Thuyết trình tin học Bộ mã ACII cơ sở

Thuyết trình tin học Bộ mã ACII cơ sở

Có thể nói tin học là một ngành khoa học có mục tiêu là phát triển và sử dụng máy tính điện tử để nghiên cứu cấu trúc, tính chất của thông tin, phương pháp thu nhập, lưu trữ, tìm kiếm, biến đổi, truyền thông tin và ứng dụng vào các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội.

 

ppt 7 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 713Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thuyết trình tin học Bộ mã ACII cơ sở", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ mã ACII cơ sởNgười viết: Trần Hoàng ThiệnLớp: 91Trường: THCS Nhựt TânThuyết trình tin họcCó thể nói tin học là một ngành khoa học có mục tiêu là phát triển và sử dụng máy tính điện tử để nghiên cứu cấu trúc, tính chất của thông tin, phương pháp thu nhập, lưu trữ, tìm kiếm, biến đổi, truyền thông tin và ứng dụng vào các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội.Tin học là gì ?Sự hình thành và phát triển tin học Sự phát triển của ngành công nghiệp diễn ra rất nhanh. Từ những năm 1890 đến đầu những năm 1920, điện năng, điện thoại, radio, ô tô, máy bay đã được phát minh và phục vụ cho con người. Tiếp sau đó là sự ra đời của nhiều thành tựu khoa học và kĩ thuật, trong đó có máy tính điện tử.Từ lâu con người đã quan tâm đến thông tin. Tuy nhiên trước đây những kết quả đạt được chưa có tính hệ thống và chỉ xuất hiện rải rác ở một số lĩnh vực khoa học.Trong bối cảnh đó, ngành tin học được hình thành và phát triển thành một ngành khoa học có nội dung, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu riêng và ngày càng có nhiều ứng dụng trong hầu hết các lĩnh vực hoạt động của xã hội loài ngườiASCII là gì ?ASCII (American Standard Code for Information Interchange - Chuẩn mã trao đổi thơng tin Hoa Kì), thường được phát âm là át-xơ-ki, là bộ ký tự và bộ mã ký tự dựa trên bảng chữ cái La Tinh được dùng trong tiếng Anh hiện đại và các ngơn ngữ Tây Âu khác. Nĩ thường được dùng để hiển thị văn bản trong máy tính và các thiết bị thơng tin khác. Nĩ cũng được dùng bởi các thiết bị điều khiển làm việc với văn bản.các thiết bị số liên lạc với nhau và xử lí, lưu trữ, trao đổi thơng tin hướng kí tự. Bảng mã kí tự ASCII, hoặc các mở rộng tương thích, được dùng trong hầu hết các máy tính thơng thường, đặc biệt là máy tính cá nhân và máy trạm làm việc. Tên MINE (viết tắt của Multipurpose Internet Mail Extensions là một chuẩn Internet về định dạng cho thư điện tử) thường dùng cho bảng mã này là "US-ASCII". ASCII chính xác là mã 7-bit, tức là nĩ dùng kiểu bit biểu diễn với 7 số nhị phân (thập phân từ 0 đến 127) để biểu diễn thơng tin về kí tự. Vào lúc ASCII được giới thiệu, nhiều máy tính dùng nhĩm 8-bit (byte hoặc, chuyên biệt hơn, bộ tám) làm đơn vị thơng tin nhỏ nhất; bit thứ tám thường được dùng bit chẵn-lẻ (parity) để kiểm tra lỗi trên các đường thơng tin hoặc kiểm tra chức năng đặc hiệu theo thiết bị. Các máy khơng dùng chẵn-lẻ thường thiết lập bit thứ tám là zero, nhưng một số thiết bị như máy PRIME chạy PRIMOS thiết lập bit thứ tám là một.ASCII được cơng bố làm tiêu chuẩn lần đầu vào năm 1963 bởi Hiệp hội tiêu chuẩn Hoa Kì (American Standards Association, ASA), sau này đổi thành ANSI. Cĩ nhiều biến thể của ASCII, hiện tại phổ biến nhất là ANSI X3.4-1986, cũng được tiêu chuẩn hố bởi Hiệp hội nhà sản xuất máy tính châu Âu (European Computer Manufacturers Association) ECMA-6, ISO/IEC 646:1991 Phiên bản tham khảo quốc tế, ITU-T Khuyến cáo T.50 (09/92), và RFC 20 (Request for Comments). Nĩ được dùng trong Unicode, một thay thế cĩ thể xảy ra của nĩ, như là 128 kí tự 'thấp nhất'. ASCII được xem là tiêu chuẩn phần mềm thành cơng nhất từng được cơng bố từ trước tới nay.Nhị phânThập phânThập lụcViết tắtBiểu diễnin đượcTruy nhậpbàn phímTên/Ý nghĩatiếng AnhTên/Ý nghĩatiếng Việt000 0000000NUL␀^@Null characterKí tự rỗng000 0001101SOH␁^AStart of HeaderBắt đầu Header000 0010202STX␂^BStart of TextBắt đầu văn bản000 0011303ETX␃^CEnd of TextKết thúc văn bản000 0100404EOT␄^DEnd of TransmissionKết thúc truyền000 0101505ENQ␅^EEnquiryTruy vấn000 0110606ACK␆^FAcknowledgement000 0111707BEL␇^GBellChuơng000 1000808BS␈^HBackspaceXố ngược000 1001909HT␉^IHorizontal TabTab ngang000 1010100ALF␊^JLine feed000 1011110BVT␋^KVertical TabTab dọc000 1100120CFF␌^LForm feed000 1101130DCR␍^MCarriage return000 1110140ESO␎^NShift Out000 1111150FSI␏^OShift In001 00001610DLE␐^PData Link Escape001 00011711DC1␑^QDevice Control 1 — oft. XON001 00101812DC2␒^RDevice Control 2001 00111913DC3␓^SDevice Control 3 — oft. XOFF001 01002014DC4␔^TDevice Control 4Kí tự điều khiển ASCIIKí tự ASCII in đượcNhị phânThập phânThập lụcĐồ hoạ010 00003220Khoảng trống (␠)010 00013321!010 00103422"010 00113523#010 01003624$010 01013725%010 01103826&010 01113927'010 10004028(010 10014129)010 1010422A*010 1011432B+010 1100442C,010 1101452D-010 1110462E.010 1111472F/011 000048300011 000149311011 001050322011 001151333011 010052344Nhị phânThập phânThập lụcĐồ hoạ100 00006440@100 00016541A100 00106642B100 00116743C100 01006844D100 01016945E100 01107046F100 01117147G100 10007248H100 10017349I100 1010744AJ100 1011754BK100 1100764CL100 1101774DM100 1110784EN100 1111794FO101 00008050P101 00018151Q101 00108252R101 00118353S101 01008454T

Tài liệu đính kèm:

  • pptTin hoc.ppt