l 1)
Þ x = 3,6
y = 10 – 3,6 = 6,4.
b) 
122 = 20.x (đ/l 1).
Þy = 20 – 7,2 = 12,7.
GV cho HS làm khoảng 5 phút thì thu bài, đưa bài làm trên giấy trong lên màn hình để nhận xét, chữa ngay. Có thể xác định ngay số HS làm đúng tại lớp
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
- Yêu cầu HS học thuộc định lí 1, định lí 2, định lí Py-ta-go.
- Đọc “Có thể em chưa biết” tr 68 SGK là các phát biểu khác của hệ thức 1, hệ thức 2.
- Bài tập về nhà số 4, 6, tr 69 SGK và bài số 1, 2, tr 89 SBT.
- Ôn lại cách tính diện tích tam giác vuông.
- Đọc trước định lý 3 và 4.
§1Tiết 2
.MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH 
 VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG (tiết 2)
A. MỤC TIÊU
Củng cố định lí 1 và 2 về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
Hs biết thiết lập các hệ thức bc = ah và dưới sự hướng dẫn của GV.
Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: - Bảng tổng hợp một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
- Bảng phụ ghi sẵn một số bài tập, định lí3, định lí 4.
- Thước thẳng, compa, ê ke, phấn màu.
HS: - Ôn tập cách tính điện tích tam giác vuông và các hệ thức về tam giác vuông đã học.
- Thứơc kẻ, êkảng
- Bảng phụ nhóm, bút dạ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
KIỂM TRA. (7 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS1: - Phát biểu định lí 1 và 2 hệ thức về cạnh và đường cao trong làm giác vuông.
- Vẽ tam giác vuông, điền kí hiệu và viết hệ thức 1 và 2. (dưới dạng chữ nhỏ a, b, c)
HS2: Chữa bài tập 4 tr69SGK
(Đề bài đưa lên bảng phụ hoặc màn hình)
GV nhận xét, cho điểm.
Hai HS lên kiểm tra.
HS1: - Phát biểu định lí 1 và 2 tr 65 SGK.
b2 = ab’: c2 = ac’
h2 = b’c’
HS2: Chữa bài tập.
AH2 = BH.HC (đ/12) hay 22 = 1.x
 Þ x = 4.
AC2 = AH2 + HC2 (đ/1 Py-ta-go).
AC2 = 22 + 42
AC2 = 20
Þ y = 
HS nhận xét bài làm của bạn, chữa bài.
Hoạt động 2
ĐỊNH LÍ 3. (12 phút)
GV vẽ hình 1 tr 64 SGK lên bảng và nêu định lí 3 SGK.
GV: - Nêu hệ thức của định lí 3.
- Hãy chứng minh định lí.
- Còn cách chứng minh nào khác không?
- Phân tích đi lên để tìm ra cặp tam giác cần chứng minh đồng dạng.
- Hãy chứng minh tam giác ABC đồng dạng với tam giác HBA.
HS: bc = ah
Hay AC . AB = BC . AH.
- Theo công thức tính điện tích tam giác:
Þ AC. AB = BC. AH
Hay b.c = a.h
- Có thể chứng minh dựa vào tam giác đồng dạng.
AC . AB = BC . AH
 Ý
 Ý
~
- HS chứng minh miệng.
^
^
Xét tam giác vuông ABC và HBA có:
A = H= 900
B chung
^
Þ DABC ~DHBA (g – g)
Þ 
Þ AC . BA = BC . HA
GV cho HS làm bài tập 3 tr 69 SGK.
Tính x và y
(Đề bài đưa ra lên bảng phụ hoặc màn hình)
HS trình bày miệng 
 (đ/l Pytago)
x.y = 5.7 (định lí 3)
Hoạt động 3
ĐỊNH LÍ 4. (14 phút)
GV: Đặt vấn đề: Nhờ định lí Pytago, từ hệ thức (3) ta có thể suy ra một hệ thức giữa đường cao ứng với cạnh huyền và hia cạnh góc vuông.
 (4)
Hệ thức đó được phát biểu thành định lí sau.
Định lí 4 (SGK)
GV yêu cầu HS đọc định lí 4 (SGK)
GV hướng dẫn HS chứng minh định lí “phân tích đi lên”
Một HS đọc to định lí 4
Ý
Ý
Ý
b2c2 = a2h2
Ý
bc = ah
GV: Khi chứng minh, xuất phát từ hệ thức bc = ah đi ngược lên, ta sẽ có hệ thức (4)
Áp dụng hệ thức (4) để giải.
Ví dụ 3 tr 67 SGK.
(GV đưa ví dụ 3 và hình 3 lên bảng phụ hoặc màn hình).
HS làm bài tập dưới sự hướng dẫn của GV.
- Căn cứ vào giả thiết, ta tính độ dài đường cao h như thế nào?
Theo hệ thức (4)
Hay 
Þ 
Þ (cm)
Hoạt động 4
CỦNG CỐ – LUYỆN TẬP. (10 phút)
Bài tập: Hãy điền vào chỗ () để được các hệ thức cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
HS làm bài tập vào vở.
Một HS lên bảng điền.
a2 = +
b2 = ; = ac’
h2 = 
 = ah
 a2 = b2 + c2
b2 = ab’; c2 = ac’
h2 = b’.c’
bc = ah
Bài tập 5 tr 69 SGK
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập
HS hoạt động theo nhóm
Tình h
HS có thể giải như sau.
GV kiểm tra các nhóm hoạt động, gợi ý, nhắc nhở
 (đ/l 4)
Cách khác:
 (đ/l Py-ta-go)
a.h = b.c (đ/l3)
Tính x, y.
32 = x.a (đ/l1)
Các nhóm hoạt động khoảng 5 phút thì GV yêu cầu đại diện 2 nhóm lần lượt lên trình bày hai ý (mỗi nhóm 1 ý).
- Tính h
- Tính x, y
Y = A – X = 5 – 18 = 3,2
Đại diện hai nhóm lên trình bày bài.
HS lớp nhận xét, chữa bài.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
- Nắm vững các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
- Bài tập về nhà số 7, 9 tr 69 SGK, bài số 3, 4, 5, 6, 7 tr 90 SGK.
- Tiết sau luyện tập.
Tiết 3
 	 LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
Củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: - Bảng phụ hoặc giấy trong (đèn chiếu) ghi sẵn đề bài, hình vẽ và hướng dẫn về nhà bài 12 tr 91 SBT.
- Thước thẳng, com pa, ê ke, phấn màu.
HS: - Ôn tập các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
- Thước kẻ, com pa, êke.
- Bảng phụ nhóm, bút dạ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Họat động 1
KIỂM TRA. (7 phút)
HS1 – Chữa bài tập 3 (a) tr 90 SBT. Phát biểu các định lí vận dụng chứng minh trong bài làm.
(Đề bài đưa lên bảng phụ).
Hai HS lên bảng chữa bài tập
HS1 chữa bài 3(a) SBT.
 (đ/l Pytago)
xy = 7.9 (hệ thức ah=bc)
Sau đó HS1 phát biểu định lí Pytago và định lí 3.
HS2: Chữa bài tập số 4(a) tr 90 SBT.
HS2: Chữa bài 4(a) SBT
Phát biểu cá ... ên bảng trả lời.
1 HS phát biểu định lí tr 74 SGK 
2. Vẽ tam giác vuông ABC có: 
Nêu các hệ thức giữa các tỉ số lượng giác của góc a và b.
2. Vẽ tam giác vuông ABC có:
+ HS cả lớp cùng làm câu 2 và nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
Hoạt động 2
1. CẤU TẠO CỦA BẢNG LƯỢNG GIÁC. (5 phút) 
GV: Giới thiệu 
Bảng lượng giác bao gồm bảng VIII, IX, X (từ tr 52 đến tr 58) của cuốn “Bảng số với bốn chữ số thập phân”. Để lập bảng người ta sử dụng tính chất tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
HS vừa nghe GV giới thiệu vừa mở bảng số để quan sát. 
GV: Tại sao bảng sin và cosin, tang và cotang được ghép cùng một bảng. 
HS: Vì với hai góc nhọn a và b phụ nhau thì.
sina = cosb
cosa = sinb
tga = cotgb
cotga = tgb
a. Bảng sin và cosin (Bảng VIII)
GV cho HS đọc SGK (tr.78) và quan sát bảng VIII (tr 52 đến tr 54 cuốn Bảng số).
Một HS đọc to phần giới thiệu Bảng VIII tr.78 SGK.
b. Bảng tang và cotang (Bảng IX và X).
GV cho HS tiếp tục đọc SGK tr 78 và quan sát trong cuốn Bảng số.
Một HS đọc to phần giới thiệu về Bảng IX và X.
GV: Quan sát các bảng trên em có nhận xét gì khi góc a tăng từ 00 đến 900.
c. Nhận xét:
HS: Khi góc a tăng từ 00 đến 900 thì: 
- sina, tga tăng.
- cosa, cotga giảm.
GV: Nhận xét trên cơ sở sử dụng phần hiệu chính của bảng VIII và bảng IX.
Hoạt động 3
2. CÁCH TÌM TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC 
CỦA GÓC NHỌN CHO TRƯỚC (28 phút)
a. Tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước bằng bảng số.
GV cho HS đọc SGK (tr.78) phần a.
GV: Để tra bảng VIII và bảng IX ta cần thực hiện mấy bước?
Là các bước nào?
* Ví dụ 1: Tìm sin 46012'
HS: Đọc SGK và trả lời. (tr.78, 79 SGK).
GV: Muốn tìm giá trị sin của góc 46012' em tra bảng nào? Nêu cách tra.
GV treo bảng phụ có ghi sẵn mẫu 1 (tr 79 SGK)
HS: Tra bảng VIII.
Cách tra: Số độ tra ở cột 1, số phút tra ở hàng 1.
Giao của hàng 460 và cột 12' là sin 46012'.
Vậy sin 46012' » 0,7218
GV cho HS tự lấy ví dụ khác, yêu cầu bạn bên cạnh tra bảng và nêu kết quả. (Có thể cho HS đố giữa các nhóm với nhau).
Ví dụ 2: Tìm cos 33014'.
HS lấy ví dụ và nêu cách tra bảng.
GV: Tìm cos 33014' ta tra ở bảng nào? Nêu cách tra.
HS: Tra bảng VIII
Số độ ta ở cột 13.
Số phút tra ở hàng cuối.
HS đọc SGK có thể chưa hiểu cách sử dụng phần hiệu đính, GV hướng dẫn HS cách sử dụng. 
Giao của hàng 330 và cột số phút gần nhất với 14'. Đó là cột ghi 12', và phần hiệu chính 2'.
Tra cos (33012' + 2').
GV: cos 33012' là bao nhiêu?
GV: Phần hiệu chính tương ứng tại giao của 330 và cột ghi 2" là bao nhiêu?
HS: Ta thấy số 3.
GV: Theo em muốn tìm cos 33014' em làm thế nào? Vì sao?
GV: Vậy cos 33014' là bao nhiêu.
GV: Cho HS tự lấy các ví dụ khác và tra bảng.
Ví dụ 3: Tìm tg 52018'.
GV: Muốn tìm tg 52018' em tra ở bảng mấy? Nêu cách tra.
GV đưa bảng mẫu 3 cho HS quan sát. 
HS: Tìm cos 33014' lấy cos 33012' trừ đi phần hiệu chính vì góc a tăng thì cosa giảm.
HS: cos 33014' » 0,8368 – 0,0003 » 0,8365.
HS: Lấy ví dụ, nêu cách tra bảng.
HS: Tìm tg 52018’ tra bảng IX (góc 52018' < 760)
Cách tra: Số độ tra cột 1 số phút tra ở hàng 1.
Giá trị giao của hàng 520 và cột 18' là phần thập phân phần nguyên là phần nguyên của giá trị gần nhất đã cho trong bảng. 
Vậy tg 52018' » 1,2938
? 1
tg 52018' » 1,2938
GV cho HS làm 	 (tr80).
Sử dụng bảng, tìm cotg 47024'.
Gọi 1 HS đứng tại chỗ nêu cách tra bảng và đọc kết quả.
cotg 47024' » 1,9195
GV: Muốn tìm cotg 8032' em tra bảng nào? Vì sao?
? 2
Nêu cách tra bảng.
HS: Muốn tìm cotg 8032' tra bảng X vì cotg 8032' = tg 81028' là tg của góc gần 900.
Lấy giá trị tại giao của hàng 8030' và cột ghi 2'.
Vậy cotg 8032' » 6,665.
GV cho HS làm 	 (tr 80).
HS đọc kết quả.
tg 82013' » 7,316.
GV yêu cầu HS đọc Chú ý tr 80 SGK.
GV: Các em có thể tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước bằng cách tra bảng nhưng cũng có thể dùng máy tính bỏ túi để tìm.
b. Tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước bằng máy tính bỏ túi.
Ví dụ 1: Tìm sin 25013'.
GV: Dùng máy tính CASIO fx 220 hoặc fx 500A.
GV hướng dẫn HS cách bấm máy.
(Đưa lên màn hình hoặc bảng phụ).
Khi đó màn hình hiện số 0.4261 nghĩa là sin 25013' » 0,4261.
Ví dụ 2: Tìm cos 52054'.
HS dùng máy tính bỏ túi bấm theo sự hướng dẫn của GV.
GV: Yêu cầu HS nêu cách tìm cos 52054' bằng máy tính.
Rồi yêu cầu kiểm tra lại bằng bảng số. 
HS: Bấm các phím 
Màn hình hiện số 0,6032.
Vậy cos 52054' » 0,6032.
GV: Tìm tg của góc a ta cũng làm như 2 ví dụ trên.
Ví dụ 3: tìm cotg 56025'.
GV: Ta đã chứng minh
tga. cotga = 1
Þ 
Cách tìm cotg 56025' như sau: ta lần lượt nhấn các phím:
GV hãy đọc kết quả.
GV yêu cầu HS xem thêm ở tr 82 SGK phần Bài học thêm.
HS thực hành theo sự hướng dẫn của GV.
Cotg 56025' » 0,6640.
Hoạt động 4
CỦNG CỐ (5 phút)
GV yêu cầu HS1: Sử dụng bảng số hoặc máy tính bỏ túi để tìm tỉ số lượng giác của các góc nhọn sau (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư).
a. sin 70013' 
b. cos 25032' 
c. tg 43010' 
d. cotg 32015' 
2.a. So sánh sin 200 và sin 700.
b. cotg 20 và cotg 37040' 
HS cho biết kết quả.
» 0,9410
» 0,9023
» 0,9380
» 1,5849
HS: sin 200 < sin 700 vì 200 < 700 
HS: cotg 20 > cotg 37040' 
vì 20 < 37040'
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
* Làm bài tập 18 (tr 83 SGK)
Bài 39, 41 (tr 95 SBT)
* Hãy tự lấy ví dụ về số đo góc a rồi dùng bảng số hoặc máy tính bỏ túi tính các chỉ số lượng giác của góc đó.
Tiết 8: 	BẢNG LƯỢNG GIÁC (tiếp)
MỤC TIÊU 
HS được củng cố kỹ năng tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước (bằng bảng số và máy tính bỏ túi). 
Có kỹ năng tra bảng hoặc máy tính bỏ túi để tìm, góc a khi biết tỉ số lượng giác của nó. 
CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 
GV: - Bảng số, máy tính, bảng phụ ghi mẫu 5 và mẫu 6 (tr 80, 81 SGK).
HS: - Bảng số, máy tính bỏ túi. 
C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
KIỂM TRA BÀI CŨ (8 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS1: - Khi góc a tăng từ 00 đến 900 thì các tỉ số lượng giác của góc a thay đổi như thế nào? 
Hai HS lên kiểm tra.
HS1: - Khi góc a tăng từ 00 đến 900 thì sina và tga tăng, còn cosa và cotga giảm.
- Tìm sin 40012' bằng bảng số, nói rõ cách tra. Sau đó dùng máy tính bỏ túi kiểm tra lại. 
HS2: Chữa bài tập 41 tr 95 SBT và bài 18 (b, c, d) tr 83 SGK.
(Đề bài đưa lên màn hình).
- Để tìm sin 40012' bằng bảng, ta tra ở bảng VIII dòng 400, cột 12’.
sin 40012' » 0,6455.
HS2: - Chữa bài 41 SBT.
Không có góc nhọn nào có 
sinx = 1,0100
và cosx = 2,3540
vì sina, cosa < 1 (với a nhọn).
Có góc nhọn x sao cho
tgx = 1,1111.
- Chữa bài 18 (b, c, d) SGK.
cos 52054' » 0,6032
tg 63036' » 2,0145
cotg 25018' » 2,1155
GV nhận xét cho điểm.
HS lớp nhận xét bài làm của các bạn. 
Hoạt động 2
TÌM SỐ ĐO CỦA GÓC NHỌN KHI BIẾT
MỘT TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC ĐÓ (25 phút) 
GV đặt vấn đề: tiết trước chúng ta đã học cách tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước. Tiết này ta sẽ học cách tìm số đo của góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giá của góc đó.
Ví dụ 5: Tìm góc nhọn a (làm tròn đến phút) biết sina = 0,7837.
HS nghe GV trình bày. 
GV yêu cầu HS đọc SGK tr 80.
Sau đó GV đưa “Mẫu 5” lên hướng dẫn lại. 
Một HS đọc to phần Ví dụ 5 SGK.
HS tra lại ở quyển Bảng số.
Þ a » 51036'
GV: Ta có thể dùng máy tính bỏ túi để tìm góc nhọn a.
Đối với máy fx 220, nhấn lần lượt các phím:
HS quan sát và làm theo hướng dẫn.
khi đó màn hình xuất hiện
51 36 2.17
nghĩa là 51036'2,17", làm tròn 
a » 51036'.
GV: Đối với máy fx 500, ta nhấn các phím sau:
a » 51036'
GV cho HS làm ? 3 tr 81 yêu cầu HS tra bằng bảng số và sử dụng máy tính. 
 ? 3 Tìm a biết cotga = 3,006
HS nêu cách tra bảng.
Tra bảng IX tìm số 3,006 là giao của hàng 180 (cột A cuối) với cột 24' (hàng cuối).
Þ a » 18024'.
Bằng máy tính fx 500.
màn hình hiện số 1802402,28
Þ a » 18024'
GV cho HS đọc chú ý tr 81 SGK.
Ví dụ 6: Tìm góc nhọn a (làm tròn đến độ) biết sina = 0,4470.
HS đứng lại chỗ đọc phần chú ý SGK.
GV: Cho HS tự đọc ví dụ 6 tr 81 SGK, sau đó giáo viên treo mẫu 6 và giới thiệu lại cho HS.
Ta thấy 0,4462 < 0,4470 < 0,4478
Þ sin 26030' < sina < sin 26036' 
Þ a » 270.
HS tự đọc Ví dụ 6 SGK.
GV yêu cầu HS nêu cách tìm góc a bằng máy tính bỏ túi.
HS: Nêu cách nhấn các phím như ở 
Ví dụ 1:
màn hình hiện số 
2603304,93
Þ a » 270 
GV cho HS làm ? 4 tr 81:
Tìm góc nhọn a (làm tròn đến độ) biết cosa = 0,5547
GV yêu cầu HS nêu cách làm.
HS: Tra bảng VIII.
Ta thấy 0,5534 < 0,5547 < 0,5548
Þ cos 56024' < cosa < cos 56018'
Þ a » 560.
GV gọi HS2 nêu cách tìm, a bằng máy tính. 
HS trả lời cách nhấn các phím (đối với máy fx 500).
màn hình hiện số
56018035,81
Þ a » 560.
Hoạt động 3
CỦNG CỐ (10 phút)
GV nhấn mạnh: Muốn tìm số đo của góc nhọn a khi biết tỉ số lượng giác của nó, sau khi đã đặt số đã cho trên máy cần nhấn liên tiếp.
để tìm a khi biết sina
để tìm a khi biết cosa
để tìm a khi biết tga
để tìm a khi biết cotga
Sau đó GV ra đề kiểm tra (in sẵn, phát cho HS)
Đề bài kiểm tra 7 phút 
Bài 1: ( 5đ )
Dùng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi, hãy tìm các tỉ số lượng giác sau (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư ).
a. sin70013, »
b. cos25032, »
c. tg43010, »
d. cotg32015, »
Bài 2: (5 điểm ) 
	Dùng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi tím số đo của góc nhọn a (làm tròn đến phút) biết rằng:
a. sina = 0,2368 => a »
b. cosa= 0,6224 => a »
c. tga = 2,154 => a »
d. cotga = 3,215 => a »
Chú ý : HS điểm ngay kết quả vào đề bài
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 phút )
- Luyện tập để sử dụng thành thạo bảng số và máy tính bỏ túi tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn và ngược lại tìm số đo của góc nhọn khi biết tỉ số lượng giác của nó.
- Đọc kĩ “ bài đọc thêm” tr81 đến 83 SGK 
Bài tập về nhà số 21 tr 84 SGK 
Và bài số 40,41,42, 43 tr 95 SBT.
Tiết sau luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 18(1).doc