Thiết kế bài dạy môn học Hình học 9 - Học kì II - Tiết 61: Luyện tập

Thiết kế bài dạy môn học Hình học 9 - Học kì II - Tiết 61: Luyện tập

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

- Nắm vững tính chất 3 đường phân giác trong một tam giác thông qua một số bài tập, thấy được ứng dụng của nó trong thực tế

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

- Sgk, thước, compa

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :

1 . Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

Bài 37 trang 72:

Khi K cách đều 3 cạnh của tam giác thì K là giao điểm của 3 đường phân giác. (Kết quả của bài 36)

 Vậy để xác định được điểm K, ta chỉ cần vẽ 3 đường phân giác rồi lấy giao điểm của chúng

 

doc 4 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 664Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học Hình học 9 - Học kì II - Tiết 61: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33	
Tiết 61 	 Ngày dạy:21/4 và 25/4
 LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU:
Nắm vững tính chất 3 đường phân giác trong một tam giác thông qua một số bài tập, thấy được ứng dụng của nó trong thực tế 
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Sgk, thước, compa
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1 . Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ:
Bài 37 trang 72:
Khi K cách đều 3 cạnh của tam giác thì K là giao điểm của 3 đường phân giác. (Kết quả của bài 36)
 Vậy để xác định được điểm K, ta chỉ cần vẽ 3 đường phân giác rồi lấy giao điểm của chúng
3. Luyện tập
Bài 39: 
a/ Chứng minh theo trường hợp c.g.c
b/ Vận dụng kết quả câu a để chứng minh
Bài 40: Áp dụng tính chất đường phân giác trong tam giác cân
Bài 39:
a/ Cm: rABD = rACD
Xét 2 tam giác rABD và rACD, ta có :
AD là cạnh chung 
Â1 = Â2 (gt)
AB = AC (gt)
Vậy rABD = rACD (c.g.c)
b/ S/s góc DBC và DCB
Ta có : 
Góc ABD = góc ACD (rABD = rACD)
Nên góc DBC = DCB (rABC cân)
Bài 40:
Ta có I cách đều 3 cạnh của tam giác nên I là giao điểm của 3 đường phân giác 
Trong tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy. Vì vậy AG cũng là đường phân giác nên AG qua I hay A, G, I thẳng hàng
Bài 41: 
Trọng tâm của một tam giác đều có cách đều 3 cạnh của nó. Vì
Tam giác đều cũng chính là tam giác cân (cân tại 3 đỉnh), do đó 3 đường trung tuyến cũng là 3 đường phân giác 
IV. Hướng dẫn bài tập về nhà:
Làm bài 42, 43 trang 73
Xem lại các bài đã giải
Xem trước bài “ Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng”
IV. Rút kinh nghiệm: 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Tuần 33	
Tiết 62 	Ngày dạy:21/4 và 25/4
TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA ĐOẠN THẲNG
MỤC TIÊU :
Hs hiểu và CM định lí đặc trưng của đường trung trực một đoạn thẳng 
HS biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng , xác định được trung điểm của 1 đoạn thẳng bằng thước và bằng compa, 
Bườc đầu biết dùng định lí này để làm các BT đơn giản 
CHUẨN BỊ CỦA GV-HS:
Tờ giấy mỏng có 1 mép vẽ hình đoạn thẳng (vẽ đoạn thẳng bằng mực khác màu) 
Mỗi HS chuẩn bị 1 Tờ giấy mỏng có 1 mép vẽ hình đoạn thẳng , thước thẳng com pa , bảng nhóm 
TIẾN TRÌNH BÀY GIẢNG : 
1 . Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
thế nào là trung điểm của đoạn thẳng ? 
Cho đoạn thẳng , vẽ trung trực của đoạn thẳng 
Lấy điểm M bất kì trên d , Nhận xét MA và MB ( AM =BM ) 
Nếu M trùng với I thì sao ?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
 NỘI DUNG GHI BẢNG 
Hoat động 1: 
Định lí về tính chất các điểm thuộc đường trung trực
GV: 
Hãy lập mệnh đề đảo của định lí 
Vẽ hình 
a/
b/
GV ;yêu cầu HS cm 2 T.hợp 
M thuộc AB , M k0 thuộc AB 
GV : nêu lại định lí thuận và đảo rồi đi đến nhận xét 
Hoạt động 2: Ứng dụng
Gv hướng dẫn HS giống như sgk /76 
Hoạt động 3: 
CỦNG CỐ LUYỆN TẬP
GV : yêu cầu HS vẽ hình ghi GT – Kl 
Têu cầu HS chứng minh miệng và dựa vào đlí 2 
Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà:
 Thuộc đlí về tính chất t trực của đoạn thẳng , v4 thành thạo đường t trực của đoạn thẳng bằng thước và compa ôn lại khi nào A,B đối xứng nhau qua xy /86. Bt 47 ,48 ,51 / 76 -77 / sgk , 56 ,59 / bt30 / sbt 
I / Định lí về tính chất các điểm thuộc đường trung trực:
a/ thực hành : theo sgk / 74
b/ Định Lí ( thuận ) ( sgk /74)
GT
M thuộc d trung trực AB
KL
MA = MB
II/ Định lí đảo : (sgk / 75)
GT
MA = MB 
KL
M thuộc d trung trực AB
Cm : sgk / 75
Nhận xét : sgk/ 75
III/ Ứng dụng:((Sgk / 76)
Củng cố luyện tập:
BT44/76
MA = 5cm thì BM = 5cm 
BT46/76/sgk 
 Dh : 
Vì AB =AC suy ra A thuộc trung trực BC
Tương tự cho D ,E cùng thuộc TT BC 
Vậy A,D E thẳng hàng 
IV. Rút kinh nghiệm: 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 33.doc