Tóm tắt kiến thức cơ bản và hướng dẫn ôn thi học sinh giỏi. môn: Hóa học 9

Tóm tắt kiến thức cơ bản và hướng dẫn ôn thi học sinh giỏi. môn: Hóa học 9

A - BÀI TOÁN NHẬN BIẾT , PHÂN BIỆT CÁC CHẤT :

 1) Kim loại :

- Dùng nước nhận biết các kim loại : Li, K , Na ,Ca , Ba (Hiện tượng quan sát : Kim loại tan dần và có khí không màu thoát ra ).

VD : 2Na + 2H2O 2NaOH + H2

 Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2

- Thêm tiếp dung dịch Na2CO3 (Hoặc sục khí CO2) vào dung dịch thu được có kết tủa trắng xuất hiện thì mẫu ban đầu là Ca hoặc Ba , không có kết tủa thì mẫu ban đầu là K , Li hoặc Na .

VD : Ca(OH)2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaOH

 Ba(OH)2 + CO2 BaCO3 + H2O

- Dùng dung dịch kiềm(đặc) nhận biết Al , Zn : Al , Zn tan dần ,có khí không màu thoát ra .

 VD : 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2

 Zn + 2NaOH Na2ZnO2 + H2

- Dùng dung dịch HCl hoặc H2SO4 loãng để nhận biết kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động của kim loại ( Kim loại tan dần và có khí không màu thoát ra ).Kim loại đứng sau H trong dãy không tan .

 VD : Fe + H2SO4 FeSO4 + H2

 Cu + H2SO4 (loãng) Không phản ứng

*Lưu ý : - Nếu có nhiều kim loại tan được trong axit thì tiếp tục nhận biết dung dịch muối tạo ra

