I. Mục tiêu:
- Kiến thức cơ bản:
Biết cấu trúc của một định lí (giả thiết, kết luận)
Biết thế nào là chứng minh một định lí.
- Kỹ năng cơ bản: Biết đưa một định lí về dạng: “Nếu thì ”
- Tư duy: Làm quen với mệnh đề lôgic p q.
II. Chuẩn bị:
GV: thước thẳng, êke
HS: đọc trước bài mới
III. Tiến trình bài giảng:
1. On định :
2. Kiểm tra bài cũ
HS: nhắc lại tiên đề Ơ-clit và tính chất của hai đường thẳng song song
GV: Tiên đề Ơ-clit và tính chất của hai đường thẳng song song đều là các khẳng định đúng. Nhưng tiên đề Ơ-clit được thừa nhận qua vẽ hình, qua kinh nghiệm thực tế. Còn tính chất của hai đường thẳng song song được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng, đó là định lí. Vậy định lí là gì? Thế nào là chứng
Tuần 6 Thời gian từ ngày 21/ 9 à 26/ 9/2009 Tiết 12 §7. ĐỊNH LÍ I. Mục tiêu: - Kiến thức cơ bản: Biết cấu trúc của một định lí (giả thiết, kết luận) Biết thế nào là chứng minh một định lí. - Kỹ năng cơ bản: Biết đưa một định lí về dạng: “Nếu thì ” - Tư duy: Làm quen với mệnh đề lôgic p q. II. Chuẩn bị: GV: thước thẳng, êke HS: đọc trước bài mới III. Tiến trình bài giảng: 1. Oån định : 2. Kiểm tra bài cũ HS: nhắc lại tiên đề Ơ-clit và tính chất của hai đường thẳng song song GV: Tiên đề Ơ-clit và tính chất của hai đường thẳng song song đều là các khẳng định đúng. Nhưng tiên đề Ơ-clit được thừa nhận qua vẽ hình, qua kinh nghiệm thực tế. Còn tính chất của hai đường thẳng song song được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng, đó là định lí. Vậy định lí là gì? Thế nào là chứng minh định lí? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Định lí HS: đọc mục 1 SGK trong 2 phút HS: cho biết thế nào là định lí HS: làm ?1 SGK HS: tự lấy thêm ví dụ GV: các mệnh đề sau có phải là định lí không? Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc HS: không phải là định lí vì đó không phải là các khẳng định đúng GV: định lí gồm mấy phần? HS: gồm 2 phần: giả thiết và kết luận GV: giả thiết là gì? Kết luận là gì? HS: giả thiết là điều đã cho, kết luận là điều phải suy ra. GV: giả thiết viết tắt là GT, kết luận viết tắt là KL Mỗi định lí đều có thể phát biểu dưới dạng: “Nếu thì ”, phần nằm giữa từ “Nếu” và từ “thì” là phần GT, phần sau từ “thì” là KL HS: làm BT 49/ 101 SGK HS: phát biểu các định lí đã phát biểu ở ?1 dưới dạng: “Nếu thì ”, xác định GT, KL của các định lí đó, vẽ hình minh họa định lí và viết GT, KL bằng kí hiệu. Định lí là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng. Ví dụ 1: Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. GT ac bc KL ab Ví dụ 2: Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia. GT ab ca KL cb Ví dụ 3: Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. GT ab ac KL bc Hoạt động 2: Chứng minh định lí GV: nêu ví dụ SGK HS: vẽ hình, xác định GT, KL GV: hướng dẫn hs lập luận để chứng minh định lí GV: Ta vừa chứng minh một định lí. Vậy chứng minh định lí là làm gì? HS: chứng minh định lí là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra được kết luận. GV: Trình bày chứng minh một định lí như thế nào? HS: - Vẽ hình - Ghi GT, KL - Nêu các bước chứng minh. Mỗi bước gồm một khẳng định và căn cứ của khẳng định đó. Ví dụ: Chứng minh định lí: Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông. Giải: GT và kề bù Om là tia phân giác của On là tia phân giác của KL Chứng minh: (SGK) 4. Củng cố HS: nhắc lại định lí là gì? Gồm các phần nào? Chứng minh định lí là làm gì? Trình bày chứng minh định lí gồm các bước nào? 5. Hướng dẫn về nhà - Nắm vững định lí là gì, phân biệt GT, Kl của định lí. Nắm được các bước chứng minh một định lí. - BTVN: 51, 52/ 101 SGK; 39, 41/ 80, 81 SBT - Tiết sau luyện tập. IV. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: