A. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
+Giúp học sinh củng cố và hệ thống hóa các kiến thức trong chương.
2. Về kỷ năng: Giúp học sinh củng cố kỷ năng:
+Đọc hình, vẽ hình.
+Tính các đại lượng liên quan đến đường tròn, hình tròn.
+Vận dụng kiến thức giải bài tập
3. Về thái độ: Suy luận
B. Phương pháp: Luyện tập
C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Giáo viên Học sinh
Hệ thống bài tập, thước, compa Sgk, thước, compa, MTBT; Ghi nhớ các kiến thức "Góc với đường tròn"
Ngày soạn: 10/4/07 Ngày dạy:.............. Tiết 56 ÔN TẬP CHƯƠNG III “GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN” A. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: +Giúp học sinh củng cố và hệ thống hóa các kiến thức trong chương. 2. Về kỷ năng: Giúp học sinh củng cố kỷ năng: +Đọc hình, vẽ hình. +Tính các đại lượng liên quan đến đường tròn, hình tròn. +Vận dụng kiến thức giải bài tập 3. Về thái độ: Suy luận B. Phương pháp: Luyện tập C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Giáo viên Học sinh Hệ thống bài tập, thước, compa Sgk, thước, compa, MTBT; Ghi nhớ các kiến thức "Góc với đường tròn" D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: III. Luyện tập : (42') Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Đọc hình, vẽ hình (15’) GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 90sgk/104 HS: Thực hiện GV: Đánh giá, điều chỉnh Bài tập 90 sgk/104 HĐ2: Tính các đại lượng liện quan đến đường tròn, hình tròn (10’) GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 94sgk/105 HS: Thực hiện GV: Đánh giá điều chỉnh Bài tập 94 sgk/105 a) 1/2 học sinh là học sinh ngoại trú b) 1/3 học sinh là học sinh bán trú c) d) Nội trú: 300 - Ngoại trú: 900 Bán trú: 600 HĐ3: Bài tập tổng hợp (17’) GV: Vẽ hình, ghi GT, KL? HS: Thực hiện GV: Để chứng minh ABCD nội tiếp ta cần chứng minh tứ giác đó thỏa điều kiện nào? HS: Tổng hai góc đối bằng 1800 hoặc hai đỉnh kề cùng nhìn cạnh còn lại một góc bằng nhau GV: Theo giả thiết AB?AC; CD?BD HS: Vuông góc GV: Tứ giác ABCD thỏa điều kiện gì? HS: ÐBAC=ÐBDC = 900 GV: Kết luận gì về tứ giác ABCD? HS: Nội tiếp GV: Gọi (O) là đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABCD. Với (O) hai ÐABD và ÐACD là hai góc gì? HS: Hai góc nội tiếp GV: Hai góc nội tiếp này có đặc điểm gì? HS: Cùng chắn cung AD GV: Do đó chúng có quan hệ gì? HS: Bằng nhau GV: Với đường tròn đường kính MC, ÐMCS và ÐMDS có quan hệ gì? HS: Bằng nhau (hai góc nội tiếp cùng chắn một cung) (1) GV: Với (O), ÐSDM và ÐMCB có quan hệ gì? HS: Bằng nhau (hai góc nội tiếp cùng chắn một cung) (2) GV: Từ (1) và (2) suy ra CA có gì đặc biệt? HS: Là tia phân giác của ÐSCB Bài tập 97sgk/105 GT: DABC vuông tại A, M thuộc AC KL: a) ABCD là tứ giác nội tiếp b) ÐABD=ÐACD c) CA là tia phân giác của ÐSCB IV. Củng cố: V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà (2') 1. Ôn tập các kiến thức ở chương III 2. Thực hiện bài tập: 91, 95, 98, 99 sgk/104, 105 – Tiết sau kiểm tra 45’
Tài liệu đính kèm: