A. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: Giúp học sinh:
+Nắm được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
+Thấy được một số hình ảnh về tiếp tuyến của đường tròn trong thực tế.
2. Về kỷ năng: Rèn luyện cho học sinh:
+Vẽ tiếp tuyến của đường tròn
+Nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
+Chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn
3. Về thái độ: Suy luận
B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:
Ngày Soạn: 14/12/06 Ngày dạy:..... Tiết 26 §5. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN A. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Giúp học sinh: +Nắm được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn +Thấy được một số hình ảnh về tiếp tuyến của đường tròn trong thực tế. 2. Về kỷ năng: Rèn luyện cho học sinh: +Vẽ tiếp tuyến của đường tròn +Nhận biết tiếp tuyến của đường tròn +Chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn 3. Về thái độ: Suy luận B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: Giáo viên Học sinh Compa, thước, thước cặp Sgk, thước, compa D. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp:( 1') II. Kiểm tra bài cũ:(5') Câu hỏi hoặc bài tập Đáp án Khi nào a được gọi là tiếp tuyến của (O)? Cho đường thẳng xy. Tâm các đường tròn có bán kính 1cm và tiếp xúc với đường thẳng xy nằm trên đường nào ? Khi a và (O) chỉ có 1 điểm chung Gọi A là tiếp điểm. Do A luôn cách a một khoảng 1cm nên tâm các đường tròn tiếp xúc với xy nằm trên đường thẳng song song với xy và cách xy 1cm III.Bài mới: (30') Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HĐ1: Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn (15’) GV: Yêu cầu học sinh vẽ đường tròn (O; R) và OC là một bán kính. Vẽ đường thẳng a vuông góc với OC tại C. HS: Thực hiện GV: Đường thẳng a có phải tiếp tuyến của đường tròn không ? Vì sao ? HS: Do khoảng cách từ tâm O đến a bằng bán kính nên đường thẳng a là tiếp tuyến của (O) GV: Phát biểu kết quả thành định lý? HS: Phát biểu định lý sgk/110 GV: Cho tam giác ABC, đường cao AH. Chứng minh đường thẳng BC là tiếp tuyến của đường tròn (A; AH) HS: Do BC vuông góc với bán kính AH tại H thuộc (A) nên BC là tiếp tuyến của (A; AH) GV: Bổ sung, điều chỉnh 1. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn CÎa CÎ(O) a^OC Þ a là tiếp tuyến của (O) HĐ2: Áp dụng (15’) GV: Qua điểm A nằm bên ngoài (O). Hãy dựng tiếp tuyến của đường tròn. HS: Suy nghĩ GV: Giả sử AB, AC (B, C là hai tiếp điểm) là hai tiếp tuyến cần dựng. Tam giác ABO và tam giác ACO là hai tam giác gì ? Có quan hệ gì với nhau ? HS: Hai tam giác vuông chung cạnh huyền và bằng nhau GV: Suy ra B, C ngoài nằm trên (O) còn trên đường tròn nào nữa không ? HS: Nằm trên đường tròn đường kính AO GV: Như vậy, B, C là giao của (O) và đường tròn đường kính AO. Dựa vào nhận xét đó hãy nêu cách dựng hai tiếp tuyến ? HS: Dựng M là trung điểm AO; Dựng đường tròn tâm M bán kính MO cắt (O) tại hai điểm B, C. Dựng đường thẳng AB và AC. GV: Chứng minh ? HS: Do B, C thuộc đường tròn đường kính AO nên góc ABO và góc ACO có số đo là 900. Suy ra AB và AC lần lượt vuông góc với bán kính OB và OC nên AB và AC là hai tiếp tuyến. GV: Bổ sung, điều chỉnh 2) Áp dụng Bài toán: Qua điểm A nằm bên ngoài (O). Hãy dựng tiếp tuyến của đường tròn. IV. Củng cố: (8') Giáo viên Học sinh Nêu dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn ? Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 21 sgk/111 Thực hiện V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(1') Thực hiện bài tập: 22, 24 sgk/111,112-Tiết sau luyện tập
Tài liệu đính kèm: