A. Mục tiêu: Học xong bài học sinh cần:
1. Về kiến thức:
+Nắm được ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
+Biết khái niệm tiếp tuyến, tiếp điểm
+Nắm được định lý về tính chất của tiếp tuyến
+Nắm được các hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường
thẳng và bán kính đường tròn ứng với từng vị trí tường đối của đường thẳng và đường tròn.
2. Về kỷ năng:
+Nhận biết vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
+Vẽ tiếp tuyến của đường tròn
+Vận dụng kiến thức giải bài tập
3. Về thái độ: Suy luận
Ngày Soạn: 13/12/06 Ngày dạy:. Tiết 25 §4. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN A. Mục tiêu: Học xong bài học sinh cần: 1. Về kiến thức: +Nắm được ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn +Biết khái niệm tiếp tuyến, tiếp điểm +Nắm được định lý về tính chất của tiếp tuyến +Nắm được các hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính đường tròn ứng với từng vị trí tường đối của đường thẳng và đường tròn. 2. Về kỷ năng: +Nhận biết vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn +Vẽ tiếp tuyến của đường tròn +Vận dụng kiến thức giải bài tập 3. Về thái độ: Suy luận B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: Giáo viên Học sinh Compa, thước; Mô tả vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn bằng máy tính (nếu có phương tiện) Sgk,thước compa D. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp:( 1') II. Kiểm tra bài cũ:(5') Câu hỏi hoặc bài tập Đáp án Nêu sự liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây ? Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau; hai dây bằng nhau thì cách đều tâm. III.Bài mới: (30') Giáo viên Học sinh Cho (O; R) và đường thẳng a. Vị trí tương đối của a và (O) như thế nào ? Suy nghĩ Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HĐ1: Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn (20’) GV: Mô tả vị trí tương đối của 1 đường thẳng và 1 đường tròn HS: Quan sát GV: Dự đoán vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn ? HS: Giao hoặc không giao GV: Số giao điểm nhiều nhất là bao nhiêu điểm? HS: Hai điểm GV: Vì sao 1 đường thẳng và 1 đường tròn không thể có nhiều hơn hai điểm chung ? HS: Nếu đường thẳng và đường tròn có ba điểm chung trở lên thì đường tròn đi qua ba điểm thẳng hàng, vô lí. GV: Mô tả trường hợp a cắt (O). HS: Quan sát GV: Khi a và (O) có hai điểm chung ta nói a và (O) cắt nhau, a là cát tuyến của (O). Gọi A, B là giao của đường thẳng a và đường tròn. Gọi OH là khoảng cách từ tâm O của đường tròn (O) đến đường thẳng a. Chứng minh OH<R và HA = HB = HS: Trường hợp đường thẳng a đi qua tâm O, OH = 0 < R và OA=OB = R; Trường hợp a không đi qua tâm O, DOBH vuông góc tại H nên OH<OB= R và HA=HB= GV: Mô tả trường hợp a tiếp xúc với (O). HS: Quan sát GV: Số điểm chung của a và (O) ? HS: (O) và a có một điểm chung GV: Gọi C là điểm chung của a và (O). Khi a và (O) có một điểm chung, ta nói a và đường tròn tiếp xúc nhau và a gọi là tiếp tuyến của (O), C là tiếp điểm. Dùng ê ke kiểm tra xem a có vuông góc với OC không? HS: Vuông góc GV: Chứng minh OC vuông góc với a ? HS: Lấy điểm D trên a sao cho CH = HD. Suy ra OH là trung trực của CD nên OC = OD = R hay điểm D thuộc (O) điều này vô lý. Do đó C phải trùng với H hay OC vuông góc với a GV: Tiếp tuyến của đường tròn có tính chất gì? HS: Phát biểu định lí sgk/108 GV: Mô tả trường hợp a và (O) không giao nhau. HS: Quan sát GV: Số điểm chung của a và (O) ? HS: (O) và a không có điểm chung GV: So sánh OH và R ? HS: OH > R 1) Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn a) Đường thẳng và đường tròn cắt nhau *Khi a và (O) có hai điểm chung A, B ta nói đường thẳng a và đường tròn (O) cắt nhau, a gọi là cát tuyến của (O). b) Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc với nhau * Khi a và (O) có một điểm chung C, ta nói a và đường tròn tiếp xúc nhau và a gọi là tiếp tuyến của (O), điểm C gọi là tiếp điểm. c) Đường thẳng và đường tròn không giao nhau *Khi a và (O) không có điểm chung ta nói a và (O) không giao nhau HĐ2: Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đến đường thẳng và bán kính của đường tròn (10’) GV: Cho đường tròn (O; R) và đường thẳng a. Gọi d là khoảng cách từ tâm O đến đường thẳng a. (O) và a cắt nhau thì d như thế nào với R ? HS: d < R GV: (O) và a tiếp xúc nhau thì d ? R HS: d = R GV: (O) và a không giao nhau thì d ? R HS: d > R GV: Điều ngược lại vẫn đúng HS: Lắng nghe, ghi nhớ 2. Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đến đường thẳng và bán kính của đường tròn *Cho đường tròn (O; R) và đường thẳng a. Gọi d là khoảng cách từ tâm O đến đường thẳng a. (O) và a cắt nhau Û d < R (O) và a tiếp xúc nhau Û d = R (O) và a không giao nhau Û d>R IV. Củng cố: (8') Giáo viên Học sinh ?3 *Yêu cầu học sinh thực hiện sgk/109 *Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 17 sgk/109 BC = 2. Thực hiện V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(1') 1. Ghi nhớ ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn 2. Thực hiện bài tập: 18, 19, 20 sgk/109, 110
Tài liệu đính kèm: