Trường THCS Ngòi A

Trường THCS Ngòi A

TUẦN 1:

 TIẾT: 1+2: VH: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH

 - Lê Anh Trà-

A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 - Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hoá Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.

 - Thấy được một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật

 vẻ đẹp của phong cách HCM : Chọn lọc chi tiết tiêu biểu

- T ừ lòng kính yêu, tự hào về Bác có ý thức tu dưỡng rèn luyện theo gương Bác.

- Bước đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận

B/ CHUẨN BỊ :

1. GV: Soạn giáo án,tranh ảnh, mẩu chuyện về cuộc đời của Bác.

2. HS: Trả lời các câu hỏi ở SGK

 

doc 24 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 803Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Trường THCS Ngòi A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 NGỮ VĂN 9- HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2010-2011
Ngày soạn: 05/08/2010 Ngày giảng: 09&10 /08/2010
 TUẦN 1:
 TIẾT: 1+2: VH: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
 - Lê Anh Trà-
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 - Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hoá Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
 - Thấy được một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật 
 vẻ đẹp của phong cách HCM : Chọn lọc chi tiết tiêu biểu 
- T ừ lòng kính yêu, tự hào về Bác có ý thức tu dưỡng rèn luyện theo gương Bác. 
Bước đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận
B/ CHUẨN BỊ :
GV: Soạn giáo án,tranh ảnh, mẩu chuyện về cuộc đời của Bác.
HS: Trả lời các câu hỏi ở SGK
C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ôn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
Tiến trình các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ
 NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Khởi động- giới thiệu
GV: Cho học sinh nêu vài nét về Bác Hồ mà em biết
HS : trình bày
GV: Chốt- chuyển: Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách Hồ Chí Minh.
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
- GV hướng dẫn cách đọc cho hs : rõ ràng 
chậm rãi, bình tĩnh, khúc triết.đọc mẫu 1đoạn.
- 2 HS: đọc tiếp.
G:? Em hiểu như thế nào “Truân chuyên,hiền 
triết ,thuần đức ”?
HS: Dựa vào SGK
- G:? Văn bản trên viết về vấn đề gì? Vấn đề như vậy thuộc kiểu loại văn bản gì?
? Chủ đề của văn bản này là gì?
? Nhắc lại các chủ đề VBND đã học?
? Phương thức biểu đạt của VB là gì?
HS: lần lượt trả lời
-G:?Văn bản chia làm mấy phần? nội dung 
từng phần ?
- HS: tìm, trả lời
- Lệnh: theo dõi đoạn 1:
- G:? Hoàn cảnh nào đã đưa HCM đến với tinh hoa Văn hoá nhân loại ?
- HS: Bắt nguồn từ khát vọng tìm đường cứu 
 nước năm 1911
- G:? Bác đã làm cách nào để nắm và hiểu được tri thức văn hoá nhân loại ?
- HS: Trả lời
- G? Động lực nào giúp Bác có được kho tri
 thức ấy ?
? Tìm dẫn chứng để chứng minh ?
HS: Tìm, trả lời
-G:? Từ tất cả điều trên , em có nhận xét gì về phẩm chất của Bác ?
- HS:Tự bộc lộ
-G:?Kết quả HCM đã thu dược vốn tri thức như thế nào ?
- HS: kq
-G:? Sự kì lạ để tạo nên phong cách HCM ở đây là gì ?
HS: Tự bộc lộ
- G:? Tại sao nói “ Phong cách HCM rất Việt Nam, rất Phương Đông ” ?
-HS:? thảo luận.
- G:? Nét đẹp trong lối sống của HCM được thể hiện ở những khía cạnh nào ? Tìm chi tiết biểu hiện ?
- Hs thảo luận theo bàn.
- Đại diện các nhóm trình bày
Gv : Nhận xét , bổ sung
- G:?Em hình dung như thế nào cuộc sống các nguyên thủ quốc gia trên thế giới cùng thời với Bác và đương đại ?
- H: Liên hệ (Họ sống trong giàu sang phú quý, có kẽ hầu người hạ, ăn các món sơn hào hải vị) 
-G:? Em cảm nhận được gì qua lối sống của Bác ?
Hs:
- G:? Hãy giải thích vì sao tác giả so sánh lối sống của Bác với các vị hiền triết ?
- Hs : Đó là sự kế thừa, phát huy truyền thống tốt đẹp của các nhà văn hoá dân tộc
-G?Giữa Bác và các vị ấy có gì giống , khác nhau ?
Hs : Tự bộc lộ
GV: Giải thích thêm: Các vị danh nho xưa không màng danh lợi, hư vinh sống cuộc đời ở ẩn để lánh đời, không màng chính sự.
Bác Hồ sống để chiến đấu vì lí tưởng cộng sản, giải phóng nước nhà, tiết kiệm là lo cho dân, cho nước.
- G:? Hãy chỉ ra những nguy cơ ,thuận lợi trong thời kì văn hoá hội nhập này ?
Hs: Tự bộc lộ, liên hệ.
- G:?Thông qua tấm gương của Bác, chúng ta cần phải có suy nghĩ và hành động gì ?
Hs :
-G: ?Hãy nêu vài biểu hiện về lối sống phi văn hoá ?
Hs: Liên hệ - Ăn mặc nói năng , ứng xử
Hoạt động 3: Khái quát
-G:? Nhận xét về cách trình bầy nội dung trong văn bản? Tg sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào mđể làm sáng tỏ nội dung bài?
H: Kq
? Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK ?
Hs : Đọc
I/ TÌM HIỂU CHUNG:
1.Kiểu loại: Văn bản nhật dụng
- Chủ đề: Sự hội nhập thế giới và giữ 
gìn bản sắc văn hoádân tộc.
- VB trích trong “ HCM và Văn hoá VN”- Lê Anh Trà
2. Phương thức biểu đạt: TS k/h NL
3. Bố cục :
P1:HCM với sự tiếp thu tinh hoa 
văn hoá nhân loại
P2: Nét đẹp trong lối sống của 
 Bác
P3: Bình luận và KĐ ý nghĩa của
 phong cách HCM.
II/ TÌM HIỂU VĂNBẢN
1.HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn 
hoá nhân loại
 -Hoàn cảnh : Khát vọng tìm đường 
 cứu nước, giải phóng dân tộc
 - Cách tiếp thu :
+ Nắm vững phương tiện giao tiếp
là ngôn ngữ.
 + Thông qua lao động.
 + Tiếp thu có chọn lọc.
 - Động lực : Ham hiểu biết.
 - Kết quả : Vốn tri thức sâu rộng uyên 
thâm , có chọn lọc, dựa trên nền tảng 
 văn hoá dân tộc
-> Tạo nên 1 nhân cách, 1 lối sống rất Phương đông nhưng rất mới, rất hiện đại.
2.Nét đẹp của phong cách HCM
- Nơi ở và nơi làm việc: đơn sơ mộc mạc 
- Trang phục giản dị
- Ăn uống đạm bạc với món ăn dân dã, bình dị 
→ Sd lời bàn luận, so sánh: thấy đc lối sống bình dị nhưng thanh cao & sang trọng.
→Kế thừa và phát huy nhưng nét đẹp của các nhà văn hoá dân tộc. Đây là một cách di dưỡng tinh thần.
3.Ý nghĩa phong cách HCM
- Trong thời kì hội nhập:
+Thuận lợi :Giao lưu và tiếp thu với nhiều nền văn hoá hiện đại. 
+ Nguy cơ dễ bị văn hoá tiêu cực xâm hại.
-> Tiếp thu có chọn lọc, đồng thời phải giữ gìn, phát huy bản sắc văn hoá dân tộc
III- TỔNG KẾT
* NT: - Kết hợp giữa kể, phân tích, bàn luận
Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu.
Nghệ thuật so sánh, đối lập đặc sắc.
Sử dụng từ HV trang trọng.
* Ghi nhớ : SGK
Hoạt động 4: CŨNG CỐ -DĂN DÒ- hướng dẫn tự học:
 - GV hệ thống toàn bài
 - Học thuộc ghi nhớ
 - Sưu tầm một số chuyện về cuộc đời của Bác, tìm hiểu một số từ HV trong đoạn trích.
 - Soạn “ phương châm hội thoại ”
Ngày soạn: 05 /08/2010 Ngày giảng: 11 /08/2010
 TIẾT: 3- TV : CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
 - HS nắm được hiểu biết cốt yếu về phương châm về lượng và phương châm về chất
 - Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp
III/ CHUẨN BỊ :
GV: Soạn giáo án , bảng phụ các đoạn hội thoại 
HS : Trả lời các câu hỏi ở SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
 1 . Ổn định tổ chức :
 2. Kiểm tra bài cũ : kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 3. Tổ chức các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1 : KĐ- GT
- Trong giao tiếp có những quy định không nói ra thành lới nhưng những người tham gia vào giao tiếp cần phải tuân thủ, nếu không dù câu nói không mắc lỗi vêềngữ âm, từ vựng, ngữ pháp thì giao tiếp cũng sẽ không thành công, những quy địng đó đợc thể hiện qua các phương châm hội thoại.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
-G:? Nhắc lại Hội thoại là gì?
-H: nhắc lại
- Lệnh : hs đọc ví dụ ở SGK. Cho biết “Bơi” có nghĩa là gì ?
Hs: đọc, trả lời
G:? Từ khái niệm đó theo em câu trả lời của Ba có đáp ứng điều mà An muốn hỏi không ?
? Theo em , An muốn hỏi về điều gì ?
Hs : địa điểm
- G:?Vậy với câu hỏi ấy đáng ra Ba phải trả lời như thế nào ?
Hs: 
-G:? Từ đây rút ra bài học gì về nội dung giao tiếp ?
Hs: KL( Chú ý người nghe hỏi cái gì? Ntn? ở đâu?) 
- Gọi hs đọc ví dụ “ Lợn cưới áo mới ”
?Vì sao truyện lại gây cười ? Hãy chỉ ra 2 chi tiết gây cười ?
 Hs : Đọc, trả lời
-G: Vậy cần nói như thế nào để người nghe đủ hiểu điều cần hỏi và trả lời ?
- Hs : Bỏ đi những nội dung không cần thiết
-G:? Khi giao tiếp cần tuân thủ yêu cầu gì?
- Hs:kl
G: ?Như thế nào là tuân thủ phương châm về lượng ?
Hs: Dựa vào ghi nhớ 
- G: Cho hs đặt tình huống vi phạm phương châm về lượng 
- Gv nhận xét
- Lệnh: Hs đọc văn bản “ Quả bí khổng lồ ”. Những thông tin trong văn bản có thật không ?
Hs : Không có thật 
-G:? Truyện phê phán điều gì ?
Hs :
-G: ? Khi không biết vì sao bạn mình nghỉ học thì em có trả lời thầy cô bạn ấy đi chơi không ?
Hs :
-G:?Vậy trong giao tiếp cần tránh điều gì ?
Hs:KL
Hoạt động 3: thực hành 
-G Yêu cầu của bài tập 1 là gì ?
Hs : Xác định phương châm về lượng
- GV cho cả lớp làm trong 3p . Sau đó gọi 1 em trả lời, chấm điểm( HS TB)
-Yêu cầu hs làm vào vở . Sau 3p gọi hs lên bảng điền.
(Hs TB)
- G:?Các cách nói trên có vi phạm phương châm hội thoại không ? Đó là phương châm nào ?
Hs : TL-nx
 -G:? Phương châm nào không được tuân thủ ? Hãy chỉ ra chổ vi phạm ?
Hs : hđ đl- TL-nx
H: Hoạt động nhóm- đ d trả lời- nx
G: nx chung
I.PHƯƠNG CHÂM VỀ LƯỢNG 
1- a, VD1 : ( SGK)
Bơi là hoạt động di chuyển dưới nước
Câu trả lời của Ba chưa đáp ứng yêu cầu của An
b, NX: Cần nói đúng nội dung yêu cầu giao tiếp, không nên nói ít hơn những gì giao tiếp cần hỏi.
2. a,VD 2: LỢN CƯỚI ÁO MỚI
Nói thừa nội dung
+ Khoe lợn cưới khi tìm lợn
+Khoe áo mới khi trả lời
 b, NX: Không nên nói nhiều hơn những gì cần nói
 *Ghi nhớ: Nói đúng đề tài giao tiếp, không thừa không thiếu
II/ PHƯƠNG CHÂM VỀ CHẤT
1. VD: QUẢ BÍ KHỔNG LỒ
2. NX: 
Phê phán những người nói sai sự thật, nói khoác 
-> Không nên nói những điều không đúng sự thật, không có bằng chứng xác thực.
*Ghi nhớ : SGK
III/ LUYỆN TẬP
BT1: Phương châm về lượng
a.Thừa từ “nuôi ở nhà” vì gia súc vốn dĩ là vật nuôi ở nhà
b. “2 cánh” vì bản chất con chim luôn có 2 cánh
BT2: điền từ
 a.Nói có sách mách có chứng.
 b.Nói dối
 c. Nói mò d.Nói nhăng nói cuội 
 e. Nói trạng 
 → Vi phạm phương châm về chất
BT3:
Thừa câu “Rồi có nuôi được không”
 → Vi phạm phương châm về lượng
BT4:
a, Sử dụng trong trường hợp người nói có ý thức tôn trọng phương châm về chất. Người nói tin rằng những điều mình nói là đúng, muốn đưa ra bằng chứng xác thực để thuyết phục người nghe, nhưng chưa có hoặc chưa kiểm tra đợc nên phải dùng từ chêm xen như vậy.
b, Sd trong trường hợp người nói có ý thức tôn trọng phương châm về lượng, nghĩa là không nhắc lại những điều đã đc trình bày.
Hoạt động 4/ CŨNG CỐ- DẶN DÒ - hướng dẫn tự học:
 -Gv hệ thống toàn bài
Học thuộc ghi nhớ
Làm các bài tập còn lại
Đặt các đoạn hội thoại vi phạm 2 phương châm trên, chưa lại cho đúng.
Soạn “ Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản ”
 ..........................................................................................................
Ngày soạn: 07 /08/2010 Ngày giảng: 13 /08/2010
 TIẾT:4- TLV: SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT 	 TRONG VĂN THUYẾT MINH
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
Hiểu được vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong VBTM.
 HS biết thêm phương pháp thuyết minh những vấn đề trừu tượng, ngoài trình bày giới thiệu còn sử dụng các biện pháp nghệ thuật làm cho văn thuyết minh thêm sinh động, hấp dẫn .
Tạo lập đc VBTM có sd 1 số biện pháp NT.
II/ CHUẨN BỊ :
GV:Soạn giáo án , các đoạn văn có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
HS: Trả lời câu hỏi ở SGK, ôn lại kiến thức về văn TM lớp 8.
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ : Văn thuyết minh là gì ? Lập luận là gì ?
Tổ chức các hoạt động: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1 : KĐ-GT
- Ôn lại kiến thức cũ, gt bài mới	
-G: Như thế nào là văn thuyết minh ?
?Hãy kể tên các phương pháp thuyết minh đã học ?
? Văn thuyết minh có những đặc điểm nào ? 
Hs : Nhớ trả lời. 
Khái niệm văn thuyết minh 
Cung cấp tri thức khách quan về đối tượng 
Phương phá ... BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN
 QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM(t1)
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
Thấy được tầm quan trọng của vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển cuả trẻ em và trách nhiệm của cộng đồng quốc tế về vấn đề này.
Thấy được đặc điểm hình thức văn bản.
Rèn kĩ năng phân tích văn bản nhật dụng
Giáo dục hs ý thức được vai trò trách nhiệm của mình
II/ CHUẨN BỊ
GV :Soạn giáo án, Công ước quốc tế về QTE
HS : Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi ở SGK
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
Ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ :Tác giả muốn gửi gắm điều gì qua văn bản “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình ” ?
Tổ chức các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: KĐ- GT
- Những năm cuối thế kỉ 20 trên thế giới, chiến tranh vẫn diễn ra trong phạm vi nhiều nước. Ở một số nước sau chiến tranh phải khôi phục kinh tế nên không có điều kiện quan tâm chăm sóc và bảo vêệtrẻ em. Vì thế trong hôộinghị cấp cao của LHQ họp tại MĨ đã đưa ra bản tuyên bố này.
- Hoạt động 2: Đọc -Hiểu văn bản
- Gv gọi hs đọc văn bản, sữa chỗ đọc sai của hs
Văn bản này có nguồn gốc từ đâu ?
Hs: TL
- G: Hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích 2,3,4,5
-G: Văn bản thuộc kiểu loại gì ?
Hs: Vb nhật dụng kiểu nghị luận chính trị
-G:? Dựa vào các tiêu đề của văn bản . Nêu lên nội dung của mỗi tiêu đề ? - Hs : XĐ bố cục
- Lệnh: Theo dõi SGK phần 1-2
 -G:? Phần mở đầu cho chúng ta biết điều gì ?
Hs : Mục đích của HN cấp cao
 Khẳng định QTE
- G:? Mục đích của HN là gì ?
? Vậy trẻ em có những quyền nào ?
Hs :TL
 - G:? Nhận xét cách nêu vấn đề của văn bản ?
Hs :NX
- GV nói thêm : VN là nước đầu tiên ở CA kí công ước quốc tế về QTE, ban hành luật chăm sóc giáo dục , bảo vệ TE
- Lệnh: Theo dõi mục 3-7
-G:? Hãy trình bày những thách thức mà trẻ em trên thế giới đang gặp phải?
Hs : phát hiện TL
-G:? Nói trẻ em là nạn nhân của chiến tranh có nghĩa là gì ?
- Hs : Trẻ em chưa tự bảo vệ được, dễ bị trúng bom đạn 
- Gv liên hệ tình trạng trẻ em suy dinh dưỡng ở Châu phi , ở Việt nam các dân tộc thiếu số, vùng sâu  nạn buôn bán trẻ em
-G:?Những thách thức đó ảnh hưởng như thế nào đến trẻ em ?
Hs : Đe doạ đến tính mạng sức khoẻ, sự phát triển của trẻ
- Lệnh: Đọc phần 8-9
- G:? Tóm tắt những cơ hội trẻ em trên thế giới đang có được?
Hs : T2
- G:? Trẻ em Việt nam đang có những cơ hội nào để phát triển ?
Hs : Được xh quan tâm, pháp luật bảo vệ 
- Lệnh: quan sát phần còn lại.
- Gv cho hs thảo luận nhóm :
? Liệt kê tóm tắt những nhiệm vụ được nêu trong văn bản ?
- Hs thảo luận sau 5p , cử đại diện trình bày 
- Gv nhận xét kết quả 4 nhóm, sửa lỗi , chốt ý
- G:? Nhận xét lời văn trong đoạn này?
- H: TL
Hoạt động 3: Khái quát
-G:? Nhận xét về cách triển khai văn bản ?
Hs: Hợp lí , logic, mạch lạc
Gv gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK 
Hs : đọc
I/ TÌM HIỂU CHUNG :
1. Xuất xứ : Trong tuyên bố HN cấp cao thế giới về trẻ em ngày 30.9.1990 tại trụ sở LHQ ở Niu Oóc.
2. Kiểu loại: Vănbản NL- XH có nội dung nhật dụng
 3.Bố cục :
Phần mở đầu : Mục 1,2
Phần thách thức : 3 → 7
Phần cơ hội : 8,9
Mục nhiệm vụ : 10 → 17
II/ TÌM HIỂU VĂN BẢN :
1 Phần mở đầu :
- Mục đích hội nghị : Cùng nhau cam kết và ra lời kêu gọi đảm bảo một tương lai tốt đẹp cho trẻ em
- QTE : Được sống trong vui tươi, thanh bình , được chơi, được học và phát triển
 → Nêu vấn đề ngắn gọn, rõ ràng mang tính chất khẳng định
2.Sự thách thức :
- Thực trạng:
+ TE trở thành nạn nhân của chiến tranh , bạo lực , sự phân biệt chủng tộc
+ TE chịu đựng những thảm hoạ đói nghèo, khủng hoảng kinh tế, dịch bệnh mù chữ, môi trường xuống cấp
+ TE chết do suy dinh dưỡng, bệnh tật
→Đe doạ tính mạng , sức khoẻ, sự phát triển của trẻ.
3.Cơ hội :
- Sự liên kết của nhiều quốc gia trong việc bảo vệ trẻ em
- Có CƯ LHQ bảo vệ trẻ em
- Sự cải thiện của bầu không khí chính trị quốc tế- > Tăng cường phúc lợi trẻ em.
4 . Nhiệm vụ 
- Tăng cường sức khoẻ và chế độ dinh dưỡng của trẻ em
- Chăm sóc trẻ em tàn tật , có hoàn cảnh khó khăn
- Đảm bảo quyền bình đẳng nam nữ 
- Xoá mù chữ cho trẻ em
- Quan tâm đến bà mẹ mang thai , kế hoạch hoá gia đình
- Khuyến khích trẻ em tham gia sinh hoạt văn hoá xã hội 
- Đảm bảo sự phát triển kinh tế 
 → Đòi hỏi các nước phải nỗ lực hợp tác hoạt động
=> Lời văn dứt khoát, mạch lạc, rõ ràng.
III/ TỔNG KẾT 
- Sd phương pháp nêu số liệu, phân tích khoa học.
Ghi nhớ : SGk
 Hoạt động 4/ CỦNG CỐ-DẶN DÒ- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
 - Qua văn bản em thấy mình có trách nhiệm gì ?
 -Học ghi nhớ , nắm nội dung từng phần
 - Tìm hiểu thực tế công viẹc chăm sóc, bảo vệ trẻ em ở địa phương.
 - Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về cuộc sống trẻ em...
 - Chuẩn bị “Các phương châm hội thoại”
Ngày soạn: 20 /08/2010 Ngày giảng: 25 /08/2010
 TIẾT: 13
 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tt)
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
Hiểu được mối liên hệ giữa các phương châm hội hoại với tình huống giao tiếp. 
Đánh giá đợc hiệu quả diễn đạt ở những trường hợp tuân thủ( hoặc không tuân thủ) các phương châm hội thoại trong những trường hợp giao tiếp cụ thể.
Rèn kĩ năng vận dụng phương châm hội thoại phù hợp với tình huống giao tiếp
Giáo dục hs có ý thức sử dụng linh hoạt các phương châm hội thoại trong giao tiếp
II/ CHUẨN BỊ :
GV : Soạn giáo án , các tình huống vi phạm phương châm hội thoại
HS : Trả lời các câu hỏi ở sgk
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ :Em hiểu như thế nào về phương châm quan hệ , cách thức, lịch sự? VD? 
Tổ chức các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1 KĐ- GT
Hoạt động 2: Tìm hiểu kiến thức mới.
- G: Cho hs đọc ví dụ . Nhân vật chàng rể có tuân thủ phương châm lịch sự không ? Vì sao ?
Hs : Đọc- TL
- G:? Trong trường hợp nào thì được coi là lịch sự ?
Hs: TL
- G:?Yêu cầu hs tìm ví dụ tương tự 
Hs : Tìm
- G:?Để tuân thủ phương châm lịch sự, khi nói , người nói cần lưu ý đến điều gì ?
?Có thể rút ra bài học gì khi giao tiếp ?
Hs : KL
- Hs xem lại các tình huống trong phương châm về chất, lượng , quan hệ cách thức, lịch sự .Cho biết những tình huống nào không tuân thủ phương châm hội thoại ?
Hs : Xem lại và XĐ
-G:? Gọi hs đọc đoạn hội thoại giữa An- Ba. Câu trả lời của Ba có đáp ứng thông tin mà An cần biết không ?
Hs :TL
- G:?Trong tình huống này , phương châm hội thoại nào không được tuân thủ ? Vì sao ?
Hs : TL
- G:? Phương châm hội thoại nào không được tuân thủ khi bác sĩ không nói tình trạng sức khoẻ người mắc bệnh nan y ?
Hs : XĐ
- G: Cho HS tìm những tình huống tương tự.( người chiến sĩ rơi vào tay giặc)
- G:? Nếu xét về nghĩa tường minh thì câu này vi phạm phương châm hội thoại nào ?
Hs :TL
- G:?Phải hiểu ý nghĩa câu nói này như thế nào ?
? Có phải cuộc hội thoại nào cũng tuân thủ phương châm hội thoại không ?
Hs :XĐ
-G:? Việc không tuân thủ phương châm hôị thoại do những nguyên nhân nào ?
Hs :
Hoạt động 3 : thực hành
- Hs đọc và nêu yêu cầu của BT1. Câu trả lời của người bố không tuân thủ phương châm hội thoại nào ?
Hs : Hđ đl
- Hãy phân tích để làm sáng tỏ ?
Hs : HĐ nhóm- đại diện trả lời.
Nhóm khác nhận xét.
G: nhận xét chung.
I/ QUAN HỆ GIỮA PCHT VÀ THGT
1-VÍ DỤ :
2- NX
-Chàng rể tuân thủ phương châm lịch sự. Nhưng không đúng lúc đúng nơi, gây phiền hà cho người khác
Tuân htủ phưuơng châm hội thoại cần nắm được tình huống giao tiếp
 + Nói với ai 
 + Khi nào 
 + Ở đâu 
 +Mục đích
*Ghi nhớ : SGK
II/ NHỮNG TRƯỜNG HỢP VI PHẠM
1- VÍ DỤ 1
- Tất cả các tình huống không tuân thủ , ngoại trừ tình huống trong phương châm lịch sự
2-VÍ DỤ 2
- Câu trả lòi của Ba không đáp ứng nhu cầu mà An cần biết
- Vi phạm phương châm về 
-> người nói vô ý, vụng về.
3-VÍ DỤ 3
- Không tuân thủ p/c về chất-> Nhưng vẫn có thể chấp nhận được vì có lợi cho bệnh nhân.
-> Ưu tiên cho một yêu cầu khác quan trọng hơn
VÍ DỤ 4 
- Vi phạm p/c về lượng (không cho người nghe thêm thông tin nào)
 → Răn dạy người ta không nên chạy theo tiền bạc mà quên đi nhiều thứ khác quan trọng( hàm ý)-> Gây sự chú ý.
 → PCHT không phải là quy định có tính bắt buộc trong mọi tình huống giao tiếp.
Do người nói vô ý vụng về
Ưu tiên cho một pcht khác
Gây sự chú ý, hiểu theo một hàm ý nào đó
Ghi nhớ : SGK
III/ LUYỆN TẬP
BT1
 - PC Cách thức.Vì đứa bé 5 tuổi không hiểu được “ Tuyển tập truyện ngắn Nam Cao”
BT 2: Thái độ và lời nói của Chân, tay, tai mắt, không tuân thủ phương châm lịch sử
- Việc không tuân thủ ấy là vô lí vì khách đến nhà ai cũng phải chào hỏi chủ nhà rồi mới nói chuyện, nhất là ở đây, thái độ và lời nói của các vị khách thật hồ đồ, chẳng có căn cứ gì cả.
 Hoạt động 4/ CỦNG CỐ- DẶN DÒ- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : 
 - Gv hệ thống toàn bài 
 - Học thuộc ghi nhớ , làm BT còn lại.
 - Tìm trong truyện dân gian một số ví dụ về việc vậndụng hoặc vi phạm phương châm hộithoại trong các tình huống cụ thể, rát ra nhận xét.
 - Rèn chính tả 2 học sinh: Lý Thắng, Giang
 - Chuẩn bị viết bài số 1
Ngày soạn: 25 /08/2010 Ngày giảng: 27&28 /08/2010
 TIẾT: 14+ 15- TLV
 VIẾT BÀI TLV SỐ 1
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
HS củng cố kiến thức về văn thuyết minh
Rèn kĩ năng viết bài văn thuyết minh có sử dụng các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả, kĩ năng thu thậptài liệu, hêệthống, chọn lọc tài liệu.
Giáo dục hs thái độ nghiêm túc, tự giác khi làm bài kiểm tra
II/ CHUẨN BỊ 
GV : Ra đề, đáp án
HS : Ôn kĩ văn thuyết minh, giấy kiểm tra 
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số
Bài cũ : 
Tổ chức các hoạt động :
Hoạt động 1 : Nêu yêu cầu tiết học
 GV + Bài làm trong 90p vào vở viết bài.
 + Không quay cóp , dung tài liệu, trao đổi
 + Nộp bài theo bàn , đúng thời gian quy định
Hoạt động 2 : Làm bài 
 GV ghi đề lên bảng “ Cây quế ở quê em”
 Hs làm bài 
 Gv nhắc nhở theo dõi những em vi phạm
Hoạt động 3 Thu bài
 Hs nộp bài ra đầu bàn
 Lớp trưởng thu bài, kiểm tra số lượng nộp cho gv
- Yêu cầu chung : Bài viết đúng thể loại , thuyết minh đúng đối tượng, có sử dụng ít nhất 1 biện pháp nghệ thuật, yếu tố miêu tả
Yêu cầu cụ thể : 
 1. Mở bài : Giới thiệu chung về cây quế ở quê em.
 - Dẫn dắt hay , sáng tạo (1.5 đ) 
 2. Thân bài : - Nguồn gốc: có từ lâu đời, thườn trồng ở trung du miền núi. Nổi tiếng ở vùng Viễn Sơn, Đại Sơn- Văn Yên.
 - Cấu tạo cây quế: Thân , rễ, lá, cành (2.5đ)
Công dụng : Cây, vỏ, quả, hoa, lá, cành(1.5đ)
 - Giá trị kinh tế: bán, xuất khẩu, nấu dầu, mở rộng diện tích(1đ)
 Cách trồng, chăm sóc. Tình hình cây quế hiện nay.(1đ)
 3. Kết bài : Suy nghĩ , tình cảm đối với cây quế (1.5đ)
Trình bày rỏ ràng , sạch sẽ, chữ viết đẹp, không sai chính tả
Bài viết sáng tạo , giàu cảm xúc (1đ)
Hoạt động 4/ CỦNG CỐ- DẶN DÒ- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : 
 - GV nhận xét giờ làm
 - Ôn lại văn thuyết minh 
 - Bồi dưỡng học sinh giỏi: VN làm BT thuyết minh về một đồ vật.
 - Soạn “ Chuyện người con gái Nam Xương”
 + Tóm tắt trong khoảng 20 dòng
 + Nắm tác giả , tác phẩm
 + Tìm bố cục 
 + Vũ Nương có những nét đẹp nào ?

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Ngu van 9 tuan 13 Thuan NA 20102011.doc