LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học : Qua bài học này, giúp học sinh
- Củng cố hai định lí thuận, đảo về tia phân giác của 1 góc, và tập hợp các điểm nằm bên trong góc. Cách đều 2 cạnh của 1 góc.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích và c/m.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Giáo viên : Bảng phụ - thước thẳng, bảng phụ, ê ke.
- Học sinh : Bảng nhóm
III. Tiến trình dạy học trên lớp
1 . OÅn ủũnh lụựp:
2. Kieồm tra baứi cuừ:
Vẽ góc , dùng thước hai lề kẻ tia phân giác của gốc xoy và phát biểu định lí 1 SGK.
Tuaàn 32 Tieỏt 59 Ngaứy daùy:14/4 vaứ 18/4 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu bài học : Qua bài học này, giúp học sinh - Củng cố hai định lí thuận, đảo về tia phân giác của 1 góc, và tập hợp các điểm nằm bên trong góc. Cách đều 2 cạnh của 1 góc. - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích và c/m. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Giáo viên : Bảng phụ - thước thẳng, bảng phụ, ê ke. - Học sinh : Bảng nhóm III. Tiến trình dạy học trên lớp 1 . OÅn ủũnh lụựp: 2. Kieồm tra baứi cuừ: Vẽ góc , dùng thước hai lề kẻ tia phân giác của gốc xoy và phát biểu định lí 1 SGK. 3. Baứi mụựi: HOAẽT ẹOÄNG CUÛA GV – HS GHI BAÛNG Hoạt động 2 : Luyện tập GV: Đưa đề bài ở bảng phụ ? Nếu bất kì có thoả mãn không? GV: y/c HS vẽ hình lên bảng. GV: cho HS đọc đề ? Hai con đường cắt nhau và cùng cắt 1 con sông có tạo thành 1 không? ? Vậy để tìm địa điểm cách đều 2 con đường và bờ sông bằng cách nào? ? Ta xác định được mấy vị trí như vậy? GV: cho HS đọc đề bài. ? Viết gt, kl và vẽ hình. ? Ta cần vẽ thêm đường phụ nào? GV: Lấy thêm đường phụ nào? GV: lấy thêm I trên AM sao cho AM=MI Bài 42: SBT: Điểm D cách đều hai cạnh của góc B nên D phải tia phân giác của góc B,D trung tuyến AM D là giao điểm của trung tuyến MA và tia phân giác của góc B - Với mọi thìD vẫn thoả mãn là giao điểm của tia phân giác góc B với trung tuyến AM. Bài 43: (SGK) Giải HS: Gọi giao điểm của chúng lần lượt là A, B ta được ABC. Điểm cách đều 3 cạnh cần xác định chính là giao điểm của 3 đường phân giác trong ABC. - Xác định duy nhất 1 điểm Bài 42: SGK gt ABC, trung tuyến, phân giác AM kl ABC cân Chưmg minh: Xét ABM và ACM có BM=CM (gt) AM=MI (cách lấy điểm I) (đ2) Â1= (ở vị trí so le trong) AC//BI mà Â1=Â2 (gt) Â2= ABI cân AB=BI (2). Từ (1) và (2) AB=AC ABC cân (đpcm) Hoạt động 3 : Củng cố GV: Cho HS làm bài 40 HS: áp dụng bài 42 (SGK) trong cân có trung tuyến đồng thời là tia phân giác nếu giao điểm I và trọng tâm G đều AM A,G,I thẳng hàng. Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà Học thuộc các định lý Làm các bài tập còn lại IV. Ruựt kinh nghieọm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tuaàn 32 Tieỏt 60 Ngaứy daùy:17/4 vaứ 18/4 TÍNH CHẤT BA DƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC I. Mục tiêu bài học : Qua bài học này, giúp học sinh - HS hiểu k/n đường phân giác của và biết mỗi có 3 đường phân giác - HS biết trong cân đường trung tuyến ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Giáo viên : Bảng phụ, 1 bằng bìa mỏng, thước, ê ke. - Học sinh : Bảng nhóm III. Tiến trình dạy học trên lớp 1 . OÅn ủũnh lụựp: 2. Kiểm tra bài cũ Cho ABC (AB=AC). Tia phân giác của góc ABC Cắt AB tại M C/m : MB=MC 3. Baứi mụựi: HOAẽT ẹOÄNG CUÛA GV – HS GHI BAÛNG Hoạt động 2 :Đường phân giác của tam giác GV : Giới thiệu đường phân giác của tam giác: Xét tam giác ABC, tia phân giác của góc A cắt BC tại M : Đoạn thẳng AM được gọi là đường phân giác (xuất phát từ đỉnh A) GV :yêu cầu hs vẽ tia phân giác của góc ABC cắt BC tại M - Trong một tam giác có mấy đường phân giác - Trong tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh cân có tính chất gì A M C B - Đường phân giác của tam giác AM là đường phân giác của tam giác ABC (xuất phát từ đỉnh A) - Trong một tam giác có ba đường phân giác. Qua kết quả bài kiểm tra : Trong một tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy. Hoạt động 3 : Tính chất ba đường phân giác của tam giác a/ Thực hành: Giáo viên yêu cầu học sinh thực hành làm bài tập ?1 Có nhận xét gì sau khi thực hành b/ Giáo viên giới thiệu định lý Yêu cầu học sinh vẽ hình, ghi gt và kl và chứng minh định lý Hình vẽ a/ Nhận xét Ba đường phân giác trong tam giác cùng đi qua một điểm. Định lý : SGK Gt : ABC :BE,CE là 2 đường phân giác của góc và góc C BE CF = I, IH BC IE AC KL : AI là tia phân giác của góc IL= IH = IK Chứng minh : ta có : I tia phân giác BE IL =IH I tia phân giác CF IK = IH IK = IL = IH I tia phân giác của góc A Hoạt động 4 : Luyện tập củng cố - Nêu khái niệm đường phân giác của tam giác - Trong một tam giác có mấy đường phân giác - Trong tam giác cân đường phân giác có tính chất gì? - Trong tam giác ba đường phân giác có tính chất gì? - Yêu cầu học sinh làm bài tập 38 SGK (Học sinh đứng tại chỗ trả lời) Hs làm bài Hoạt động 5 : Hướng dẫn học ở nhà Học thuộc định lý và chứng minh lại các định lý Làm các bài tập : 39 – 43(SGK) + bài tập trong SBT IV. Ruựt kinh nghieọm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tài liệu đính kèm: