Thiết kế bài giảng Ngữ văn 9

Thiết kế bài giảng Ngữ văn 9

TIẾT 1 : PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH .

 ( Lê Anh Trà)

A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

Giúp HS:

-Thấy được trong phong cách của Bác là sự kết hợp hài hoà giữ truyền thống và hiện đại , giữa dân tộc và nhân loại , thanh cao và trong sáng.

-Từ lòng kính yêu và tự hào về Bác , HS có ý thức tu dưỡng , học tập , rèn luyện theo gương Bác Hồ.

B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

+ Giáo viên:

-Sách giáo viên , sách tham khảo , Giáo án

+ Học sinh:

-Soạn bài,xem trước tư liệu về tác phẩm.

C.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1. GV giới thiệu qua về chương trình Ngữ văn lớp 9 và những điều cần thiết cho HS.

2. Giới thiệu bài mới : GV thuyết giảng về HCM để vào bài.

3. Bài mới:

 

doc 418 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 818Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng Ngữ văn 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Nghi Công
Tổ KH – XH
------o0o------
 Thiết kế bài giảng 
 Ngữ văn 9
 Họ tên : Nguyễn Cảnh Hiếu
 Năm học 2009-2010
 Hiền tài là nguyên khí quốc gia
Phân phối chương trình Ngữ Văn9
Cả năm : 175 tiết
HK1: 90 tiết.
HK2 : 85 tiết.
Tiết
 Tên bài
Tiết
Tên bài
1,2
3
4
5
6,7
8
9
10
11,12
13
14,15
16,17
18
19
20
21
22
23,24
25
26
27
28
29
30
31
3233
34,35
36
3738
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
102
103
104105
106,107
108
109
110
111,112
113,114
115
116
117
118
119
120
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131,132
133
134,135
136,137
138,139
140
141,142
143
144
145
146
147,148
149
Phong cách Hồ Chí Minh
Các phương châm hội thoại
Sử dụng một số biện pháp NT
Luyện tập sử dụng
Đấu tranh cho một thế giới hoà bình
Các phương châm hội thoại
Sử dụng yếu tố miêu tả trong VBTM
LTsử dụng yếu tố miêutả trong VBTM
Tuyên bố .trẻ em.
Các phương châm hội thoại(Tiếp)
Viết bài TLV số 1
Chuyện người con gaí Nam Xương
Xưng hô trong hội thoại
Cách dẫn trực tiếpvàcách dẫn gián tiếp
Luyện tập tóm tắt TPTS
Sự phát triển của từ vựng
Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh
Hoàng Lê nhất thống chí(Hồi 14)
Sự phát triển của từ vựng.
Truyện Kiều của Nguyễn Du
Chị em Thuý Kiều
Cảnh ngày xuân
Thuật ngữ
Trả bài TLV số 1
Miêu tả trong văn bản tự sự
MGS mua Kiều
Viết bài TLV số 2
Kiều ở lầu ngưng Bích.
LVT cứu KNN
Trau dồi vốn từ.
Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.
 LVT gặp nạn
Chương trình địa phương phần văn
Tổng kết từ vựng(Từ đơn..nhiều nghĩa)
Tổng kết từ vựng(Tư đồng âm.từ vựng)
Trả bài TLV số 2
Đồng chí
Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
Kiểm tra truyện trung đại
Tổng kết từ vựng
Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới.
Các thành phần biệt lập
Viết bài TLV số 5
Chó sói và Cừu trong thơ La-fong –ten
Nghị luận về một tư tưởng đạo lý
Liên kết câu và liên kết đoạn văn
Liên kết câu và liên kết ĐV ( LT)
HD ĐT : Con cò.
Cách làm bài văn nghị luận về một 
Trả bài TLV số 5
Mùa xuân nho nhỏ
Viếng lăng Bác
Nghị luận về TP truyện
Cách làm bài nghị luận về TP truyện
LT cách làm ...Viết bài TLVsố 6(ở nhà)
Sang thu
Nói với con
Nghĩa tường minh và hàm ý
Nghị luận về một đoạn thơ,bài thơ.
Cách làm bài nghị luận về một đoạn 
Mây và sóng.
Ôn tập về thơ
Nghĩa tường minh và hàm ý(tiêp)
Kiểm tra văn (P.thơ)
Trả bài TLV số 6 ở nhà.
Tổng kết phần văn bản nhật dụng
Chương trình điạ phương(P.TV)
Viết bài TLV số 7
HD ĐT : Bến quê
Ôn tập Tiếng Việt
Luỵên nói:Nghị luận về mộtbài thơ
Những ngôi sao xa xôi
Chương trình địa phương(phần TLV)
Trả bài TLV số 7
Biên bản
Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang
Tổng kết về ngữ pháp
LT viết biên bản
50
51,52
53
54
55
56,57
58
59
60
61,62
63
64
65
66,67
68,69
70
71,72
73
74
75
76,77
78
79
80,81
82
83,84
85,86
87
88,89
90
91,92
93
94
95
96,97
98
99
100
101
150
151,152
153
154
155
156
157
158
159,160161,162
163,164
165
166
167,168
169,170
171,172
173,174,175
Nghị luận trong văn bản tự sự
Đoàn thuyền đánh cá
Tổng kết từ vựng(từ tượng thanh)
Tập làm thơ 8 chữ
Trả bài kiểm tra văn.
Bếp lửa.HD ĐT: Khúc hát ru
ánh trăng
Tổng kết từ vựng(LT tổng hợp)
LT viết ĐVTS có yếu tố Nghị luận
Làng.
Chương trình địa phương phần TV.
Đối thoại,độc thoại
Luyện nói:Tự sự kết hợp
Lặng lẽ Sa Pa
Viết bài TLV số 3
Người kể chuyện trong VBTS
Chiếc lược ngà
Ôn tậpTV(Các châm hộithoại)
Kiểm tra Tiếng Việt
Kiểm tra thơ và truyện hiện đại
Cố hương
Trả Bài TLV số 3
Trả bài KTTV,KT văn
Ôn tập TLV
Ôn tập TLV
Kiểm tra tổng hợp học kỳ.
Tập làm thơ 8 chữ
HD ĐT : Những đứa trẻ
Trả bài kiểm tra tổng hợp HK1
Bàn về đọc sách
Khởi ngữ
Phép phân tích và tổng hợp.
LT phép PTvà tổng hợp.
Tiếng nói của văn nghệ.
Các thành phần biệt lập
Nghị luận về mộtsự việc,hiện tượng..
Cách làm bài NL 
Hướng dẫn chuẩn bị chương trìnháT
Hợp đồng
Bố của Xi- mông
Ôn tập về truyện
Tổng kết về ngữ pháp
Kiểm tra phần văn
Con chó Bấc
KT Tiếng Việt
LT viết hợp đồng
Tổng kết văn học nước ngoài
Bắc sơn
Tổng kết TLV
Tôi và chúng ta
Tôi và chúng ta(Tiếp)
Tổng kết văn học
Kiểm tra tổng hợp cuối năm
Thư điện.
Trả bài KT văn,TV,KT tổng hợp.
 Thứ 2 ngày 16 tháng 8 năm 2010
Tiết 1 : Phong cách Hồ Chí Minh .
 ( Lê Anh Trà)
A.Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
-Thấy được trong phong cách của Bác là sự kết hợp hài hoà giữ truyền thống và hiện đại , giữa dân tộc và nhân loại , thanh cao và trong sáng.
-Từ lòng kính yêu và tự hào về Bác , HS có ý thức tu dưỡng , học tập , rèn luyện theo gương Bác Hồ.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
+ Giáo viên:
-Sách giáo viên , sách tham khảo , Giáo án 
+ Học sinh: 
-Soạn bài,xem trước tư liệu về tác phẩm.
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :
1. GV giới thiệu qua về chương trình Ngữ văn lớp 9 và những điều cần thiết cho HS.
2. Giới thiệu bài mới : GV thuyết giảng về HCM để vào bài.
3. Bài mới:
 Hoạt động 1 : Tìm hiểu chung
 - GV hướng dẫn HS tìm hiểu chung về VB
GV:
Nêu những nét hiểu biết về tác phẩm.
Kiểu văn bản.
Phương thức sử dụng.
 HS : Trả lời cá nhân.
GV chốt ,hỏi:
?Bài viết trình bày mấy vấn đề. Nêu bố cục của bài.
HS : Trả lời cá nhân.
GV cho HS tìm hiểu từ khó.
Hoạt động 2: Đọc-hiểu văn bản:
GV: Vẻ đẹp phong cách văn hoá của Người được tác giả đề cập ở những vấn đề nào.
? Tại sao Người lại có vốn văn hoá sâu rộng như vậy. 
HS : Trao đổi,trả lời.
GV chốt.
*Trước hết, Bác phải nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ “ Người nói và viết thạo các thứ tiếng ngoại quốc”; nắm vững ngôn ngữ để học qua sách vở, qua giao tiếp.
*Bên cạnh đó Người còn học nhiều nghề để có vốn kinh nghiệm.
GV: Với cách học đó, kiến thức của Bác đã đạt đến mức nào?
HS : Trả lời cá nhân.
GV chốt, hỏi:
 Cách tiếp thu kiến thức của Người có gì mà ta phải học tập?
HS: Nêu cách hiểu của cá nhân.
-Người tiếp thu 1 cách có chọn lọc “ Người đã chịu ảnh hưởng tất cả các nền văn hoá, đã tiếp thu mọi cái đẹp và cái hay đồng thời phê phán những tiêu cực chủ nghĩa tư bản ”...Tiếp thu trên nền tảng sâu vững của văn hoá dân tộc để tạo nên giá trị độc đáo.
? Nhận xét gì về cách viết của tác giả ở phần này.
HS : Nhận xét,trả lời
GV : Chốt ,yêu cầu HS học bài 
 Nôi dung cần đạt.
I-Đọc- Tìm hiểu chung :
 1-Tác phẩm :
 - Văn bản nhật dụng 
 - Phương pháp thuyết minh.
 2-Bố cục:
 -Từ đầu .. rất hiện đại : Vẻ đẹp trong phong cách văn hoá của Bác.
 - Còn lại:Vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác.
 3-Tìm hiểu từ khó 
II-Đọc- hiểu văn bản
1-Vẻ đẹp trong phong cách văn hoá của Bác
-Người có vốn tri thức văn hoá sâu rộng.
+ Bác đi nhiều nơi nên học hỏi được nhiều.
+ Bác có phương pháp để học 
=>Kiến thức đạt đến mức sâu sắc, uyên thâm.
=>Bác là người biết kế thừa và phát huy các giá trị văn hoá .
-Tác giả dùng “ đã” ( Điệp từ ): Khẳng định sự từng trải, vốn sống phong phú của Bác. Đó là nguyên nhân để Bác có vốn văn hoá sâu sắc và phong phú.
Hoạt động3: Hướng dẫn học ở nhà:
GV củng cố lại nội dung tiết1.
Dặn dò HS học bài và chuẩn bị tiết 2.
--------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ 2 ngày 16 tháng 8 năm 2010 
 Tiết 2: PHONG CáCH Hồ CHí MINH(t2)
A.Mục tiêu: 
Tiếp tục giúp HS tìm hiểu những vẻ đẹp trong lối sống giản dị của Bác.
GD cho học sinh ý thức học và làm theo tấm gương của Bác.
Rèn kỹ năng đọc tìm chi tiết và phân tích một văn bản văn xuôi.
 B.CHUẩN Bị:
GV: Soạn bài,những mẩu chuyện về Bác.
HS: Chuẩn bị theo câu hỏi đọc –hiểu. 
 C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
HS1: Những nét đẹp trong cách tiếp thu văn hoá của Bác?
 =>HS trả lời, GV nhận xét.ghi điểm
2. Bài mới :
 Hoạt động 1: Đọc - hiểu văn bản:
 GV yêu cầu HS đọc lại văn bản
GV:? Để làm rõ vấn đề này, tác giả đã thuyết minh trên mấy khía cạnh. Đó là những khía cạnh nào.
HS : Thảo luận theo nhóm, trả lời
=>Nơi ở,Trang phục,Ăn mặc
GV chốt ,hỏi:
-Mở đầu là lời bình luận đầy ấn tượng “ Lần đầu tiên trong lịch sửVN và có lẽ cả thế giới, có 1 vị chủ tịch nước láy chiếc..”
? Cách viết của tác giả ở phần này có gì đặc biệt.
HS : Trả lời cá nhân.
GV gợi: Chủ nhân của ngôi nhà đó trang phục như thế nào?
GV nêu vấn đề:
 Khép lại đoạn văn kể về lối sống của Bác, tác giả đã nói như thế nào. Việc tác giả liên hệ cách sóng của Bác với cách sống của Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm có hợp lí không.Tác dụng của sự liên hệ?
HS: Trả lời
 H.đ2: Hướng dẫn Tổng kết:
GV : Nhắc lại những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật ?
HS : Trả lời cá nhân
GV chốt theo SGK
2-Vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác.
=>Nghệ thuật đối lập: làm nỏi rõ phong cách HCM: vĩ nhân mà hết sức giản dị và gần gũi.
-Trang phục : bộ quần áo bà ba nâu bạc màu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp thô sơ như các chiến sĩ Trường sơn =>Trang phục giản dị.
-Ăn uống của Người : cá kho, rau luộc, cà ghém...->Rất đạm bạc.
 *So sánh cách sống của Bác với các nhà hiền triết xưa.
-Nêu bật sự vĩ đại và bình dị , trong sáng của Bác .
-Thể hiện niềm cảm phục tự hào của người viết .
-Nếp sống thanh đạm 
-Không xem minh nằm ngoài nhân loại như các thanh nhân siêu phàm
-Không tự đề cao mình bởi sự khác mọi người, hơn mọi người, không không tự đặt mình lên mọi sự thông thường ở đời.
=>Lối sống của Bác vừa dân tộc, vừa rất hiện đại.
III-Tổng kết 
 1-Nội dung :
- Tác phẩm đã ca ngợi vốn văn hoá sâu sắc kết hợp dân tộc với hiện đại, cách sống bình dị trong sáng của Bác.
 2- Nghệ thuật:
-Tác phẩm kết hợp một số biện pháp nghệ thuật như:Liệt kê, so sánh; kết hợp hài hoà giữa kể và bình luận, trong đó có những lời bình mang tính khái quát cao.
-Dẫn chứng chọn lọc, tiêu biểu, toàn diện.
-So sánh, sử dụng 1 số thơ hợp lí.
-Sử dụng thành công nghệ thuật đối lập
Hoạt động 3: Luyện tập
 GV cho học sinh làm bài tập sau:
Trong số các bài thơ sau đây , bài thơ nào thể hiện rõ nhất lối giản dị mà thanh cao của Bác:Cảnh khuya , Rằm tháng giêng ,Pấc Pó hùng vĩ ,Tức cảnh Pác Bó , Ngắm trăng
Hoạt động 4: Hướngdẫn học ở nhà
 - Nhắc HS học lại bài học.
 - Chuẩn bị bài : Đấu tranh cho một thế giới hoà bình 
 Thứ 3 ngày17 tháng 8 năm 2010
 Tiết 3: Các phương châm hội thoại
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh
-Nắm được các phương châm hội thoại về chất và về lượng.
-Biết vận dụng các phương châm này vào trong giao tiếp.
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án,bảng phụ,ngữ liệu.
- HS : SGK, xem trước phần ngữ liệu.
C.Tiến Trình tổ chức các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: 
 + Kiểm tra sự chuẩn bị bài của 5 HS.
 2. GV giới thiệu bài: GV nói chậm :Trong giao tiếp,để đạt hiệu quả tối đa thì cả người nói lẫn người nghe phải tuân thủ một số nguyên tắc,đó là những nguyên tắc gì
3. Bài mới ;
 Hoạt động của thầy, trò
H.đ1: Tìm hiểu Phương châm về lượng:
GV cho hs đọc ví dụ 1
? Trong đoạn đối thoại của An và Ba em thấy chỗ nào chưa phù hợp.
-Điều mà An muố ... uận
Văn bản điều hành.
->GV cho nêu đặc điểm của từng loại.
 GV cho đọc bài tổng quát trong sách giáo khoa.
II-Phân biệt sự khác nhau của các kiểu văn bản
GV đưa câu hỏi: 
Sự khác nhau của các văn bản.
Các kiểu văn bản trên có thay thế cho nhau được không. Tại sao?
Các phương thức biểu đạt trên có thể phối hợp cho nhau trong 1 văn bản cụ thể không. Tại sao. Nêu ví dụ minh hoạ.
Từ bảng trên, cho biết kiểu văn bản và hình thức thể hiện, thể loại tác phẩm văn học có gì giống và khác nhau.
HS trao đổi, thảo luận và trả lời:
1.Các kiểu văn bản trên khác nhau ở những điểm sau:
 + Khác về phương thức biểu đạt.
 + Khác về hình thức thể hiện.
 + Khác về mục đích
2.Các văn bản trên không thể thay thế cho nhau được vì :
 + Hình thức thể hiện khác nhau.
 + Mục đích khác nhau
 + Các yếu tố cấu thành văn bản khác nhau.
3.Các phương thức biểu đạt trên có thể phối hợp với nhau trong 1 văn bản cụ thể vì:
Trong văn bản tự sự có thể sử dụng phương thức miêu tả, thuyết minh, nghị luận ...và ngược lại.
Ngoài chức năng thong tin, các văn bản còn có chức năng tạo lập và duy trì quan hệ xã hội, do đó không thể có 1 văn bản nào đó lại thuần chủng 1 cách cực đoan được.
4-So sánh kiểu văn bản và thể loại văn học
*Giống nhau:
Các kiểu văn bản và các thể loại văn học có thể dùng chung 1 phương thức biểu đạt nào đó.
*Khác nhau:
-Kiểu văn bản là cơ sở của các thể loại văn học.
-Thể loại văn học là môi trường xuất hiện các kiểu văn bản.
Hoạt động 3: GV cho hs tìm ra sự khác nhau của 3 thể loại :
Thuyết minh
Giải thích
Miêu tả
Ngày 10-5-2007
Tiết 165 + 166 Tôi và chúng ta
*Mục tiêu cần đạt
-Hiểu được mâu thuẫn xung đột của kịch: Đó là mâu thuẫn giữa cái mới và cái lạc hậu.
-Tích hợp với các văn bản kịch đã học.
-Rèn kĩ năng đọc phân vai, phân tích kịch.
*Tiến trình giờ dạy
Hoạt động 1
 + Kiểm tra
 + Bài mới
Hoạt động 2:
I-Tìm hiểu chung
1-Tác giả: HS cần nắm 1 số ý sau
 -Là nhà thơ và nhà viết kịch tài ba của nước ta ở thế kỉ XX.
 -Tác phẩm của ông thường hướng tới những vấn đề thời sự nóng bỏng của xã hội đương thời.
 -Tác phẩm chính: Hồn Trương Ba, da hàng thịt; Vụ án 2000 ngày oan trái...
=> Năm 2000 được truy tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật.
2-Tác phẩm 
-Viết về đất nước những năm 80 của thế kỉ XX.
-Nội dung: Cuộc đấu tranh giữa cái cũ và cái mới trong xí nghiệp Thắng Lợi, Khẳng định cái mới đúng đắn, tiến bộ.
3-Hướng dẫn đọc, kể
GV cho hs đọc phân vai
Cho hs kể, GV kể lại toàn bộ câu chuyện
4-Tìm hiểu từ khó
GV cho hs hiểu 1 số từ khó như: quản đốc, phòng tài vụ...
II-Phân tích
? Nhân vật này đã có hành động gì. Hành động ấy nhằm mục đích gì. Với việc đó cho thấy ông là người như thế nào
? Đề án sản xuất có những điểm nào nổi bật. Phương án của anh có những chỉ đạo cụ thể nào.
? Phương án của anh có tác dụng gì
? Trước đề án đó của HV, đã có những thái độ phản ứng như thế nào.
Vì sao họ lại chống đối. Cái cách chống đối của những người đó là gì.
? Nguyên do của sự chống đối này là gì.
? Thái độ của HV đối với những phản ứng đó.
? Từ đó, em thấy Hoàng Việt là người lãnh đạo như thế nào.
?Có thái độ như thếa nào trước cái mới.
? Cách phản ứng có gì đặc biệt
? Những phản ứng đó cho thấy mục đích của vị phó giám đốc này là gì.
? Nhận xét về nghệ thuật khắc hoạ tính cách nhân vật.
? Tính cách của nhân vật này ?
? Liên hệ với đời sống, em thấy nhân vật này tiêu biểu cho hạng người nào trong thời kì đổi mới.
? Từ nhân vật Nguyễn Chính, em có suy nghĩ gì về sự nghiệp đổi mới trên đất nước ta hiện nay.
1-Nhân vật Hoàng Việt
-Mở cuộc họp tại phòng giám đốc với đủ các thành phần->Không câu nệ, khẩn trương, dân chủ.
-Trình bày kế hoạch mở rộng sản xuất và phương án làm ăn mới của xí nghiệp.
->Có phong cách làm ăn rõ ràng, minh bạch, mạnh dạn đổi mới.
-Tăng mức sản xuất của xí nghiệp lên gấp 5 lần so với cũ.
-Tăng số lượng công nhân .
*Phương án có chỉ đạo cụ thể: tuyển dụng thợ hợp đồng, dừng việc xây nhà khách...
*Tác dụng: đẩy mạnh sản xuất, tăng hiệu quả công việc, cải thiện đời sống của công nhân..
=>Gặp nhiều phản ứng: Nguyễn Chính, trưởng phòng tài vụ..
-Họ dựa các quy định, nguyên tắc, luật lệ có sẵn từ lâu
-Không nhận thức được yêu cầu đổi mới trong sản xuất; Tin vào cơ chế cũ với nguyên tắc an bài sẵn;Lo sợ vì bị mất quyền lực, quyền lợi cá nhân.
-Dùng quyền lực của giám đốc để bãi miễn chức..
-Chủ yếu dùng tri thức quản lí kinh tế để phê phán lại.
->Quyết đoán trong công việc.
Có tri thức về đổi mới; lập trường đổi mới rõ ràng
=>Là người thông minh, cương quyết, táo bạo, dám chịu trách nhiệm.
2-Nhân vật Nguyễn Chính
-Dựa vào chỉ thị, nguyên tắc có sẵn.
-Dựa vào cấp trên.
-Dựa vào thế lực của bản thân.
-> Chống lại quan điểm đổi mới; Bảo vệ thói làm ăn cũ; Hạ uy tín của giám đốc vì quyền lợi cá nhân.
->Thủ đoạn, đố kị, ham quyền lực
-Tiêu biểu cho hạng người: Kém năng lực, bảo thủ, cản trở việc đổi mới.
- Đổi mới là sự nghiệp cần thiết nhưng không đơn giản vì có những con người như Nguyễn Chính.
-Muốn đổi mới thắng lợi, cái mới chiến thắng cái cũ, cần loại bỏ những con người như Nguyễn Chính.
III-Tổng kết
Cho học sinh đọc trong SGK
Hoạt động 3: Luyện tập
 -GV cho HS chỉ rõ mâu thuẫn kịch trong tác phẩm và phân tích.
Hoạt động 4: Hướng dẫn học bài ở nhà
 -GV yêu cầu học sinh về nắm lại tính cách của từng nhân vật trong kịch .
 -Làm bài tập trong sách.
Ngày 11 – 5- 2007
Tiết 167 + 168 Tổng kết văn học
*Mục tiêu cần đạt
 -Giúp HS hệ thống hóa tất cả các văn bản đã học ở chương trình THCS.
 -Tích hợp với phần tiếng Việt và Tập làm văn ở bài Ôn tập.
 -Rèn kĩ năng hệ thống, so sánh, đối chiếu, tóm tắt các luận điểm..
*Tiến trình giờ dạy
Hoạt động 1:
 -Kiểm tra: GV gọi 2 học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà.
 -GV giới thiệu bài mới
Hoạt động 2:
 Tiết 1
I-Lập bảng thống kê
 GV hướng dãn để HS lập bảng thoe mẫu trong sách, GV nhận xét và bổ sung.
II-Các bộ phận của nền văn học
 GV nhắc cho HS biết: Có 2 bộ phận VH hợp thành nền văn học DT, đó là Văn học dân gian và văn học viết.
 -GV nêu đặc điểm của từng bộ phận.
III-Tiến trình lịch sử của văn học Việt nam
 GV giới thiệu có 3 thời kì lớn
 + Từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX.
 + Từ đầu thế kỉ XX đến 1945, văn học chuyển sang thời kì hiện đại.
 + Từ 1945 đến nay: Văn học hiện đại.
GV trình bày sơ qua đặc điểm của từng thời kì.
IV-Mấy đặc sắc nổi bật của VHVN
 GV cho nắm những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật 
 Tiết 2
I-Ôn tập các thể loại văn học đã học trong chương trình
 Gồm 3 thể loại lớn: Trữ tình, tự sự, kịch
1-Một số thể lọai văn học dân gian
 GV cho HS chia thành các nhóm:
 + Trữ tình dân gian: Ca dao, dân ca.
 + Tự sự dân gian: Thần thoại, truyền thuyết, ngụ ngôn, cổ tích, truyện cười, truyện thơ, sử thi, vè.
 + Sân khấu dân gian: Chèo, tuồng, kịch rối.
 + Nghị luận dân gian: Tục ngữ, câu đố.
2-Một số thể lọai văn học trung đại
 GV cho chia nhóm: Trữ tình trung đại, tự sự trung đại, nghị luận trung đại.
Trong từng nhóm, GV lại cụ thể từng thể nhỏ.
 Ví dụ: Trong nhóm trữ tình trung đại có:
 + Thất ngôn bát cú
 + Thất ngôn tứ tuyệt.
 + Ngũ ngôn tứ tuyệt.
3-Một số thể loại văn học hiện đại
 GV nêu đặc điểm, các thể loại cổ không còn dùng trong văn học hiện đại.
 GV nêu các thể loại chính:
 + Tự sự: Truyện ngắn, truyện vừa, truyện dài, bút kí, kí sự, phóng sự, du kí, tùy bút, Nhật kí.
 + Trữ tình: Thơ mới, thơ tự do, thơ văn xuôi, trường ca.
 + Kịch: Kịch nói, chính kịch, bi kịch, hài kịch .
 + Thể loại tổng hợp: Truyện – kí; truyện thơ, kịch thơ.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết và luyện tập
 + GV cho HS đọc chậm lại nội dung.
 + Trình bày sự khác nhau giữa truyện : Con hổ có nghĩa và Chiếc lược ngà về chữ viết, thể loại, ngôi kể, người kể, cách kể, nhân vật, bố cục truyện.
Hoạt động 4: Hướng dẫn học bài ở nhà
 -HS ôn lại các kiến thức.
 -Làm bài tập còn lại .
Ngày 11 – 5 – 2007
Tiết 169 + 170 Kiểm tra tổng hợp cuối năm
 ( Kiểm tra theo đề chung của Sở giáo dục )
 GV lấy đề thi, đáp án của Sở.
Ngày 12 –5 – 2007
Tiết 171 + 172 Thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi
*Mục tiêu cần đạt
 -Nắm được các tình huống cần phải viết thư, điện chúc mừng và thăm hỏi.
 -Nắm được cách viết một bức thư, điện.
 *Tiến trình giờ dạy
Hoạt động 1
 -Kiểm tra: Kể tên các loại văn bản thuộc thể loại trữ tình.
 -Bài mới
Hoạt động 2: Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò
GV nêu đặc điểm vắn tắt của loại văn bản này
? Có những trường hợp nào cần viết.
? Có mấy loại chính.
? Các loại này có khác nhau về mục đích không.
? Nêu cách viết.
Nội dung cần đạt
I-Đặc điểm của văn bản
-Là loại văn bản hết sức kiệm lời nhưng vẫn đảm bảo truyền đạt đầy đủ thông tin và bộc lộ tình cảm với người nhận. Đọc thư, điện, người đọc có thái độ hợp tác tích cực.
-Thường khi nào không đến gặp mặt người nhận để chúc mừng hoặc chia buồn thì người viết mới dùng đến điện, thư.
II-Các trường hợp viết
-Có nhu cầu trao đổi thong tin và bày tỏ tình cảm với nhau.
-Có những khó khăn trở ngại nào đó khiến cho người viết không thể đến tận nơi để trực tiếp nói với người nhận
-Có 2 loại
+ Thăm hỏi và chia vui.
+ Thăm hỏi và chia buồn.
-Khi chia vui: biểu dương, khích lệ những thành tích, sự thành đạt...
-Khi chia buồn: động viên an ủi để người nhận cố gắng vượt qua những rủi ro hoặc những khó khăn trong cuộc sống.
III-Cách viết
*Về hình thức: mang tính công vụ, vì thế có tính khuôn mẫu.Có bố cục rõ ràng, ghi rõ địa chỉ của người gửi, người nhận.
*Về nội dung:
-Nêu đượclí do, bộc lộ cảm xúc, lời chúc hoặc lời thăm hỏi đối với người nhận.
-Ngôn ngữ diễn đạt: Ngoài những từ ngữ có tính khuôn mẫu, lời lẽ trong thư điện phải ngắn, gọn, súc tích, thể hiện tình cảm chân thành, trân trọng của người viết
Hoạt động 3: Luyện tập
 Cho học sinh tập viết một bức thư chia vui cùng bạn vì bạn vừa có giải thưởng lớn.
 -GV cho HS đọc và nhận xét.
Hoạt động 4: Hướng dẫn học bài ở nhà
 -Cho học sinh học lí thuyết.
 -Làm các bài tập còn lại.
Ngày 16 – 5 – 2007
Tiết 173 + 174 Trả bài Văn và Tập làm văn
*Mục tiêu cần đạt
 -HS nắm được các điểm yếu của mình qua bài viết, thấy được những kiến thức còn hạn chế.
 -GV tích hợp với các đơn vị kiến thức.
*Tiến trình giờ trả bài
 -GV đọc đề bài, xây dựng đáp án
 -Chỉ ra những hạn chế, ưu điểm của HS.
 -Nêu và đọc những bài có kết quả cao.
 -Trả bài cho học sinh, gọi điểm vào sổ
*Hướng dẫn học sinh
 -Ôn tập lại những đơn vị kiến thức trong chương trình.
 -Làm lại tất cả các bài tập trong sách.
Ngày 25 – 5 –2007
Tiết 175 Trả bài tổng hợp
*Mục tiêu cần đạt
 -HS thấy được những ưu, khuyết điểm của bản thân.
 -GV tích hợp với các đơn vị kiến thức mới.
*Tiến trình giờ trả bài
 -GV đọc đáp án của sở giáo dục.
 -Cho học sinh đối chiếu với bài làm.
 -GV chỉ ra những ưu, khuyết trong quá trình làm bài.
 -GV đọc điểm.
*Hướng dẫn học sinh làm lại 1 số câu sai

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an van 9 tuyet hay.doc