 - Riêng Fe và Al không tan trong HNO3 , H2SO4 đặc nguội

doc 34 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 23624Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt kiến thức cơ bản và hướng dẫn ôn thi học sinh giỏi. môn: Hóa học 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tóm tắt kiến thức cơ bản và hướng dẫn ôn thi học sinh giỏi.
 Môn :Hóa học 9
 -----------------***----------------
 Người soạn : Nguyễn Hồng Quân 
 Phần I : Hoá Học vô cơ 
Chuyên đề 1 - Bài toán nhận biết - phân biệt - tách các chất .
A - Bài toán nhận biết , phân biệt các chất :
 1) Kim loại : 
- Dùng nước nhận biết các kim loại : Li, K , Na ,Ca , Ba (Hiện tượng quan sát : Kim loại tan dần và có khí không màu thoát ra ).
VD : 	 2Na + 2H2O " 2NaOH + H2#
	Ca + 2H2O " Ca(OH)2 + H2#
- Thêm tiếp dung dịch Na2CO3 (Hoặc sục khí CO2) vào dung dịch thu được có kết tủa trắng xuất hiện thì mẫu ban đầu là Ca hoặc Ba , không có kết tủa thì mẫu ban đầu là K , Li hoặc Na .
VD : 	 Ca(OH)2 + Na2CO3 " CaCO3$ + 2NaOH
	Ba(OH)2 + CO2 " BaCO3$ + H2O
- Dùng dung dịch kiềm(đặc) nhận biết Al , Zn : Al , Zn tan dần ,có khí không màu thoát ra .
	VD : 	2Al + 2NaOH + 2H2O " 2NaAlO2 + 3H2#
	 Zn + 2NaOH " Na2ZnO2 + H2#
- Dùng dung dịch HCl hoặc H2SO4 loãng để nhận biết kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động của kim loại ( Kim loại tan dần và có khí không màu thoát ra ).Kim loại đứng sau H trong dãy không tan .
	VD : 	Fe + H2SO4 " FeSO4 + H2#
	Cu + H2SO4 (loãng) " Không phản ứng 
*Lưu ý : - Nếu có nhiều kim loại tan được trong axit thì tiếp tục nhận biết dung dịch muối tạo ra 
	 - Riêng Fe và Al không tan trong HNO3 , H2SO4 đặc nguội .
 2) Hợp chất : 
 - Dùng quì tím nhận biết dung dịch muối ,axit ,bazơ : Axit chuyển màu quì tím thành đỏ ,bazơ chuyển màu quì tím thành xanh ,muối trung hoà không làm chuyển màu quì tím .
 - Dung dịch bazơ làm dung dịch Phênolphtalêin không màu thành màu đỏ .(Lưu ý : Phương pháp này chỉ nhận biết dung dịch bazơ ) .
* Nhận biết gốc axit : 
- Gốc (=CO3 ,-HCO3 ) + D2 axit (HCl,H2SO4) " Khí không màu CO2 thoát ra .
- Gốc (=SO3 ,-HSO3 ) + D2 axit (HCl,H2SO4) " Khí không màu,mùi hắc SO2 thoát ra .
- Gốc (=SO4 ,=CO3 ,H2SO4) + D2 BaCl2,Ba(NO3 )2 ,Ba(OH)2 " Kết tủa trắng (BaSO4,BaCO3)
- Gốc (=S) + D2 Pb(NO3)2,Cu(NO3 )2 " Kết tủa đen (CuS,PbS)
- Gốc (-Cl) + D2 AgNO3 " Kết tủa trắng (AgCl)
- Gốc (ºPO4) + D2 AgNO3 " Kết tủa vàng (Ag3PO4)
- Gốc (NH4-) + D2 NaOH " Khí mùi khai bay ra (NH3)
* Nhận biết dung dịch bazơ: 
	- Sục khí CO2 hoặc dung dịch Na2CO3 , H2SO4 vào các dung dịch .Dung dịch có xuất hiện kết tủa trắng là Ca(OH)2 ,Ba(OH)2 ,còn lại là NaOH ,KOH không xuất hiện kết tủa .
 	VD : 	 Ca(OH)2 + Na2CO3 " CaCO3$ + 2NaOH
	Ba(OH)2 + CO2 " BaCO3$ + H2O
*Nhận biết các kim loại trong muối :
	- Cho lần lượt các dung dịch muối tác dụng với dung dịch bazơ tới dư (NaOH ,KOH) . Hiện tượng :
	+ Muối Al (III) ,Zn (II) " xuất hiện kết tủa keo trắng (Al(OH)3,Zn(OH)2 ),sau đó kết tủa tan .
	VD : AlCl3 + 3NaOH " Al(OH)3$ + 3NaCl 
	 Al(OH)3$ + NaOH " NaAlO2 + 2H2O 
	 ZnSO4 + 2KOH " Zn(OH)2$ + K2SO4 
	 Zn(OH)2$ + 2KOH " K2ZnO2 + 2H2O
	+ Muối Fe (III) " xuất hiện kết tủa nâu đỏ (Fe(OH)3).
	+ Muối Fe (II) " xuất hiện kết tủa trắng xanh (Fe(OH)2),sau đó kết tủa hoá nâu đỏ ngoài không khí (Fe(OH)3). Do có PT : 4Fe(OH)2$ + O2 + 2H2O " 4Fe(OH)3$
	+ Muối Cu (II) " xuất hiện kết tủa xanh lam (Cu(OH)2).
	+ Muối Mg (II) " xuất hiện kết tủa trắng (Mg(OH)2).
	+ Muối Ca (II) ,Ba (II) + gốc (=SO4 ,=CO3) " Kết tủa trắng (CaCO3 ,BaCO3 ).
*Nhận biết ôxit : 
	- Các ôxit Na2O , CaO , K2O , BaO tan trong nước ở điều kiện thường tạo dung dịch bazơ .
	- Các ôxit Al2O3 , ZnO tan trong dung dịch bazơ do có PƯ: Al2O3 + 2NaOH " 2NaAlO2 + H2O
	- Riêng (SO2) làm mất màu dung dịch nước Brôm (Màu nâu thành không màu): 
SO2 + Br2 + 2H2O " 2HBr + H2SO4 .
*Lưu ý : - Đầu bài cho mẫu chất rắn trước tiên cần hoà tan lần lượt các chất rắn vào nước chia tách ra thành 2 nhóm tan và không tan .
 - Trả lời theo thứ tự : Thuốc thử sử dụng – hiện tượng quan sát (màu sắc ,mùi vị ,kết tủa) – kết luận tên chất nhận biết – viết phương trình phản ứng .
 - Đối với những bài toán dùng thuốc thử hạn chế : Chỉ được dùng thuốc thử đã cho nhận biết chất sau đó lấy chất vừa nhận biết làm thuốc thử nhận ra các chất còn lại .
 - Đối với những bài toán không dùng thuốc thử nào khác : Nhận biết bằng cách cho lần lượt từng cặp chất đã đánh số thứ tự phản ứng với nhau từng đôi một ,sau đó dựa vào hiện tượng so sánh " kết luận . 
 - Chú ý trình bày rõ thuốc thử lấy dư hay vừa đủ .Tuỳ vào yêu cầu của từng bài mà có thể có duy nhất 1 hay nhiều cách nhận biết ,chú ý hiện tượng cần đủ rõ quan sát (màu sắc ,mùi vị) ,tránh trùng lặp.
 L Bài tập vận dụng : 
Câu 1
Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 chất bột màu trắng gồm : CaO ,Na2O ,MgO,và P2O5 
Dùng thuốc thử nào để nhận biết các chất trên : 
A. Dùng nước và H2SO4 B. Dùng H2SO4 và phênolphtalein
C. Dùng nước và giấy quì tím D. Tất cả đều sai 
Câu 2
Có những chất rắn sau : CaO , P2O5 , MgO và Na2SO4 .Dùng thuốc thử nào có thể phân biệt các chất trên :
A.Dùng axit và quì tím B. Dùng H2SO4 và phenolphtalein
C. Dùng nước và quì tím D. Dùng dd NaOH
Câu 3
Cho hỗn hợp chất rắn gồm : Al2O3 ,Fe2O3 ,,BaO . Để nhận biết sự có mặt của 3 chất rắn trong hỗn hợp cần : 
A. dd NaOH và H2SO4  B. H2O ,NaOH và HCl 
C. Quì tím và Ba(OH)2 D. Cả A,B,C 
Câu 4
Có 4 lọ hoá chất mất nhãn ,mỗi lọ đựng một dung dịch không màu là : HCl ,HNO3 ,H2SO4 ,H2O
Hãy chọn thuốc thử để nhận biết các dung dịch trên : 
A. Dùng giấy quì tím B. Dùng quì tím và dung dịch BaCl2
C. Dùng dd BaCl2 ,dd AgNO3 và giấy quì tím D. Tất cả đều sai 
Câu 5
Có 4 lọ hoá chất mất nhãn ,mỗi lọ đựng một dung dịch muối là clorua ,sunfat ,nitrat ,cacbonat của các kim loại Ba , K Mg , Pb . Hãy chọn thuốc thử để nhận biết các dung dịch trên : 
A.Dùng dung dịch NaOH và Giấy quì tím B. Dùng dung dịch HCl và Phenolphtalein 
C. Dùng dung dịch Na2SO4 D.Dùng dung dịch NaOH ,dung dịch Na2S ,dung dịch HCl
Câu 6
Có 5 lọ hoá chất mất nhãn ,mỗi lọ đựng một dung dịch không màu là :NaOH ,NaCl ,Na2SO4,NaNO3 ,HCl .Dùng thuốc thử nào để nhận biết các chất trên :
Dùng quì tím và dung dịch BaCl2 B. Dùng quì tím và dung dịch AgNO3
C. Dùng BaCl2 và Phenolphtalein D. Dùng quì tím ,dd BaCl2 ,dd AgNO3
Câu 7
Để phân biệt 2 khí : CO2 và SO2 có thể dùng chất nào sau đây :
 A. dd NaOH B. dd Br2 C. dd Ba(OH)2 D. dd CaCl2 
Câu 8
Chỉ được dùng kim loại để nhận biết các dung dịch sau : HCl , KOH , Ba(NO3)2 , CuSO4 , NaCl .
Câu 9
Không dùng thêm hoá chất nào khác ,hãy nhận biết các lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau : Ba(OH)2,H2SO4,Na2CO3,NaCl,HCl.
Câu 10 
Không dùng thêm hoá chất nào khác ,hãy nhận biết các lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau :
 Ba(OH)2 , Na2SO4 , Na2CO3 , MgCl2 , HCl , AlCl3 .
Câu 11
Chỉ được dùng kim loại để nhận biết các dung dịch sau : HCl ,KOH,AgNO3 ,CuSO4 ,NaCl.
Câu 12
Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các hỗn hợp sau : 
a. A ( Fe, FeO ) ; B ( Fe, Cu ) ; C( FeO ,CuO)
b. X ( H2 ,CO2 ) ; Y( CO2 ,C2H4 ) ; Z ( CH4 ,C2H4) 
Câu 13 
Chỉ được dùng quì tím ,hãy phân biệt các dung dịch sau : HCl, H2SO4 ,Ba(OH)2 ,NaOH ,NaCl
Câu 14
Chỉ được dùng nước để nhận biết các chất rắn sau: NaOH , Al , FeCl3 , MgCl2
Câu 15 
Bằng phương pháp hoá học ,hãy phân biệt các lọ mất nhãn chứa : 
Các dung dịch : NaOH ,Ba(OH)2 ,K2SO4 ,KCl, KNO3 
Các chất rắn : P2O5 ,NaOH ,CuO, Fe2O3 
Các khí : CO2 , SO2 ,N2 ,HCl ,H2S.
Câu 16 
Chỉ dùng thêm cách đun nóng nhận biết các dung dịch : NaHSO4 ,KHCO3 ,Mg(HCO3)2 ,Na3SO3 , Ba(HCO3)2 .
Câu 17 
Có 2 lọ đựng dung dịch không nhãn là NaOH và AlCl3 đều không màu .Không dùng thêm hoá chất nào khác làm thế nào để nhận biết lọ nào đựng chất gì ?
Câu 18
Chỉ được dùng thêm một chất hãy tìm cách nhận biết các chất trong dãy sau : 
a) Các kim loại : Al , Mg , Ca , Na .
b) Các dung dịch : NaCl , CaCl2 , AlCl3 , CuCl2 .
c) Các chất bột : - CaO , MgO , Al2O3 
 - K2O , CaO , Al2O3 , MgO.
 - Mg , Al , Al2O3 .
Câu 19
Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt 3 mẫu hợp kim trong các trường hợp sau: 
a. Al-Fe ; Al-Cu ; Cu-Fe 
b. Mg –Al ; Mg – K ; Mg - Ag .
Câu 20 
Chỉ dùng khí CO2 và H2O.Trình bày phương pháp nhận biết các gói bột trắng mất nhãn sau:
 BaO , BaSO4 , BaCO3 , Na2SO4 , Na2CO3 , Al2O3 .
Câu 21
Có 3 lọ đựng 3 hỗn hợp dạng bột : (Al + Al2O3) ; (Fe + Fe2O3) ; (FeO + Fe2O3) .Dùng phương pháp hoá học để nhận biết chúng.
Câu 22
Trình bày cách phân biệt các chất bột rắn sau : Natri sunfat, Natri cacbonat , Thạch cao sống , đá vôi bằng cách dùng tiết kiệm thuốc thử nhất .
Câu 23
Có 6 lọ mất nhãn sau : Na2CO3 , NH4Cl , MgCl2 , AlCl3 , FeSO4, Fe2(SO4)3 .Chỉ được dùng dung dịch NaOH làm thế nào để nhận biết lọ nào đựng dung dịch gì ?
Câu 24
Có 4 ống nghiệm ,mỗi ống chứa một dung dịch muối (không trùng kim loại và gốc axit ).Biết các kim loại trong muối là : Ba , Mg , K , Pb và các gốc axit là clorua ,sunfat ,nitrat ,cacbonat.
a. Xác định dung dịch muối trong mỗi ống nghiệm ?Giải thích.
b. Nêu phương pháp phân biệt 4 ống nghiệm không nhãn chứa các dung dịch muối trên, với điều kiện chỉ dùng nhiều nhất 2 thuốc thử .
Câu 25
Một dung dịch loãng của hỗn hợp gồm ba axit : HCl ,H2SO4 ,HNO3 .Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết sự có mặt của từng axit trong dung dịch ấy .
Câu 26
Có 6 lọ mất nhãn đựng các dung dịch không màu là : Na2SO4 , Na2CO3 , BaCl2 , Ba(NO3)2 , AgNO3 , MgCl2. Bằng phương pháp hoá học và không dùng thêm hoá chất khác hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch trên ,biết rằng chúng có nồng độ đủ lớn để các kết tủa ít tan cũng có thể được tạo thành .
Câu 27
Có 7 ống nghiệm đựng các dung dịch nước của các chất sau : HCl , NaOH , Na2SO4 , NH4Cl , NaCl , BaCl2 và AgNO3 .Hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch đó bằng cách sử dụng giấy quì và bằng phản ứng bất kì giữa các dung dịch trong các ống nghiệm .Viết các PTPƯ.
Câu 28
Chỉ có H2O và HCl hãy nhận biết các chất sau : BaO ,Al2O3 , Fe2O3 , FeO, MgO , CuO , CaCO3 , MnO2 .
Câu 29
Chỉ được dùng một kim loại để nhận biết các dung dịch sau: (NH4)2SO4 , NH4Cl , AlCl3 , MgCl2 , FeCl2 , FeCl3.
Câu 30
Chỉ dùng thêm nước ,hãy nhận biết 4 chất rắn sau :Na2O , Al2O3, Fe2O3, Al chứa trong các lọ riêng biệt.Viết PTPƯ.
Câu 31
Được dùng thêm một thuốc thử ,hãy tìm cách nhận biết các dung dịch mất nhãn sau : NH4HSO4 , Ba(OH)2 , BaCl2 ,HCl , NaCl, H2SO4 .Viết các phương trình xảy ra.
Câu 32
Có 3 lọ hoá chất mất nhãn đựng 3 dung dịch không màu là: NaCl , Na2CO3 và HCl.Nếu không dùng thêm bất cứ hoá chất nào khác (kể cả quì tím) làm thế nào để nhận biết các dung dịch này.
Câu 33
Không dùng thuốc thử hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn sau :
a) Fe2(SO4)3 , ZnCl2 , MgCl2 , Ba(OH)2
b) CuSO4 , Pb(NO3)2 , Na2S , CaCl2.
Câu 34
Không dùng thêm hoá chất nào khác ,hãy nhận biết các lọ chứa các dung dịch sau: NaOH ,CuCl2 , MgCl2 , KCl , AlCl3.
Câu 35
Trong 4 ống nghiệm có đựng riêng biệt dung dịch loãng trong suốt của 4 chất .Biết rằng:
-Trong các dung dịch này có 1 dung dịch là axit không bay hơi ,3 dung dịch còn lại là muối Mg, muối Ba ,muối Na.
- Có 3 gốc axit là clorua , sunfat ,cacbonat . Mỗi gốc axit trên có trong t ... ã xảy ra .
Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp X.
Câu 20
Để m gam nhôm kim loại trong không khí một thời gian thu được chất rắn A có khối lượng 2,802 gam .Hoà tan hết chất rắn A bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 3,36 lít khí .
Tính % khối lượng của Al và Al2O3  trong A.
Tính % nhôm bị ôxi hoá thành nhôm ôxit .
Nếu hoà tan hoàn toàn chất rắn A bằng HNO3 đặc nóng thì có bao nhiêu lít khí màu nâu duy nhất thoát ra?
Câu 21
Hỗn hợp X gồm các kim loại Al ,Fe và Ba .Chia X thành 3 phần bằng nhau .
+ Phần 1 : Cho tác dụng với nước dư thu được 0,896 lít khí H2 .
+ Phần 2 : Tác dụng với 50 nl dung dịch NaOH 1M (dư) thu được 1,568 lít khí H2 .
+ Phần 3 : Tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 .(các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn ,thể tích khí đều được đo ở đktc)
Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong X.
Sau phản ứng ở phần 2 lọc được dung dịch Y .Tính thể tích dung dịch HCl 1M cần thêm vào dung dịch Y để.
Thu được kết tủa nhiều nhất ,
Thu đựơc 1,56 gam kết tủa.
Câu 22
X là kim loại chỉ có hoá trị n.
Y là kim loại chỉ có hoá trị m.
Hỗn hợp X + Y được chia thành 3 phần bằng nhau ,mỗi phần nặng 1,95 gam .
+ Phần 1: Đem nung trong O2 hoàn toàn thu được 3,55 gam hỗn hợp ôxit .
+ Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,68 lít khí (đktc).
+ Phần 3: Hoà tan vừa vặn trong 80 ml dung dịch HNO3 chỉ thu được dung dịch A duy nhất gồm 3 muối .Thêm NaOH dư vào dung dịch A thu được 1,45 gam kết tủa và có khí mùi khai bay lên. Xác định X ,Y ,khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp và nồng độ mol của dung dịch HNO3.
Câu 23
Trộn đều 83 gam hỗn hợp Al , Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm. Giả sử lúc đó chỉ xảy ra phản ứng khử 2 ôxit thành kim loại.Chia hỗn hợp sau phản ứng thành 2 phần có khối lượng chênh lệch nhau 66,4 gam .Lâý phần có khối lượng lớn hoà tan bằng dung dịch H2SO4 dư thu được 23,3856 lít khí H2 (đktc) ,dung dịch X và chất rắn .Lấy 1/10 dung dịch X cho tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KMnO4 0,018M.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Cho biết trong hỗn hợp đầu số mol của CuO gấp n lần số mol của Fe2O3. Tính % mỗi ôxit kim loại bị khử .áp dụng với n = 3/2.
Câu 24
Chuyên đề 10 - cấu tạo nguyên tử
Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học 
I - Cấu tạo nguyên tử : 
-
- Nguyên tử là hạt vi mô có khối lượng và kích thước vô cùng nhỏ .
- Cấu tạo nguyên tử gồm 2 phần: 
 + Lớp vỏ tạo bởi một hay nhiều Electron (E) mang điện tích âm (-1) 
 sắp xếp thành từng lớp và chuyển động xung quanh hạt nhân nguyên tử.
 + Hạt nhân mang điện tích dương tạo bởi 2 loại hạt :
Proton (P) : mang điện tích dương bằng điện tích của (E) nhưng trái dấu (+1).
Nơtron (N): Là hạt không mang điện .
*Lưu ý : - Vì nguyên tử trung hoà về điện và điện tích của mỗi Proton và Electron bằng nhau nhưng trái dấu nên trong mọi nguyên tử : Tổng số Proton =Tổng số Electron ( P = E ).
 - Khối lượng của Electron là không đáng kể nên khối lượng nguyên tử được coi là khối lượng của của hạt nhân nguyên tử.( Tổng khối lượng của proton và nơtron).
 - Tổng số hạt proton và nơtron trong hạt nhân được gọi là số khối (Kí hiệu: A) A = P + N
 - Điện tích hạt nhân nguyên tử ( Kí hiệu : Z) Z = P+
 - Khi nguyên tử tham gia các phản ứng hoá học thì hạt nhân được bảo toàn và chỉ các Electron ở những phân lớp ngoài cùng của nguyên tử tham gia phản ứng .Những Electron đó được gọi là Electron hoá trị đóng vai trò trong việc tạo thành liên kết hoá học giữa các nguyên tử trong phân tử.
II - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học : 
 Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử .
1.Cấu tạo của bảng tuần hoàn : 
 a) Ô nguyên tố : 
 Bảng tuần hoàn có khoảng 110 nguyên tố ,mỗi nguyên tố được xếp vào 1 ô 
Ô nguyên tố cho biết:Số hiệu nguyên tử ,kí hiệu hoá học ,tên nguyên tố ,nguyên tử khối của nguyên tố đó
 20
 Ca
 Canxi
 40
*Thí dụ : Ô thứ 20 là ô xếp nguyên tố Canxi.(Ca) 
*Số hiệu nguyên tử là số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn	 Số hiệu nguyên tử	.
Số hiệu nguyên tử có trị số bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và	 Kí hiệu hoá học
bằng số electron trong nguyên tử .	 Tên nguyên tố 
	 Nguyên tử khối 
 *Thí dụ : Số hiệu của Canxi là 20 cho biết : Canxi ở ô thứ 20 ,điện tích hạt nhân nguyên tử Ca là 20+, hạt nhân nguyên tử Canxi có 20 proton và phần vỏ có 20 electron chuyển động xung quanh hạt nhân .
b)Chu kì : 
 Chu kì gồm các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số lớp electron và được xếp thành hàng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân .
 - Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron trong nguyên tử của các nguyên tố nằm trong chu kì .
Bảng tuần hoàn gồm 7 chu kì (mỗi chu kì là 1 hàng ), trong đó các chu kì 1,2,3 là các chu kì nhỏ ,các chu kì 4,5,6,7 là các chu kì lớn .
 - Trừ chu kì 1 (có 2 nguyên tố ) các chu kì còn lại đều bắt đầu từ nguyên tố kim loại kiềm và kết thúc chu kì là nguyên tố khí hiếm .
c) Nhóm: (Kí hiệu bằng chữ số la mã I, II, III, IV,...)
 Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau và được xếp thành cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử .
 - Số thứ tự của nhóm bằng số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong nhóm .
*Thí dụ: + Nguyên tử của nguyên tố nhóm I có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
 + Nguyên tử của nguyên tố nhóm VI có 6 electron ở lớp ngoài cùng.
2.Sự biến thiên tuần hoàn về cấu tạo nguyên tử và tính chất hoá học của các nguyên tố :
 a) Trong một chu kì: 
Khi đi từ đầu chu kì đến cuối chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử :
+ Số electron ngoài cùng của nguyên tử tăng dần từ 1 đến 8 (trừ chu kì 1).Nhưng bán kính nguyên tử giảm dần.
+ Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần ,đồng thời tính phi kim tăng dần (Đầu chu kì là kim loại mạnh ,cuối chu kì là phi kim mạnh (halogen),kết thúc chu kì là khí hiếm.
 b)Trong một nhóm : 
Khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân :
 + Số lớp electron của nguyên tử tăng dần ,tính kim loại của các nguyên tố tăng dần ,đồng thời tính phi kim giảm dần .
3.ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học : 
 a) Từ vị trí suy ra cấu tạo nguyên tử và tính chất hoá học của các nguyên tố :
*Thí dụ : Biết nguyên tố A có số thứ tự là 20 trong bảng tuần hoàn.
 Từ vị trí này ta biết :
+ Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 20 ,ở ô số 20 trong bảng tuần hoàn.Đó là Canxi.
+ Điện tích hạt nhân nguyên tử bằng 20+,số proton trong hạt nhân là 20 ,có 20 electron ở lớp vỏ chuyển động xung quanh hạt nhân .
+ Nguyên tố A ở chu kì 4-> có 4 lớp electron .Thuộc nhóm II -> có 2 electron lớp ngoài cùng .
+ Nguyên tố A ở sát đầu chu kì 4 -> là kim loại mạnh ,tính kim loại yếu hơn kim loại kiềm (K) nhưng mạnh hơn (Mg) đứng ở trên nó trong nhóm II.
 b)Biết cấu tạo nguyên tử suy ra vị trí và tính chất của các nguyên tố:
*Thí dụ : Nguyên tố X có 3 lớp electron ,lớp ngoài cùng có 3 electron .Hãy cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn và tính chất cơ bản của nó .
 Từ đặc điểm cấu tạo các lớp electron ta biết :
+ Nguyên tố X ở chu kì 3 (vì có 3 lớp electron) và nhóm III (vì có 3 electron ở lớp ngoài cùng ).Tra bảng ta biết X là nguyên tố Nhôm(Al) .
+ Nhôm là nguyên tố kim loại .Tính kim loại của Nhôm yếu hơn (Mg) nhưng mạnh hơn (Bo).
III - Phương pháp giải bài toán :
+ Gọi số hạt prôtôn ,nơtron ,electron của nguyên tử lần lượt là : P , N , E 
+ Lập phương trình theo điều kiện của bài toán .
- Số hạt mang điện là : P + E 
- Số khối hạt nhân là : A = N + P
* Lưu ý : - Trong mọi nguyên tử ta luôn có : P < N < 1,25P
 L Bài tập vận dụng : 
Câu 1
A và B là 2 nguyên tố cùng phân nhóm và thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn .Tổng số hạt proton trong 2 hạt nhân nguyên tử của A và B là32 .Hãy xác định A,B và cho biết tính chất hoá học cơ bản của A ,B.
Câu2
Tổng số hạt prôton ,nơtron ,electron trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 142,trong đó số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42.Số hạt mang điện của B nhiều hơn của A là 12.
Xác định 2 kim loại A và B.
Cho biết vị trí của mỗi nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn và tính chất cơ bản của 2 nguyên tố đó.
Câu 3
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (p ,n ,e) là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22.
Xác định nguyên tố X ,cho biết vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Viết các PTPƯ khi cho X lần lựơt tác dụng với dung dịch Fe2(SO4)3 và HNO3 .
Câu 4
A, B là 2 nguyên tố thuộc phân nhóm chính trong bảng hệ thống tuần hoàn .B thuộc phân nhóm chính nhóm V .ở trạng tháiđơn chất A,B không phản ứng với nhau .Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của A,B là 23.Xác định tên A,B.
Câu 5
Tổng số hạt p , n , e trong nguyên tử của một nguyên tố là34.
+ Cho biết số thứ tự nguyên tố và số khối của nguyên tử .
+ Định vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
Câu 6
Hợp chất Z được tạo bởi hai nguyên tố M,R có công thức MaRb trong đó R chiếm 6,667%khối lượng .Trong hạt nhân nguyên tử M có n = p + 4, còn hạt nhân nguyên tử R có n’ = p’ trong đó n , p , n’, p’ là số nơtron và số proton tương ứng của M và R. Biết rằng tổng số hạt proton trong phân tử Z bằng 84 và a + b = 4.Tìm công thức phân tử của Z.
Câu 7
Hợp chất A có công thức MXx trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là kim loại, X là phi kim ở chu kì 3. Trong hạt nhân của M có n – p = 4, còn trong X có n’ = p’. Tổng số prôton trong MXx là 58.
Xác định tên kim loại M,số thứ tự của nguyên tố X.
Hoàn thành phương trình phản ứng: MXx + O2 "
Câu 8
Có hai thanh kim loại X và Y , tổng số hạt (p, n, e) trong cả hai nguyên tử X và Y là 122 hạt . Nguyên tử Y có số nơtron nhiều hơn trong nguyên tử X là 16 hạt và số prôton trong X chỉ bằng một nửa số prôton của Y. Số khối của X bé hơn Y là 29 dvC . Xác định X và Y .
Câu 9
Một hợp chất MX3 . Trong đó :
Tổng số hạt p , n, e là 196 . Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60 .
Số khối của X lớn hơn của M là 8.
Tổng số ba loại hạt trên nguyên tử X nhiều hơn trong M là 12 .
Xác định vị trí của M và X trong bảng tuần hoàn và cho biết loại liên kết trong phân tử MX3 .
Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:
MX3 + Ag2SO4 " A$ + B 
B + NaOH " C$ + H2O 
C + KOH " D + H2O 
D + H2SO4 " B + 
D + HCl " C + 
Câu 10
Một hợp chất MX có tổng số hạt p , n, e là 86 .Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26 hạt.
Số khối của X lớn hơn của M là 12. Tổng số các loại hạt trong nguyên tử X nhiều hơn trong M là 18 .
 a) Xác định vị trí của M và X trong bảng tuần hoàn.
 b) Từ MX điều chế ra đơn chất Y tạo thành từ nguyên tố X. Tính chất hoá học điển hình của Y là gì ? Viết phương trình phản ứng minh hoạ .
Chuyên đề 11 – phản ứng ôxi hoá khử 
Chuyên đề 12 – dung dịch – sự điện li
Chuyên đề 13 – điện phân dung dịch 

Tài liệu đính kèm:

  • docChuyen De Boi Duong HSG 9 ( Vo Co).doc