Thiết kế bài dạy môn Hình học 9 - Tuần 3 - Tiết 4: Luyện tập

Thiết kế bài dạy môn Hình học 9 - Tuần 3 - Tiết 4: Luyện tập

A. Mục tiêu:

 1. Về kiến thức: Giúp học sinh củng cố:

• Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông

 2. Về kỷ năng: Rèn luyện cho học sinh kỷ năng:

• Vận dụng các hệ về cạnh và đường cao giải bài tập

 3. Về thái độ: Suy luận, tính toán

B. Phương pháp: Luyện tập, hợp tác nhóm nhỏ

C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:

Giáo viên Học sinh

Hệ thống bài tập, thước thẳng Sgk, thước thẳng, MTBT, giấy nháp

 

doc 3 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 701Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy môn Hình học 9 - Tuần 3 - Tiết 4: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 24/9/06
Ngày dạy:...............
Tiết
4
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu: 
	1. Về kiến thức: Giúp học sinh củng cố:
Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
	2. Về kỷ năng: Rèn luyện cho học sinh kỷ năng:
Vận dụng các hệ về cạnh và đường cao giải bài tập
	3. Về thái độ: Suy luận, tính toán
B. Phương pháp: Luyện tập, hợp tác nhóm nhỏ
C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:
Giáo viên
Học sinh
Hệ thống bài tập, thước thẳng
Sgk, thước thẳng, MTBT, giấy nháp
D. Tiến trình lên lớp:
	I.Ổn định lớp:( 1')
	II. Kiểm tra bài cũ:(10')
Câu hỏi hoặc bài tập
Đáp án
Vẽ hình và viết các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông ? 
Phát biểu các định lý ứng với các hệ thức? 
b2 = a.b'
c2 = a.c'
h= b'.c'
a.h=b.c
III.Luyện tập: (30')
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
HĐ1: Bài tập 8 sgk/70
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện theo nhóm 4 học sinh
HS: Thực hiện 
GV: Yêu cầu đại diện 3 nhóm trình bày 3 câu. Các nhóm khác theo dõi cho nhận xét.
HS: Thực hiện
GV: Đánh giá, điều chỉnh
HĐ2: Bài tập 9 sgk/70
GV: Yêu cầu học sinh vẽ hình, ghi gt, kl
HS: Thưc hiện
GV: Để chứng minh DIDL vuông cân ta cần chứng minh điều gì ?
HS: DI = DL hoặc ÐDIL = ÐDLI
GV: Phân tích: nếu DI=DL thì DAID như thế nào với DCDL ?
HS: Bằng
GV: Như vậy để chứng minh DI=DL ta đi chứng minh DAID=DCDL. Xét DAID và DCDL ?
HS: AD=CD (Vì AD, CD là hai của cạnh hình vuông ABCD). ÐADI = ÐCDL (vì cùng phụ với góc CDI). 
Do đó: DAID=DCDL
GV: Đánh giá, điều chỉnh
HS: Lắng nghe, ghi chép
GV: Trong tam giác vuông KDL, 
HS: 
GV: Ở câu a ta có DL=DI. Suy ra: 
HS: 
GV: Khi I di chuyển DC có thay đổi không? 
HS: Không thay đổi do là cạnh của hình vuông ABCD
GV: Do DC không đổi nên không đổi hay tổng không đổi
Bài 9
a) Xét DAID và DCDL:
AD=CD (Vì AD, CD là hai của cạnh hình vuông ABCD). ÐADI = ÐCDL (vì cùng phụ với góc CDI). 
Do đó: DAID=DCDL suy ra DL=DI
b) Trong tam giác vuông KDL, ta có: 
Mà DL=DI nên 
Do DC không đổi nên không đổi hay tổng không đổi.
HĐ3: Bài tập làm thêm
GV: Yêu cầu học sinh vẽ hình, ghi gt, kl
HS: Thực hiện
GV: Tính tỉ số ? (gợi ý dựa vào tính chất đường phân giác)
HS: Do BD là phân giác của DABC nên 
GV: Từ hệ thức đó hãy biểu diễn BC theo AB ?
HS: (1)
GV: Theo định lý Pitago, ta có: 
BC2 - AB2 = AC2
hay BC2 - AB2 = 64 (2). Từ (1) và (2) suy ra AB = ? BC = ?
HS: AB = 6cm; BC = 10cm
GV: Đánh giá, điều chỉnh. DEBD là tam giác gì ? Vì sao ?
HS: Do phân giác trong và phân giác ngoài của tam giác ở một đỉnh vuông góc với nhau nên EB vuông góc với BD tại B hay DEBD vuông tại B.
GV: Đánh giá, điều chỉnh. DEBD vuông tại B, BA là đường cao suy ra AB2 = ?
HS: AB2 = AD.AE = 36
GV: Suy ra AE = ?
HS: AE = 12
Bài tập: Cho tam giác ABC vuông tại A. Tia phân giác của góc B cắt cạnh AC tại D. Tia phân giác của góc ngoài tại B cắt đường thẳng CA tại E. Cho AD = 3cm, DC = 5cm. Tính độ dài các cạnh AB, BC và đoạn thẳng AE.
	IV. Củng cố: (8')
Giáo viên
Học sinh
Yêu cầu học sinh nhắc lại các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông?
b2 = a.b'
c2 = a.c'
h= b'.c'
a.h=b.c
V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà: (2')
	1. Ghi nhớ các hệ thức
	2. Thực hiện các bài tập: 16, 17, 18, 20 sgbt/91, 92
Làm thêm: Phát biểu các định lý đảo của các định lý tương ứng với các hệ thức, chứng minh xem định lý nào đúng.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet4.doc