Thiết kế bài dạy môn học Hình học 9 - Tiết 61: Luyện tập

Thiết kế bài dạy môn học Hình học 9 - Tiết 61: Luyện tập

 A-MỤC TIÊU :

 Kiến thức: - Thông qua bài tập hs hiểu hơn các khái niệm về hình nón

 - Cung cấp cho HS một số kiến thức thực tế về hình nón

 Kỹ năng : - HS được luyện kĩ năng phân tích đề bài , áp dụng các công thức tính diện tích xung quanh , diện tích toàn phần ,thể tích của Hà Nội cùng các công thức suy diễn của nó .

 B-CHUẨN BỊ :

· GV : Thước thẳng , compa, phấn màu , bảng phụ , MTBT, thước đo độ

· HS : Thước thẳng , compa , thước đo độ

 C-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :

 I/ Ổn định (1ph )

 II/ Kiểm tra bài cũ (8)

HS1 : Nêu cách tạo ra một hình nón, vẽ hình nón và giới thiệu các yếu tố của nó . Viết các công thức tính diện tích xung quanh và thể tích hình nón . Giải BT20/118.

HS2 : Làm tương tự đối với hình nón cụt . Giải BT 21/118 (SGK)

 

doc 4 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 749Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học Hình học 9 - Tiết 61: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 61-HH9 LUYỆN TẬP
 14/4/2006
 A-MỤC TIÊU : 
 Kiến thức: - Thông qua bài tập hs hiểu hơn các khái niệm về hình nón 
 	 - Cung cấp cho HS một số kiến thức thực tế về hình nón 
 Kỹ năng : - HS được luyện kĩ năng phân tích đề bài , áp dụng các công thức tính diện tích xung quanh , diện tích toàn phần ,thể tích của Hà Nội cùng các công thức suy diễn của nó .
 B-CHUẨN BỊ : 
GV : Thước thẳng , compa, phấn màu , bảng phụ , MTBT, thước đo độ
HS : Thước thẳng , compa , thước đo độ 
 C-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 
 I/ Ổn định (1ph )
 II/ Kiểm tra bài cũ (8’)
HS1 : Nêu cách tạo ra một hình nón, vẽ hình nón và giới thiệu các yếu tố của nó . Viết các công thức tính diện tích xung quanh và thể tích hình nón . Giải BT20/118.
HS2 : Làm tương tự đối với hình nón cụt . Giải BT 21/118 (SGK)
HS1: chữa bài tập 20/118 SGK	TL: HS1: 
Hình
Bán kính đáy (cm)
Đường kính đáy (cm)
Chiều cao (cm)
Độ dài đường sinh(cm)
Thể tích (cm3)
h
r
l
d
10
10
10
10
10
1000
HS2: Chữa bài tập 21/118
Bán kính đáy nón là : 
Diện tích xung quanh của hình nón là: 
Diện tích hình vành khăn là: 
35cm
10cm
r
30cm
Diện tích vải cần để làm mũ 
( không kể riềm , mép , phần thừa )
là : 
 III/ Tổ chức luyện tập
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
22
Hoạt động 1 Luyện tập
GV: yêu cầu HS đọc đề và lên bảng vẽ hình 
GV: Nêu công thức tính độ dài cung tròn n0 , bán kính bằng a? 
-Độ dài cung hình quạt chính là độ dài đường tròn đáy hình nón 
GV: Tính bán kính đáy hình nón biết ? và đường sinh AC = a ? 
GV: Tính độ dài đường tròn đáy ?
O
A
S
r
l
B
B
GV: Tính số đo cung n0 của hình khai triển mặt xung quanh hình nón ? 
GV: Gọi bán kính đáy của hình nón là r , độ dài đường sinh là l.
GV: Để tính góc ta cần tìm gì ? 
Biết diện tích mặt khai triển của mặt nón bằng diện tích hình tròn bán kính SA=l . Hãy tính diện tích đó ? 
GV: Tính tỉ số .Từ đó tính góc ? 
GV: treo bảng phụ hình vẽ lên bảng và yêu cầu HS đọc đề . 
1,4m
1,6m
0,7m
GV: Dụng cụ trên gồm những hình gì ? 
GV: Để tính thể tích và diện tích xung quanh của dụng cụ ta cần tính ? 
GV: Nêu công thức tính thể tích và diện tích xung quanh của hình trụ và hình nón ?
GV: yêu cầu 2 HS lên bảng làm 
O
A
h
r
a
C
300
HS : 
HS : Trong tam giác vuông OAC :
Có 
-thay vào (1)_ ta có :
HS: Ta cần tìm được tỉ số , tức là 
HS : Diện tích hình quạt tròn khai triển đồng thời là diện tích xung quanh của hình nón là : 
HS : Gồm 1 hình trụ ghép với 1 hình nón .
HS : Ta cần tính tổng thể tích và diện tích xung quanh của hình trụ và hình nón
HS : Hình trụ
Hình nón :
Bài tập 17/117 SGK 
Trong tam giác vuông OAC :
Có 
Độ dài cung hình quạt tròn n0 , 
bán kính a bằng chu vi đáy hình 
nón nên ta có : 
Vậy số đo cung hình quạt tròn 
là 1800
Bài tập 23/119 SGK
Bài tập 27/119 
Thể tích của hình trụ là : 
Thể tích của hình nón là
Thể tích của dụng cụ là:
 + 
Diện tích xung quanh hình trụ : 
ta có : 
Diện tích xung quanh hình nón :
Diện tích xung quanh của dụng cụ là:
13p
Hoạt động 2 : Củng cố : 
 GV: treo bảng phụ đề bài cho HS hoạt động nhóm bài tập trắc nghiệm .
m(cm)
2l(cm)
2l(cm)
(cm)
A. ; B.
C. ; D.
Hình nón ban đầu
Hình nón mới
Chiều cao
H
Bán kính đáy
r
Thể tích
+Gợi ý : 
-Gọi chiều cao và bán kính đáy của hình nón ban đầu là h và r .
GV: Hãy biểu thị chiều cao và bán kính đáy của hình nón sau khi tăng , từ đó tính tỉ số thể tích của hình nón mới so với thể tích hình nón ban đầu ? 
Thể tích hình nón so với hình trụ là : 
Chiều cao của hình trụ là 2l(cm)độ cao nước khi đổ từ hình nón sang hình trụ là : 
Bài tập 20/127 SBT
Cho các kích thước như hình vẽ . Người ta múc đầy nước vào hình nón và đổ vào hình trụ thì độ cao nước trong bình là : 
Chọn A
Bài tập 21/127 SBT
 Tỉ số thể tích của hình nón mới so với thể tích 
 của hình nón ban đầu là : 
 Chọn D
 IV/ Hướng dẫn về nhà : (1ph)
 -Nắm chắc các công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình nón .
-BTVN: 24,26,29/119,120SGK
 	23,24/127,128 SBT
	- Xem trước bài Hình cầu .Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu 
 D-RÚT KINH NGHIỆM : 
 ..
-----~~~~~0O0~~~~~-----

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 61.doc