A. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: Giúp học sinh củng cố:
+ Dấu hiệu nhận biết một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn.
2. Về kỷ năng: Rèn luyện cho học sinh:
+ Chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn.
3. Về thái độ: Suy luận
B. Phương pháp: Luyện tập
C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:
Giáo viên Học sinh
Hệ thống bài tập Sgk, Compa, thước
D. Tiến trình lên lớp:
Ngày Soạn: 19/12/06 Ngày dạy:. Tiết 27 LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Giúp học sinh củng cố: + Dấu hiệu nhận biết một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn. 2. Về kỷ năng: Rèn luyện cho học sinh: + Chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn. 3. Về thái độ: Suy luận B. Phương pháp: Luyện tập C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: Giáo viên Học sinh Hệ thống bài tập Sgk, Compa, thước D. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp:( 1') II. Kiểm tra bài cũ:(5') Câu hỏi hoặc bài tập Đáp án Nêu dấu hiệu nhận biết một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn ? Dấu hiệu sgk/110 III.Luyện tập: (36') Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HĐ1: Bài 1 (10’) GV: Yêu cầu học sinh vẽ hình nêu gt, kl HS: Thực hiện GV: Tam giác ABC có gì đặc biệt ? HS: BC2 = AB2 + AC2 nên tam giác ABC vuông tại A GV: Suy ra BA ? AC HS: BA vuông góc với AC tại A GV: Từ đó kết luận AC ? (B; BA) HS: Đường thẳng AC đi qua A thuộc (B; BA) và vuông góc với BA nên AC là tiếp tuyến Bài 1: (21 sgk/111) Cho tam giác ABC có AB=3, AC=4, BC=5. Vẽ đường tròn (B; BA). Chứng minh AC là tiếp tuyến của đường tròn. HĐ2: Bài 2 (12’) GV: Đường thẳng d là tiếp tuyến với đường tròn (O) tại A thì OA ? d HS: OA vuông góc với d GV: Suy ra O nằm trên đường thẳng nào? HS: O nằm trên đường thẳng vuông góc với d tại A GV: Giả sử AC là đường kính của (O). BC ? AB HS: Điểm B nằm trên (O) nên BC vuông góc với AB GV: Như vây, ta có thể xác định được đường kính AC, với C là giao của hai đường thằng nào ? HS: Giao của đường thẳng vuông góc với d tại A và đường thẳng vuông góc với AB tại B GV: Cách dựng cụ thể như thế nào ? HS: Dựng đường thẳng a vuông góc với d tại A; Dựng đường thẳng b vuông góc với AB tại B; Gọi C là giao của a và B; Dựng đường tròn đường kính AC. Bài 2: (22 sgk/111) Cho đường thẳng d, điểm A nằm trên đường thẳng d, điểm B nằm ngoài đường thẳng d. Hãy dựng đường tròn (O) đi qua B và tiếp xúc với đường thẳng d tại A. HĐ3: Bài 3 (14’) GV: Yêu cầu học sinh vẽ hình ghi gt, kl HS: Thực hiện GV: M có phải là trung điểm của BC không ? Vì sao ? HS: Bán kính OA vuông góc với dây BC tại M nên M là trung điểm của BC hay MB = MC GV: Suy ra tứ giác OBAC có hai đường chéo như thế nào ? HS: Hai đường chéo vuông tại trung điểm M của chúng GV: Suy ra nó là hình gì ? HS: Hình thoi GV: Tam giác OBE là tam giác gì ? Vì sao ? HS: Bán kính OB vuông góc với tiếp tuyến BE nên OB vuông góc với BE hay tam giác OBE vuông tại B. GV: Tính số đo góc BOE ? HS: OB=BA=AO nên góc BOE bằng 600 GV: Tính OE theo R ? HS: OE = 2R GV:Tính BE theo R ? HS: Bài 3: (25 sgk/112) IV. Củng cố: (2') Giáo viên Học sinh Nêu dấu hiệu nhận biết một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn ? Dấu hiệu sgk/110 V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(2') Thực hiện bài tập: 24 sgk/112 Làm thêm: Cho (O) đường kính AB. Hai đường thẳng a và b lần lượt là tiếp tuyến của (O) tại A và B. Trên a lấy điểm C (khác A), kẻ đường thẳng vuông góc vơi CO tại O cắt b tại D. Chứng minh CD là tiếp tuyến của (O).
Tài liệu đính kèm: