A. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: Giúp học sinh củng cố và hệ thống:
+Các kiến thức về tính chất đối xứng của đường tròn
+Sự liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
+Về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, của 2 đường tròn.
2. Về kỷ năng: Giúp học sinh củng cố kỷ năng:
+Vận dụng các kiến thức vào các bài tập tính và chứng minh
3. Về thái độ: Suy luận
B. Phương pháp: Luyện tập
C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Giáo viên Học sinh
Hệ thống bài tập Sgk, thước, compa
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định lớp: (1')
Ngày soan: 26/12/06 Ngày dạy: Tiết 33 ÔN TẬP A. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Giúp học sinh củng cố và hệ thống: +Các kiến thức về tính chất đối xứng của đường tròn +Sự liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây +Về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, của 2 đường tròn. 2. Về kỷ năng: Giúp học sinh củng cố kỷ năng: +Vận dụng các kiến thức vào các bài tập tính và chứng minh 3. Về thái độ: Suy luận B. Phương pháp: Luyện tập C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Giáo viên Học sinh Hệ thống bài tập Sgk, thước, compa D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: III. Luyện tập : (41') Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HĐ1: Bài 1ab (bài 41 sgk/128) (15’) GV: Yêu cầu học sinh vẽ hình, ghi gt, kl HS: Thực hiện GV: OI = ? HS: OI = OB – IB GV: Suy ra vị trí của (O) và (I) như thế nào HS: Tiếp xúc trong GV: Vị trí của (O) và (K) như thế nào ? HS: OK=OC–OK nên (K) tiếp xúc trong (O) GV: Vị trí của (I) và (K) như thế nào ? HS: IK=IH + KH nên (I) tiếp xúc ngoài (K) GV: ÐBAC = ? ÐBEH = ? ÐHFC = ? HS: ÐBAC = ÐBEH = ÐHFC = 900 GV: Suy ra tứ giác AEHF là hình gì ? HS: AEHF là hình chữ nhật A/ Kiến thức: Tóm tắc sgk/126,127 (Phần này học sinh tự soạn đề cương và ôn tập ở nhà) B) Bài tập: Bài 1: (Bài 41 sgk/128) HĐ2: Bài 1c (bài 41 sgk/128) (5’) GV: Trong DBAH, AH2 có bằng AE.AB không? HS: AH2 = AE.AB (do DBAH vuông tại A) GV: Tương tự, trong DAHC, AH2 = ? HS: AH2 = AF.AC GV: Suy ra: AE.AB ? AF.AC HS: AE.AB = AF.AC c) Trong DBAH, AH2=AE.AB Và DAHC, AH2 = AF.AC. Suy ra: AE.AB=AF.AC HĐ3: Bài 1d (bài 41 sgk/128) (10’) GV: Để c/m EF là tiếp tuyến chung ngoài của (I) và (K) ta cần chứng minh điều gì? HS: C/m: IE^EF tại E và KF^EF tại F GV: Gọi G là giao của AH và EF. ÐGHF?ÐGFH HS: Do AEFH là hình chữ nhật nên DHGF là tam giác cân tại G nên ÐGHF = ÐGFH GV: ÐFHK ? ÐHKF HS: KH=KF nên DHKF là tam giác cân tại K nên ÐFHK = ÐHKF GV: Suy ra ÐGFH + ÐKFH = ? HS: 900 GV: Chứng minh tương tự ta có IE^EF HS: Tự chứng minh d) *Do AEFH là hình chữ nhật nên DHGF là tam giác cân tại G nên ÐGHF = ÐGFH *Do KH=KF nên DHKF là tam giác cân tại K nên ÐFHK=ÐHKF Suy ra ÐGFH + ÐKFH = 900 hay KF^EF *Tương tự: IE^EF Do đó EF là tiếp tuyến chung ngoài của (I) và (K) HĐ4: Bài 1e (bài 41 sgk/128) (5’) GV: Trên đường tròn điểm nào có khoảng cách từ nó đến 1 đường kính cố định là lớn nhất ? HS: Là đầu mút của 1 đường kính vuông góc với đường kính cố định GV: Suy ra EF ? OA (quan hệ độ dài) HS: Do EF=AH nên EF £ OA GV: Suy ra EF lớn nhất khi H nằm ở vị trí nào? HS: H trùng với O e) EF=AH £ OA (OA không đổi) AH = OAÛHºO IV. Củng cố: V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà (3') Làm bài tập: 42, 43 sgk/128 Làm thêm: Cho nửa đường tròn đường kính AB. Gọi M là điểm bất kì thuộc nửa đường tròn, H là chân đường vuông góc kẻ từ M đến AB. Vẽ đường tròn (M;MH). Kẻ các tiếp tuyến AC, BD với đường tròn tâm M (C và D là các tiếp điểm khác H) a) Chứng minh rằng ba điểm C, M, D thẳng hàng và CD là tiếp tuyến của đường tròn (O) b) Chúng minh rằng khi M di chuyển trên nửa đường tròn (O) thì tổng AC + BD không đổi c) Giả sử CD và AB cắt nhau tại I. Chứng minh tích OH.OI không đổi
Tài liệu đính kèm: