A. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:Giúp học sinh củng cố:
Định nghĩa đường tròn, hình tròn; Tính chất đối xứng của đường tròn.
2. Về kỷ năng:Rèn luyện cho học sinh kỷ năng:
Vẽ đường tròn; Chứng minh các điểm thuộc một đường tròn; dựng đường tròn thỏa điều kiện cho trước.
3. Về thái độ:Suy luận
B. Phương pháp: Luyện tập
C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:
Giáo viên Học sinh
Hệ thống bài tập, compa, thước Sgk, compa, thước
D. Tiến trình lên lớp:
Ngày Soạn: 4/12/07 Ngày day:................ Tiết 21 LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: 1. Về kiến thức:Giúp học sinh củng cố: Định nghĩa đường tròn, hình tròn; Tính chất đối xứng của đường tròn. 2. Về kỷ năng:Rèn luyện cho học sinh kỷ năng: Vẽ đường tròn; Chứng minh các điểm thuộc một đường tròn; dựng đường tròn thỏa điều kiện cho trước. 3. Về thái độ:Suy luận B. Phương pháp: Luyện tập C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: Giáo viên Học sinh Hệ thống bài tập, compa, thước Sgk, compa, thước D. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp:( 1') II. Kiểm tra bài cũ:(5') Câu hỏi hoặc bài tập Đáp án Khi nào điểm M thuộc đường tròn tâm O bán kính R? Một đường tròn được xác định nếu biết những yếu tố nào của nó? MO = R Tâm và bán kính; Đường kính; Ba điểm thuộc đường tròn III.Luyện tập: (30') Hoạt động của thầy giáo và học sinh Nội dung HĐ1: Bài 1 (10') GV: Vẽ tam giác ABC vuông tại A HS: Thực hiện GV: Gọi O là trung điểm của BC. OA ? OB ? OC vì sao ? HS: Do trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng một nửa cạnh huyền nên OA = OB = OC GV: Suy ra O có phải là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC không ? HS: A, B, C cách đều O nên A, B, C nằm trên một đường tròn tâm O do đó O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC GV: Cho tam giác ABC, O là trung điểm của BC và OA = OB. Tam giác ABC vuông hay không vuông ? Vì sao ? HS: Tam giác ABC có đường trung tuyến AO ứng với một cạnh BC bằng một nửa cạnh BC nên tam giác ABC vuông tại A GV: Như vậy, nếu một tam giác có một cạnh là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác đó thì tam giác đó là tam giác vuông HS: Lắng nghe, ghi nhớ Bài 1: Chứng minh a) Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông là trung điểm của cạnh huyền b) Nếu một tam giác có một cạnh là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác đó thì tam giác đó là tam giác vuông. HĐ2: Bài 2 (5') GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 7 sgk/101 HS: (1)-(4); (2)-(6); (3)-(5) GV: Đánh giá, điều chỉnh Bài 2: (7 sgk/101) HĐ3: Bài 3 (10') GV: Yêu cầu học sinh vẽ hình nêu gt, kl HS: Thực hiện GV: Tứ giác MNPQ là hình gì ? HS: MN, PQ cùng song song AC và bằng một nửa AC nên MNPQ là hình bình hành. Do MN//AC và MQ//BD mà AC^BD nên MN^MQ. Suy ra MNPQ là hình chữ nhật GV: Gọi O là giao điểm của AC và BD thì M, N, P, Q có quan hệ gì với O? HS: OM = ON = OP = OQ GV: Suy ra bốn điểm M, N, P, Q có nằm trên một đường tròn không ? HS: Bốn điểm M, N, P, Q nằm trên đường tròn tâm O Bài 3: Cho tứ giác ABCD có đường chéo AC vuông góc với đường chéo BD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Chứng minh bốn điểm M, N, P, Q nằm trên một đường tròn. HĐ4: Bài 4 (5') GV: Có bao nhiêu đường tròn đi qua hai điểm ? HS: Vô số GV: Tâm của các đường tròn đó nằm trên đường nào ? HS: Trên đường trung trực của nối hai điểm đó GV: Từ đó suy ra cách dựng điểm O như thế nào ? HS: Dựng trung trực của BC. O là giao của trung trực và Ay GV: Đánh giá, điều chỉnh Bài 4: (8 sgk/101) IV. Củng cố: (3') Giáo viên Học sinh Đường tròn xác định khi biết những yếu tố nào của nó ? Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác là điểm nào ? Tâm và bán kính;Đoạn thẳng là đường kính; Ba điểm thuộc đường tròn Giao điểm ba đường trung trực V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(6') Về nhà thực hiện bài tập: 9 sgk/101 Làm thêm: 1) Chứng minh bốn đỉnh hình thang cân nằm trên một đường tròn 2) Cho tam giác ABC, AD, BE, CF là các đường cao, H là trực tâm Gọi M, N lần là trung điểm của AB, BC. Gọi P, Q lần lượt là trung điểm của AH, CH. Chứng minh bốn điểm M, N, P, Q nằm trên một đường tròn.
Tài liệu đính kèm: