I – Mục têiu:
1.Kiến thức:
-Biết làm thí nghiệm để xác định được đường truyền của ánh sáng.
-Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng. Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế. Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm sáng.
2.Kĩ năng:
- Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm. Biết dùng thí nghiệm để kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng.
3.Thái độ: - Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II/Chuẩn bị:
1. GV: Đèn pin, ống trụ thẳng, ống trụ cong, 3 màn chắn, 3 kim ghim
2. HS: Mỗi nhóm đem một miếng mút nhỏ.
Líp TiÕt(tkb) Ngµy gi¶ng SÜ sè: V¾ng Líp TiÕt(tkb) Ngµy gi¶ng SÜ sè: V¾ng Líp TiÕt(tkb) Ngµy gi¶ng SÜ sè: V¾ng Tiết 2 : Bài 2 : SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG I – Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Biết làm thí nghiệm để xác định được đường truyền của ánh sáng. -Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng. Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế. Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm sáng. 2.Kĩ năng: - Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm. Biết dùng thí nghiệm để kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng. 3.Thái độ: - Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II/Chuẩn bị: 1. GV: Đèn pin, ống trụ thẳng, ống trụ cong, 3 màn chắn, 3 kim ghim 2. HS: Mỗi nhóm đem một miếng mút nhỏ. III/ Tổ chức hoạt đ®ộng dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? - Ta nhìn thấy mợt vật khi nào? - Thế nào là nguờn sáng và vật sáng? Cho ví dụ về nguờn sáng. 2 . Bài mới : HĐ của GV HĐ của HS ND HĐ 1 : Tổ chức tình huống học tập: - Nêu thắc mắc: muớn nhìn thấy mợt vật, phải có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. Vậy, ánh sáng đã đi theo đường nào để đến mắt ta? HĐ 2 : Tìm hiểu đường truyền của ánh sáng: Bố trí thí nghiệm như hình 2.1. Gọi 2 HS lên sử dụng 2 ống nhựa quan sát như hình. Yêu cầu HS trả lời C1. Bố trí thí nghiệm như hình 2.2. Dịch chuyển tấm bìa số 3 và đặt câu hỏi trong trường hợp nào ta mới nhìn thấy được bĩng đèn? Yêu cầu HS tự rút ra kết luận và ghi nhận kết luận đĩ. Gọi 1 HS phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng. Ví dụ khi mơi trường khơng đồng tính thì ánh sáng khơng đi theo đường thẳng: cắm 1 chiếc que: nửa trong nước, nửa nằm ngồi khơng khí thì cĩ hiện tượng gãy khúc. à Dùng ống nhựa GV cung cấp và quan sát như hình. Ghi nhận hiện tượng quan sát được. à Nhìn thấy bĩng đèn khi cĩ ánh sáng từ đèn phát ra đi vào mắt. Chỉ nhìn thấy được bĩng đèn khi 3 lỗ A, B, C thẳng hàng. à Rút ra kết luận. à Phát biểu định luật. à Ghi nhận một hiện tượng thường gặp trong cuộc sống, nâng cao vốn hiểu biết. I – ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA ÁNH SÁNG: C1: Ánh sáng từ bĩng đèn truyền trực tiếp đến mắt ta theo ống thẳng. Kết luận: Đường tryền của ánh sáng trong khơng khí là đường thẳng. Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong mơi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. HĐ 3. Tìm hiểu tia sáng và chúm sáng Yêu cầu HS phát biểu quy ước biểu diễn đường truyền của ánh sáng. Hướng HS quan sát hình 2.4, so sánh với hình 2.3 để HS nhớ kỹ thế nào là tia sáng. Thơng báo trong thực tế khơng nhìn thấy tia sáng mà chỉ cĩ thể nhìn thấy chùm sáng. Giới thiệu hình ảnh 3 loại chùm sáng thường gặp ở các hình 2.5. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3. Đồng thời vẽ lên bảng 3 loại chùm sáng đĩ. Yêu cầu HS xác định 1 vài vị trí xem cĩ ánh sáng hay khơng dựa theo kinh nghiệm sống. à Đọc SGK để phát biểu quy ước. à Ghi nhận cách vẽ tia sáng. à Dựa vào kinh nghiệm sống và kiến thức đã học trả lời câu C3. II – TIA SÁNG VÀ CHÙM SÁNG: Biểu diễn đường truyền của ánh sáng: một đường thẳng cĩ mũi tên chỉ hướng. Ba loại chùm sáng: a) Chùm sáng song song: các tia sáng khơng giao nhau trên đường truyền của chúng. b) Chùm sáng hội tụ: các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng. c) Chùm sáng phân kỳ: các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng. HĐ 4 : Vận dụng, củng cố Yêu cầu HS đọc và trả lời C4,C5. Tổng kết và củng cố: - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - Trình bày định luật truyền thẳng của ánh sáng. -Cách biểu diễn đường truyền của ánh sáng. -Các loại chùm sáng. Đặc điểm của chúng. à Hoạt động cá nhân. à Xem Ghi nhớ. III – VẬN DỤNG: C4: Sử dụng ống thẳng nhìn bĩng đèn. C5: Cắm 2 cây kim lên bàn, ngắm 2 cây trùng nhau, ghim cây cịn lại vào giữa sao cho bị kim 1 che khuất. Bởi vì ánh sáng từ các kim đến mắt theo đường thẳng. 3. HDVN Đọc Cĩ thể em chưa biết, làm tất cả BT trong SBT, xem trước bài học mới. Líp TiÕt(tkb) Ngµy gi¶ng SÜ sè: V¾ng Líp TiÕt(tkb) Ngµy gi¶ng SÜ sè: V¾ng Líp TiÕt(tkb) Ngµy gi¶ng SÜ sè: V¾ng Tiết 3 : Bài 3 : ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẰNG CỦA ÁNH SÁNG I – Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực, nguyệt thực. 2.Kĩ năng: Vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng. Giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng của ánh sáng. 3.Thái độ: Biết vận dụng vào cuộc sống. II/Chuẩn bị: 1.GV: Một đèn pin, 1 cây nến, 1 vật cản bằng bìa dày, 1 màn chắn. Tranh vẽ nhật thực, nguyệt thực. 2.HS: Mỗi nhóm chuẩn bị như trên. III/ Tiến trình : 1.Kiểm tra bài cũ: - Trình bày định luật truyền thẳng của ánh sáng.- Cách biểu diễn đường truyền của ánh sáng. Vẽ hình. - Các loại chùm sáng. Đặc điểm của chúng. Vẽ hình. 2. Bài mới HĐ của GV Hoạt động của HS ND H Đ 1 : Tổ chức tình huống học tập: - GV cho HS đọc câu hỏi ở đầu bài để tạo hứng thú tìm hiểu. H Đ 2 : . Hình thành khái niệm bĩng tối và bĩng nửa tối Trình bày các dụng cụ thí nghiệm, yêu cầu 1 HS lên thực hiện TN1, các HS khác quan sát thí nghiệm. Yêu cầu HS thảo luận trả lời C1 và rút ra nhận xét. Gọi 1 HS khác lên thay đèn pin bằng đèn điện to hơn. So sánh hiện tượng thu được với hiện tượng ở TN1. Yêu cầu HS trả lời C2 và rút ra nhận xét. à Quan sát thí nghiệm và hiện tượng xảy ra. D Thảo luận nhĩm. à Quan sát thí nghiệm và hiện tượng xảy ra. à Trên màn chắn cĩ 3 vùng sáng. D Thảo luận nhĩm. I – BĨNG TỐI – BĨNG NỬA TỐI: 1. TN1: (SGK) C1: Bĩng tối nằm ở phía sau vật cản, khơng nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới. 2. TN2: (SGK) C2: Bĩng nửa tối nằm ở phía sau vật cản, nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền tới. HĐ 3 : . Tìm hiểu nhật thực và nguyệt thực: Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất, vật nào đứng yên, vật nào quay xung quanh vật nào? Nêu trường hợp: Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất, đến lúc nào đĩ, MTrăng ở giữa TĐất và MTrời thì hiện tượng gì sẽ xảy ra trên TĐất? Ở vị trí nào thì cĩ nhật thực tồn phần, vị trí nào nhật thực 1 phần? Thơng báo: Mặt Trăng sáng là do hắt lại ánh sáng từ Mặt Trời. Khi Mặt Trăng đến vị trí (1), hiện tượng gì sẽ xảy ra? Yêu cầu HS vận dụng trả lời C4. à Đọc SGK hoặc dựa vào kiến thức đã biết để trả lời. à Cĩ hiện tượng nhật thực, bầu trời hơm đĩ tối lại. à Đọc SGK, xem hình vẽ để trả lời. à Cĩ nguyệt thực, Mặt Trăng khơng được Mặt Trời chiếu sáng. II – NHẬT THỰC – NGUYỆT THỰC: * Nhật thực tồn phần (hay một phần) quan sát được ở chỗ cĩ bĩng tối (hay bĩng nửa tối) của Mặt Trăng trên Trái Đất. * Nguyệt thực xảy ra khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất khơng được Mặt Trời chiếu sáng. HĐ 4 : Vận dụng, củng cố Yêu cầu HS đọc và trả lời C5,C6. Tổng kết và củng cố: - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - Trình bày định luật truyền thẳng của ánh sáng. à Hoạt động cá nhân. à Xem Ghi nhớ. III – VẬN DỤNG: C5: Bĩng tối và bĩng nửa tối thu bị hẹp dần lại. Khi tấm bìa gần màn chắn thì bĩng nữa tối biến mất, chỉ cịn bĩng tối. C6: Vì kích thước nguồn sáng của đèn ống lớn, nên khi ta che thì ánh sáng từ đèn vẫn cịn tạo ra ít nhât là bĩng nữa tối, nên ta vẫn đọc sách được. Cịn đèn dây tĩc cĩ kích thước nguồn sáng nhỏ, khơng tạo ra bĩng nữa tối được mà chỉ tạo ra bĩng tối nên ta khơng thể đọc sách được. 3. HDVN Đọc Cĩ thể em chưa biết, làm tất cả BT trong SBT, xem trước bài học mới. Líp 7A TiÕt(tkb) Ngµy gi¶ng SÜ sè: V¾ng Líp 7B TiÕt(tkb) Ngµy gi¶ng SÜ sè: V¾ng Líp 7C TiÕt(tkb) Ngµy gi¶ng SÜ sè: V¾ng Tiết 4 : Bài 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG I – Mục tiêu 1.Kiến thức: Biết tiến hành TN để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng .Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. Biết ứng dụng định luật để hướng ánh sáng truyền theo mong muốn . 2.Kĩ năng: Biết làm TN, biết đo góc, quan sát hướng truyền ánh sáng, quy luật phản xạ ánh sáng. 3.Thái độ: Ứng dụng vào thực tế . II – Chuẩn bị:- 1 bĩng đèn pin, 1 nguồn sáng hẹp.- 1 gương phẳng cĩ giá đỡ, 1 thước đo độ. III – Tổ chức hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là bĩng tối và bĩng nửa tối? - Giải thích hiện tượng nhật thực và nguyệt thực. 2. Giảng bài mới : HĐ của GV Hoạt động HS Kiến thức trọng tâm Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. - GV làm thí nghiệm như phần mở đầu trong SGK. Đặt vấn đề: đặt đèn pin như thế nào để chiếu sáng vào điểm A. à Chúng ta cần tìm hiểu mối quan hệ giữa các tia sáng chiếu tới và tia hắt lên từ gương. Hoạt động 2: . Tìm hiểu gương phẳng Khi soi gương, chúng ta nhìn thấy gì trong gương? GV thơng báo: hình của một vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương. Yêu cầu HS trả lời C1. à Nhìn thấy ta trong gương, thấy các vật dụng xung quanh. à Lắng nghe và ghi nhớ. à Trả lời C1. I – GƯƠNG PHẲNG: Hình của một vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương. C1: Mặt nước, mặt kiếng bàn, mặt kim loại bĩng Hoạt động 3: Tìm hiểu hiện tượng phản xạ ánh sáng: Yêu cầu HS bố trí thí nghiệm như hình 4.2. Hướng dẫn HS nhận biết tia tới và tia phản xạ. Kết luận hiện tượng phản xạ ánh sáng. Yêu cầu HS trả lời C2 và rút ra kết luận. Thơng báo gĩc tới và gĩc phản xạ. Mối quan hệ giữa gĩc tới và gĩc phản xạ? Thơng báo nội dung của hai kết luận trên chính là nội dung của Định luật phản xạ ánh sáng. Yêu cầu HS phát biểu nội dung Định luật phản xạ ánh sáng. Hướng dẫn HS vẽ gương phẳng, dựng tia tới SI, dựng đường pháp tuyến tại I. Theo nội dung của định luật phản xạ ánh sáng, hãy vẽ tia phản xạ IR. Thực hiện thí nghiệm. à Theo dõi và ghi nhận. Thảo luận nhĩm rút ra kết luận. à Lắng nghe và ghi chép. à Từ thí nghiệm rút ra kết luận. à Phát biểu nội dung định luật. à Thực hiện theo sự hướng dẫn của GV. à Dựng tia phản xạ. II – ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG: *TN: Tia tới SI đến gặp 1 gương phẳng bị hắt lại cho tia phản xạ IR. Hiện tượng này gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng. 1. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào? C2: Trong mặt phẳng tờ giấy chứa tia tới. Kết luận: - Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến tại điểm tới. 2. Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới? - Phương của tia tới được xác định bằng gĩc = i gọi là gĩc tới. - Phương của tia phản xạ được xác định bằng gĩc = i’ gọi là gĩc tới. Kết luận: - Gĩc phản xạ luơn luơn bằn gĩc tới. 3. Định luật phản xạ ánh sáng: - Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và ... điện. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3. à Ta sử dụng pin hoặc acquy. à Cung cấp dịng điện cho các thiết bị điện. à Cực dương (+). Cực âm (--). II – Nguồn điện: 1. Các nguồn điện thường dùng: Nguồn điện cĩ khả năng cung cấp dịng điện để các dụng cụ điện hoạt động. Mỗi nguồn điện đều cĩ 2 cực. Đối với acquy hay pin: + Cực dương: kí hiệu dấu + + Cực âm: kí hiệu dấu -- C3: Các nguồn điện trong hình là: pin tiểu, pin đại, pin trịn, pin vuơng, acquy. H® 3. Tìm hiểu cách mắc một mạch điện đơn giản Yêu cầu HS tự lắp các bộ phận cho đến khi làm đèn sáng lúc cơng tắc được đĩng. à Theo dõi hoạt động của các nhĩm HS. Nếu nhĩm mắc đèn khơng sáng thì hướng dẫn kiểm tra lại các chỗ nối, hai đầu bĩng cùng mắc 1 cực của nguồn D Làm việc theo nhĩm, mắc được mạch sao cho khi đĩng cơng tắc thì đèn sáng, mở cơng tắc thì đèn khơng sáng. 2. Mạch điện cĩ nguồn điện: H® 4 Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: Yêu cầu HS tự đọc các câu hỏi phần vận dụng. Thảo luận nhĩm để trả lời. & Tổng kết và củng cố: - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - ? Dịng điện là gì? Làm sao để duy trì dịng điện? Tác dụng của nguồn điện? H Làm tất cả BT trong SBT, xem trước bài học mới. D Thảo luận nhĩm. à Trả lời các câu hỏi. III – Vận dụng: C4: - Dịng điện là dịng điện tích dịch chuyển cĩ hướng. - Đèn điện sáng khi cĩ dịng điện chạy qua. - Quạt điện hoạt động khi cĩ dịng điện chạy qua. C5: Đèn pin, máy tính, đồng hồ, bộ điều khiển từ xa, trị chơi điện tử... C6: Ấn vào lẫy để núm xoay của nĩ tì vào vành xe, quay bánh xe. Điều kiện: dây nối tới đèn khơng cĩ chỗ hở. Cách sử dụng pin : - Chọn pin đúng kích cỡ. - Lắp vào mạch đúng cực. - Khi pin yếu, phải thay pin. - Nếu khơng dùng một thời gian dài phải lấy pin ra khỏi thiết bị để khỏi chảy nước gây hư hỏng, rỉ sét. - Khi thay pin, phải thay tồn bộ pin, khơng dùng pin mới hoặc cũ lẫn lộn. VOLTA Alessandro Volta (1745 – 1827), nhà bác học người Ý đã phát minh ra nguồn điện một chiều đầu tiên. Đĩ là 600 tấm kẽm cĩ diện tích mỗi tấm là 9dm2 được đặt chồng lên nhau (chính vì vậy, thuật ngữ “pin” xuất phát từ “pile” nghĩa là đồ vật chồng chất). Hiệu điện thế của nguồn điện này lên đến 500V. Năm 1877, Leclanché (kĩ sư người Pháp) đã chế tạo ra pin Leclanché (Lơ-clăng-sê) mà ta cịn dùng đến ngày nay. Pin chanh Dùng hai thanh bằng đồng và kẽm cắm vào một trái chanh. Dùng vơn kế đo hai đầu của thanh ta thấy vơn kế chỉ một giá trị nào đĩ. Vậy trái chanh trở thành nguồn điện. Bạn cĩ thể dùng pin chanh tự chế tạo để duy trì hoạt động của một chiếc đồng hồ điện. Líp 7A TiÕt(tkb) Ngµy gi¶ng SÜ sè: V¾ng Líp 7B TiÕt(tkb) Ngµy gi¶ng SÜ sè: V¾ng Líp 7C TiÕt(tkb) Ngµy gi¶ng SÜ sè: V¾ng TiÕt 22 Bài 20 CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN DỊNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI I – Mục tiêu: 1) Kiến thức: -Nhận biết trên thực tế chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua, chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. - Kể tên một số vật dẫn điện (hoặc vật liệu dẫn điện) và vật cách điện (hoặc vật liệu cách điện) thường dùng. - Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng. 2) Kĩ năng: Làm thí ngiệm xác định chất dẫn điện , chất cách điện 3) Thái độ (Giáo dục): Giáo dục hs tính an toàn khi sử dụng điện II – Chuẩn bị: - Bảng phụ vẽ hình 20.2, 20.3 và bảng phân loại vật dẫn điện và cách điện. - Mỗi nhĩm HS: + 1 bĩng đèn pin. + 1 bộ nguồn điện dùng pin. + 1 số dây nối cĩ kẹp cá sấu. + 1 số vật dụng dẫn điện và cách điện: dây đồng, dây chì, thước nhựa, thanh thủy tinh hữu cơ. III – Tổ chức hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Dịng điện là gì? - Yêu cầu HS lắp mạch điện đơn giản với các dụng cụ cho trước để làm đèn phát sáng. 2. Tổ chức tình huống học tập: (1 phút) GV nêu vấn đề: Ở mạch điện đơn giản của bài học trước, nếu chúng ta kẹp ở giữa là một đoạn dây đồng hay là một đoạn dây cao su thì bĩng đèn cĩ sáng hay khơng? Ta sẽ biết được điều này qua bài học hơm nay. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm H§ 1. Tìm hiểu chất dẫn điện và chất cách điện: (24 phút) Thơng báo thế nào là chất dẫn điện, chất cách điện. Yêu cầu HS quan sát hình 20.1SGK và điền vào chỗ trống. Yêu cầu các nhĩm tổ chức thực hiện thí nghiệm như SGK. Ghi kết quả vào bảng phụ. à Ghi nhớ thế nào là chất dẫn điện và chấ cách điện. à Ghi kết quả nhận biết của mình. C1: 1. Các bộ phận dẫn điện là: dây tĩc, dây trục, 2 đầu dây đèn; 2 chốt cắm, lõi dây. 2. Các bộ phận cách điện là: trụ thủy tinh, thủy tinh đen; vỏ phích, vỏ dây. D Làm thí nghiệm theo sơ đồ hình vẽ. Thay các vật khác nhau để tìm xem vật nào dẫn điện, vật nào khơng dẫn điện. I – Chât dẫn điện và chất cách điện: Chất dẫn điện là chất cho dịng điện đi qua. Chất cách điện là chất khơng cho dịng điện đi qua. Thí nghiệm: C2: - Vật liệu dẫn điện: đồng, sắt, nhơm, chì. - Vật liệu cách điện: nhựa, thủy tinh, sứ, cao su, khơng khí. H§ 2. Tìm hiểu dịng điện trong kim loại Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi: ? Cấu tạo bên trong của kim loại? ? Hãy quan sát hình 20.3 và trả lời câu hỏi C5. Yêu cầu HS đọc mục 2 “Dịng điện trong kim loại” và trả lời C6. à Đọc phần Êlectrơn tự do trong kim loại và trả lời câu hỏi. D Thảo luận nhĩm và trả lời. C6: Êlectron tự do mang điện tích âm bị cực âm đẩy, bị cực dương hút. Chiều như hình. II – Dịng điện trong kim loại: 1. Êlectron tự do trong kim loại: a) Các kim loại là các chất dẫn điện. Kim loại cũng được cấu tạo từ các nguyên tử. b) Trong kim loại cĩ các êlectrơn thốt ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong kim loại, gọi là các êlectrơn tự do. Phần cịn lại của nguyên tử dao động xung quanh những vị trí cố định. C5: Êletrơn tự do là vịng trịn nhỏ cĩ dấu “-”, phần cịn lại của nguyên tử là vịng trịn lớn mang dấu “+”. Phần này mang điện dương vì nguyên tử mất bớt êlectrơn. 2. Dịng điện trong kim loại: Kết luận: Các êlectron tự do trong kim loại dịch chuyển cĩ hướng tạo thành dịn điện chạy qua nĩ. H§3. Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà Yêu cầu HS tự đọc các câu hỏi phần vận dụng. Thảo luận nhĩm để trả lời. & Tổng kết và củng cố: - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - ? Thế nào là chất dẫn điện, chất cách điện? Nêu bản chất của dịng điện trong kim loại? H Làm tất cả BT trong SBT, xem trước bài học mới. à Tự đọc các câu hỏi và trả lời. à Trả lời các câu hỏi. III – Vận dụng: C7: B. Một đoạn ruột bút chì. C8: C. Nhựa. C9: C. Một đoạn dây nhựa. Líp 7A TiÕt(tkb) Ngµy gi¶ng SÜ sè: V¾ng Líp 7B TiÕt(tkb) Ngµy gi¶ng SÜ sè: V¾ng Líp 7C TiÕt(tkb) Ngµy gi¶ng SÜ sè: V¾ng TiÕt 23 Bài 21 SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN - CHIỀU DỊNG ĐIỆN I – Mục tiêu: 1) Kiến thức: - Vẽ đúng sơ đồ của một mạch điện thực (hoặc ảnh vẽ, hoặc ảnh chụp của mạch điện thật) loại đơn giản. - Mắc đúng một mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ đã cho. - Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện cũng như chỉ đúng chiều dòng điện chạy trong mạch điện thực. Kĩ năng: Có kỹ năng vẽ đúng sơ đồ một mạch điện loại đơn giản – mắc đúng một mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ 3) Thái độ (Giáo dục): Sử dụng bộ phận điều khiển mạch điện , an toàn điện. II – Chuẩn bị: - Tranh vẽ hình 21.2. - Mỗi nhĩm HS: + 1 bĩng đèn pin. + 1 bộ nguồn điện dùng pin. + 1 số dây nối. + 1 cơng tắc. III – Tổ chức hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Thế nào là chất dẫn điện, chất cách điện? - Trong các kim loại, những hạt mang điện nào cĩ thể chuyển động tự do, những hạt nào chỉ chuyển động tại chỗ? - Hãy nêu bản chất của dịng điện trong kim loại? Các hạt mang điện chạy từ cực nào sang cực nào của nguồn điện? 2. Tổ chức tình huống học tập: (3 phút) GV nêu vấn đề: Trong mỗi căn nhà cĩ nhiều dụng cụ điện đặt ở nhiều nơi khác nhau. Vậy, các thợ điện căn cứ vào đâu để cĩ thể mắc các mạch điện theo đúng yêu cầu cần cĩ? HS trả lời: Sử dụng Sơ đồ mạch điện (hoặc :Sử dụng bản vẽ các mạch điện) -> Vào bài mới. GV nêu tiếp: Nhưng nếu trong các sơ đồ mạch điện, các dụng cụ được vẽ theo kích thước thật thì sẽ rất cồng kềnh và phức tạp. Do đĩ, người ta quy ước đặt cho mỗi dụng cụ là 1 ký hiệu đơn giản để vẽ vào hình. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu 1 số ký hiệu đĩ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm H® 1Tìm hiểu ký hiệu và sử dụng ký hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện GV trình bày lên bảng các hình ảnh hoặc vật thật, yêu cầu HS đọc SGK và vẽ lại bằng ký hiệu. GV cho HS xem lại mạch H19.3, yêu cầu HS tự hồn thành C1. Yêu cầu các nhĩm thảo luận và trình bày mạch điện vẽ lại của nhĩm mình để trả lời C2. Yêu cầu HS thực hiện C3: mắc mạch điện của nhĩm mình đã vẽ ở C2. à HS làm việc cá nhân, vẽ các ký hiệu vào tập. à HS hoạt động cá nhân và vẽ mạch. D Thảo luận nhĩm thực hiện trả lời C2. à Mắc mạch và kiểm tra mạch theo nhĩm. I – Sơ đồ mạch điện: 1. Ký hiệu của một số bộ phận mạch điện: - Nguồn điện: - 2 nguồn mắc nối tiếp: - Bĩng đèn: - Dây dẫn: - Cơng tắc: + Đĩng: + Mở: 2. Sơ đồ mạch điện: C1: C2: những mạch cĩ thể cĩ: H® 2. Tìm hiểu quy ước về chiều dịng điện: Thơng báo quy ước về chiều của dịng điện trong mạch điện. Yêu cầu HS sử dụng quy ước để biểu diễn chiều dịng điện trong các sơ đồ mạch điện H21.1SGK. Yêu cầu HS thảo luận nhĩm trả lời C4. à Ghi nhớ và phát biểu lại quy ước. à Hoạt động cá nhân hồn thành chiều dịng điện trong các mạch điện. à Chiều chuyển động của êletrơn ngược với chiều dịng điện theo quy ước. II – Chiều dịng điện: Quy ước về chiều dịng điện: Chiều dịng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện. C4: Chiều chuyển động của êletrơn ngược với chiều dịng điện theo quy ước. C5: b)c) d) H§ 3. Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: Yêu cầu HS quan sát H21.2 SGK. ? Hãy chỉ ra các bộ phận chính của đèn pin: pin, bĩng đèn, dây dẫn, cơng tắc. Yêu cầu các nhĩm thảo luận và trả lời C6. & Tổng kết và củng cố: - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - ? Căn cứ vào đâu để lắp mạch điện theo yêu cầu? Chiều dịng điện trong mạch được quy ước như thế nào? H Đọc Cĩ thể em chưa biết, làm tất cả BT trong SBT, xem trước bài học mới. D Thảo luận nhĩm. à Trả lời các câu hỏi. III – Vận dụng: C6: a) Gồm 2 chiếc pin. Cĩ ký hiệu: Thơng thường, cực dương của nguồn điện này lắp về phía đầu của đèn pin. b) Mạch điện: Mạch điện cầu thang Giả sử em đang đi lên cầu thang. Lúc đầu, em bật cơng tắc cho đèn sáng. Sau khi đi lên cầu thang, muốn tắt điện, chả lẽ em phải lại đi xuống cầu thang! Hệ thống điện sau đây, giúp khắc phục khĩ khăn này. Em cĩ thể bật tắt đèn ở đầu hoặc cuối cầu thang. Cơng tắc này được gọi là cơng tắc ba chấu hoặc cơng tắc cầu tha
Tài liệu đính kèm: