Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 9 - GV: Trần Văn Huy - Trường THCS Lê Hồng Phong

Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 9 - GV: Trần Văn Huy - Trường THCS Lê Hồng Phong

TUẦN 9

TIẾT 41 + 42

 Ngày soạn:

 Ngày dạy:

 Văn bản :LỤC VÂN TIÊN GẶP NẠN

 ( Trích truyện Lục Vân Tiên) - Nguyễn Đình Chiểu -

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Nắm được giá trị nội dung và đặc điểm nghệ thuật của một đoạn trích trong tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên .

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :

1. Kiến Thức:

 - Sự đối lập giữa cái thiện - cái ác, thái độ, tình cảmvà lòng tin của tác giả đối với người lao động bình thường mà nhân hậu

 - Nghệ thuật sắp xếp tình tiết và nghệ thuật sử dụng ngôn từ trong đoạn trích

 2. Kĩ năng:

- Đọc - hiểu một đoạn trích truyện thơ trung đại.

- Nắm được sự việc trong đoạn trích.

- Phân tích để hiểu được sự đối lập thiện – ác và niềm tin của tác giả vào những điều tốt đẹp trong cuộc đời.

 3. Thái độ:

 - Sống lương thiện nhân từ, đấu tranh trước cái ác.

C. PHƯƠNG PHÁP:

 - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 ? Đọc thuộc lòng và diễn cảm đoạn trích "Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga"

 - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s

 

doc 9 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 389Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 9 - GV: Trần Văn Huy - Trường THCS Lê Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9 
TIẾT 41 + 42 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
 Văn bản :LỤC VÂN TIÊN GẶP NẠN
 ( Trích truyện Lục Vân Tiên) - Nguyễn Đình Chiểu -
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Nắm được giá trị nội dung và đặc điểm nghệ thuật của một đoạn trích trong tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên .
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
 - Sự đối lập giữa cái thiện - cái ác, thái độ, tình cảmvà lòng tin của tác giả đối với người lao động bình thường mà nhân hậu
 - Nghệ thuật sắp xếp tình tiết và nghệ thuật sử dụng ngôn từ trong đoạn trích
 2. Kĩ năng: 
- Đọc - hiểu một đoạn trích truyện thơ trung đại.
- Nắm được sự việc trong đoạn trích.
- Phân tích để hiểu được sự đối lập thiện – ác và niềm tin của tác giả vào những điều tốt đẹp trong cuộc đời.
 3. Thái độ: 
 - Sống lương thiện nhân từ, đấu tranh trước cái ác.
C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 ? Đọc thuộc lòng và diễn cảm đoạn trích "Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga"
 - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
 3. Bài mới: Giới thiệu bài:
 - Trên đời cái thiện và cái ác có nhiều khi lại đi liền, nối tiếp nhau như là một sự sắp xếp vô tình hay hữu ý của hoá công để thử thách và kiểm nghiệm lòng người, tình người. Tình huống Lục Vân Tiên gặp nạn trên sông và được cứu là một trong những tình huống đã được Nguyễn Đình Chiểu sáng tạo trong truyện thơ Lục Vân Tiên để nói lên quan niệm của mình về người anh hùng về cái thiện cái ác, về nhân dân lao động.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm
? Cho biết vị trí của đoạn trích?
HS: Dựa và chú thích trả lời.
? Cho biết chủ đề đoạn trích ?
* HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc hiểu văn bản, Phân tích văn bản
- GV: Hướng dẫn H/s đọc: to, rõ, đúng nhịp thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nhân vật
- HS: Nhận xét
? Xác định bố cục của VB? (trích) nêu nội dung chính của từng phần?
- HS: Trả lời:
- GV: Chốt ý:
Một H/s đọc lại 8 câu thơ đầu
? Cho biết hoàn cảnh của Lục Vân Tiên lúc này?
? Lục Vân Tiên gặp Trịnh Hâm, có lời nhờ Trịnh Hâm giúp đỡ. Trịnh Hâm đó gúp đỡ bạn ntn?
- HS: Thảo luận trả lời
- GV: Chốt ý
? Nhận xét về việc làm của Trịnh Hâm?(Liệu đó có phải là hành động bộc phát?)
- HS: -> Việc làm có sự sắp xếp, chuẩn bị, mưu tính trước sau (Lừa Tiểu Đồng vào rừng trói lạira nói với Vân Tiên rằng tiểu đồng bị cọp vồ. Hắn đưa Vân Tiên lên thuyền rồi hứa đưa bạn về quê nhà, sau đó hắn ra tay hãm hại bạn)
? Hãy chỉ ra nguyên nhân dẫn tới hành động của Trịnh Hâm?
- Gv: Diễn giảng thêm.
( Ngay từ khi mới gặp nhau, kết bạn với nhau thấy Vân Tiên tài cao, Trịnh Hâm đó có thái độ: "Kiệm, Hâm là đứa so đo
Thấy Tiên dường ấy âu lo trong lòng
Khoa này Tiên ắt đầu công
Hâm dầu có đậu cũng không xong rồi")
? Giải thích vì sao ngay cả khi Vân Tiên bị mù loà mà hắn vẫn hóm hại bạn mình?
? Trịnh Hâm hiện lên ở đây là con người ntn?
? Nhận xét về giá trị nghệ thuật của đoạn thơ?
- HS: Sắp xếp hợp lí các tình tiết, hành động nhanh, lời thơ mộc mạc. 
HẾT TIẾT 41 CHUYỂN TIẾT 42
1. Ổn định: .
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Bài mới: 
Gọi học sinh đọc phần còn lại
- GV : đặt câu hỏi nêu vấn đề:
? Vân Tiên bị Trịnh Hâm đẩy xuống sông, chàng đó được ai cứu giúp?
? Tìm những câu thơ cho thấy sự giúp đỡ của gia đình ông Ngư với LVT?
? Nhận xét về từ ngữ trong 2 câu thơ?
? 2 câu thơ cho em biết việc làm của gia đình ông Ngư ntn?
? T/c gia đình ông Ngư dành cho LVT là T/c ntn?
? Sau khi cứu sống LVT, gia đình ông Ngư còn giúp LVT những gì?
- HS : Tìm kiếm trả lời
? Qua những việc làm gia đình ông Ngư đối với LVT, em thấy họ là người ntn?
? Cuộc sống của gia đình ông Ngư được MT qua những câu thơ nào? Nhận xét về lời thơ, hình ảnh?
- HS: Tìm kiếm trả lời
? Cảm nhận cuộc sống của em về gia đình ông Ngư?
- HS: => Cuộc sống phóng khoáng,hoà nhập bầu bạn với thiên nhiên. Đó là cuộc sống trong sạch, ngoài vòng danh lợi, hoàn toàn xa lạ với những toan tính nhỏ nhen, ích kỉ, mưu danh, trục lợi, sẵn sàng trà đạp lên đạo đức, nhân nghĩa.
? Qua cuộc sống của ông Ngư, Nguyễn Đình Chiểu muốn gửi gắm khát vọng gì?
- GV: Khát vọng về một cuộc sống tốt đẹp. một lối sống đáng mơ ước đối với con người.( Tác giả như nhập thân vào nhận vật ông Ngư)
? Qua nhân vật ông Ngư, Nguyễn Đình Chiểu gửi gắm điều gì về con người và cuộc đời?
- HS: Nguyễn Đình Chiểu gửi gắm khát vọng vào niềm tin về cái thiện vào con người lao động bình thường, bộc lộ quan điểm nhân dân tiến bộ. Ông hiểu cái xấu, cái ác thường lẩn khuất sau những mũ cao, áo dài của bọn người có địa vị cao sang, nhưng vẫn còn những cái đẹp, đáng kính trọng, đáng khao khát, tồn tại bền vững nơi những con người nghèo khổ mà nhân hậu, vị tha, trọng nghĩa khinh tài.
? Ngôn ngữ đặc sắc về nghệ thuật của VB? 
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
- Học bài: Học thuộc đoạn trích
- Soạn: + Bài chương trình địa phương phần văn 
 + Tổng kết về từ vựng
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả: 
2. Tác phẩm:
- Thuộc phần 2 của truyện
- Vân Tiên và Tiểu Đồng bị Trịnh Hâm hãm hại do đố kị, ghanh ghét tài năng của Vân Tiên.
- Chủ đề: Sự đối lập giữa cái thiện và cái ác.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc – tìm hiểu từ khó:
2.Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: 2 phần: 
 + 8 câu đầu: Trịnh Hâm hãm hại Vân Tiên
 + Còn lại: Vân Tiên được cứu giúp
b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình
c. Đại ý: 
d. Phân tích :
*Tội ác của Trịnh Hâm.
- Hoàn cảnh của Lục Vân Tiên: Tiền hết, mù loà, bơ vơ nơi đất khách.
- Trịnh Hâm đã "giúp đỡ" Lục Vân Tiên
"Đêm khuya lặng lẽ như tờ
khi ấy ra tay
Vân Tiên bị gã xô ngay xuống vời
giả tiếng kêu trờilấy lời phui pha"
-> Việc làm có sự sắp xếp, chuẩn bị, mưu tính trước sau 
- Nguyên nhân: Tính đố kị, ganh ghét tài năng, lo cho con đường tiến thân của mình
- Dù bạn đã mù song Trịnh Hâm vẫn ra tay hãm hại, chứng tỏ sự độc ác dường như đã ngấm vào máu thịt hắn, đó trở thành bản chất con người hắn.
=> Trịnh Hâm: độc ác, bất nhân (Dang tay hãm hại con người đang cơn hoạn nạn), bất nghĩa (Vân Tiên là bạn của hắn), mưu mô, xảo quyệt.
HẾT TIẾT 41 CHUYỂN TIẾT 42
*Việc làm nhân đức và nhân cách cao cả của ông Ngư:
- Được Giao Long "dìu đỡ"
- Được ông Ngư và gia đình cứu sống
+ Việc làm: 
- Hối con vầy lửa một giờ
Ông hơ bụng dạ mụ hơ mặt mày"
-> Từ ngữ mộc mạc, không gọt đẽo, trau chuốt
-> Kể lại sự việc
=> Cả nhà dường như nhốn nháo, hối hả lo chạy chữa để cứu sống Vân Tiên, mỗi người một việc. Đó chính là tình cảm chân thành của gia đình ông Ngư đối với người bị nạn.
- Biết tình cảnh khốn khổ của Vân Tiên :
+ Ông Ngư sẵn lòng cưu mang chàng
Ngư rằng: "Người ở cùng ta
Hôm mai hẩm hút với già cho vui"
+ Không hề tính toán đến cái ơn cứu mạng 
"Lòng lão chẳng mơ
Dốc lòng nhơn nghĩa há chờ trả ơn"
-> Tấm lòng bao dung, nhân ái, hào hiệp của ông Ngư đối lập với tính ích kỉ, nhỏ nhen, độc ác của Trịnh Hâm.
+ Cuộc sống của Ngư ông:
"Rày roi mai vịnh vui vầy
Tắm mưa chải gió trong vời Hàn Giang"
-> Lời thơ thanh thoát, uyển chuyển, hình ảnh thơ đẹp, gợi cảm
=> Cuộc sống phóng khoáng, hoà nhập bầu bạn với thiên nhiên. 
* Nguyễn Đình Chiểu gửi gắm khát vọng vào niềm tin về cái thiện vào con người lao động bình thường, bộc lộ quan điểm nhân dân tiến bộ.
3. Tổng kết, ghi nhớ
1. Nghệ thuật:
- Cách sắp xếp các tình tiết hợp lí, diễn biến hành động nhanh gọn.
- Sử dụng ngôn ngữ mộc mạc, giản dị, giàu chất Nam Bộ.
- Hình ảnh thơ đẹp, gợi cảm, giàu cảm xúc
- Khắc hoạ các nhân vật đối lập thông qua lời nói,cử chỉ, hành động.
2. Nội dung: 
- Với đoạn trích này tác giả đã làm nổ bật sự đối lập giữa cái thiện và cái ác, giữa nhân cách cao cả và những toan tính thấp hèn, đồng thời thể hiện thái độ quý trọng và niềm tin của T/g vào những điều bình dị mà tốt đẹp trong cuộc sống đời thường.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
E. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.
 ************************************************
TUẦN 9 
TIẾT 43 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
 Văn bản : CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu biết thêm về các tác giả văn học ở địa phương và các tác phẩm văn học viết về địa phương từ sau năm 1975.
 - Bước đầu biết thẩm bình và biết được công việc tuyển chọn tác phẩm văn học.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
 - Sự hiểu biết về các nhà thơ nhà văn ở địa phương.
 - Sự hiểu biết về tác phẩm văn thơ viết về địa phương.
 - Những biến chuyển của văn học địa phương sau năm 1975.
 2. Kĩ năng: 
- Sưu tầm, tuyển chọn tài liệu văn thơ viết về địa phương.
- Đọc hiểu và thẩm bình thơ văn viết về địa phương.
- So sánh đặc điểm văn học địa phương giữa các giai đoạn.
 3. Thái độ: 
 - Hình thành sự quan tâm và yêu mến với văn học của địa phương.
C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: Lớp 9a2..............................................................
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
 3. Bài mới: Giới thiệu bài:
 - Trong chương trình địa phương ở lớp 8, các em đó bước đầu tìm hiểu VH địa phương đến năm 1975. Ở chương trình địa phương năm nay, các em sẽ tiếp tục tìm hiểu để bổ sung những hiểu biết về VH địa phương . Nhưng do văn học địa phương chúng ta ít các tác phẩm nên chúng ta sẽ ôn tập củng cố các kiến thức về các văn bản đã học ở lớp 9.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1:Kiểm tra sự chuận bị của hs
- Gv hướng dẫn học sinh lần lượt thực hiện các hoạt động
- Gv: Hình thành 1 bảng thống kê đầy đủ (Dựa vào tư liệu và bản thống kê của H/s)
I. CHUẨN BỊ:
1.Học sinh tập hợp theo tổ: bản thống kê mà mình đã sưu tầm được:
- Các thành viên trong tổ nộp bản thống kê.
- Tổ trưởng ( Nhóm trưởng ) tập hợp vào thành một bản
2.Các tổ đọc trước lớp bản thống kê của tổ mình (danh sách T/g, tác phẩm đã sưu tầm)
- Bổ sung vào bản thống kê của mình những tác phẩm , T/g còn thiếu
* HOẠT ĐỘNG 2: Lập bảng thống kê II. LẬP BÁNG THỐNG KÊ
TT
Tác giả
Năm sinh, quê quán
Tác phẩm chính
Nguyễn Duy
1948. Thanh Hoá
- Ánh Trăng ( Sau 1975 )
Viễn Phương
1928. An Giang
- Như Mây Mùa Xuân (1978 )
Thanh Hải
1930. Thừa Thiên Huế
- Mùa Xuân Nho Nhỏ( 1980)
Nguyễn Minh Châu
1030. Nghệ An
- Bến Quê ( 1985 )
Phạm Tiến Duật
 14/1/1941
Thị xã Phú Thọ
- Ở hai đầu núi (1981); Nhóm lửa (1996)
- Vầng trăng và những quầng lửa (1983)
 - GV: viết và trình bày suy nghĩ về một tác phẩm yêu thích. 	
 - HS : Viết bài ... ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
. ************************************************
TUẦN 9 
TIẾT 44 + 45 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
Văn bản : TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hệ thống hoá kiến thức đã học từ lớp 6 đến lớp 9 từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa.
 - Biết vận dụng những kiến thức đã học khi giao tiếp , đọc - hiểu và tạo lập văn bản.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
 - Một số khái niệm liên quan đến từ vựng.
 2. Kĩ năng: 
- Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc - hiểu và tạo lập văn bản.
 3. Thái độ: 
 - Tích cực học tập trau dồi thêm kiến thức từ vựng.
C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
 3. Bài mới: Giới thiệu bài:
 - Để củng cố các kiến thức đã học từ lớp 6 đến lớp 9 về từ vựng , từ đó các em có thể nhận diện và vận dụng khái niệm , hiện tượng một cách tốt hơn, chúng ta cùng vào tìm hiểu giờ học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1:Ôn lại khái niệm từ đơn, từ phức, phân biệt các loại từ phức.Thành ngữ. Nghĩa của từ. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ;
? Nhắc lại KN: Từ đơn, từ phức? cho VD?
? Nhắc lại các loại từ phức, cách phân biệt?
- 1 H/s đọc BT 2
- HS: Làm bài tập -> Trình bày trước lớp
- 1 H/s đọc yêu cầu BT
* Bài tập 3: SGK/123
- Từ láy: Có sự giảm nghĩa so với nghĩa gốc: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xâm xấp
- Từ láy có sự tăng nghĩa so với nghĩa gốc: sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô
? Nhắc lại khái niệm thành ngữ?
- HS: Đọc yêu cầu BT
- GV: Hướng dẫn H/s làm bài
- HS: Trình bày BT trước lớp
- GV: Thành ngữ, biểu thị ý nghĩa hoàn chỉnh
 Tục ngữ: Là những cụm từ biểu thị phán đoán ,nhận định.
- 1 H/s đọc yêu cầu BT
- HS: Làm BT -> Trình bày trước lớp (chia nhóm)
*Bài tập 4:
- 2 dẫn chứng việc sử dụng thành ngữ trong văn chương
VD: Vợ chồng quỷ quái tinh ma
Phen này kẻ cắp bà già gặp nhau
(Thuý Kiều báo ân báo oán)
"Cái con mặt sứa gan lim này"
"tuồng mèo mả gà đồng"
(Sùng bà nói về Thị Kính)
* Đọc yêu cầu BT
? Thế nào là nghĩa của từ?
? Muốn hiểu đúng nghĩa của từ ta phải làm gì?
- GV: Hướng dẫn H/s làm BT
- HS: Trình bày BT trước lớp H/s khác nhận xét
- Gv : Đánh giá
- Cách giải thích đúng b: vì cách giải thích: a vi phạm một nguyên tắc quan trọng phải tuân thủ khi giải thích nghĩa của từ, vì đó dùng một cụm từ có nghĩa thực thể để giải thích cho một từ chỉ đặc điểm, tính chất ( độ lượng - tính từ )
*Chọn cách giải thích đúng, giải thích vì sao lại chọn cách giải thích đó
- HS: Cách giải thích đúng b: Vì cách giải thích; a vi phạm một nguyên tắc quan trọng phải tuân thủ khi giải thích nghĩa của từ, 
? Từ nhiều nghĩa có đặc điểm gì?
? Hiện tượng chuyển nghĩa của từ?
GV: Hướng dẫn Hs làm BT.
* Bài tập:
- GV: Cho hs đọc yêu cầu của đề bài
- HS: Thảo luận nhóm, trình bày
- Từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa chuyển sang nó chỉ có nghĩa như vậy trong văn cảnh này, chưa có trong từ điển -> không được coi là hiện tượng chuyển nghĩa của từ
- GV:Cung cấp một số bài tập
- HS: Thực hiện
- Hướng dẫn H/s làm bài
- Đầu (2) Được dùng theo nghĩa gốc
- Đầu (4) Dùng theo nghĩa tu từ
- Đầu (1), (3) Dùng theo nghĩa từ vựng
 - Đầu (1)(3),(4)-> Chuyển nghĩa
HẾT TIẾT 44 CHUYỂN TIẾT 45
1. Ổn định: Lớp 9a2.........................................
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
* HOẠT ĐỘNG 2: Từ đồng âm. Từ đồng nghĩa. Từ trái nghĩa. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. Trường từ vựng
 ? Thế nào là từ đồng âm?
? Phân biệt từ nhiều nghĩa với hiện tượng từ đồng âm? Cho VD?
 - HS: Làm bài tập (mục V/SGK 124)
? Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho VD?
HD H/s làm bài tập mục VI.
- Chọn cách hiểu đúng trong những cách sau đây? Giải thích vì sao lại chọn như vậy?
- Đọc yêu cầu BT 3
- Trình bày miệng trước lớp
? Nhắc lại khái niệm từ trái nghĩa? Cho VD
- HS: Đọc yêu cầu BT
- HS: Trình bày trước lớp
- GV: Diễn giảng thêm
- Cùng nhóm với sống - chết có: chẵn - lẻ; chiến tranh - hoà bình (trái nghĩa lượng phân: biểu thị 2 khái niệm đối lập nhau và loại trừ nhau, thường không có khả năng kết hợp được với những từ chỉ mức độ: Rất, hơi, lắm, quá)
- Cùng nhóm với già - trẻ: yêu - ghét, cao - thấp, nông - sâu, giàu - nghèo (trái nghĩa thang độ: biểu thị khái niệm có tính chất thang độ, khẳng định cái này không có nghĩa là phủ định cái kia, có khả năng kết hợp được với các từ chỉ mức độ: rất, hơi, lắm, quá)
? Nêu khái niệm về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ? Cho VD
- HS: 1 HS lên bảng, lập bảng hệ thống
- 1 H/s trình bày miệng
- H/s: Khác bổ sung
? Nhắc lại khái niệm trường từ vựng? Cho VD?
- HD H/s làm BT
- HS: Trình bày trước lớp
* bài tập:
- 2 từ cựng tường từ vựng là tắm - Bể -> Tăng giá trị biểu cảm của câu nói, tăng sức tố cáo tội ác thực dân Pháp
- GV: Hướng dẫn H/s làm bài
* Bài tập 2: Tìm các từ trái nghĩa trong 6 câu đầu trong "Kiều ở lầu Ngưng Bích", chỉ ra tác dụng của chúng
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
- Hệ thống bài	
- Từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, hiện tượng chuyển nghĩa của từ 
- Từ nhiều nghĩa: 
- Các nội dung: : Từ, đồng âm, , trường từ vựng
 + Ôn lại các nội dung đó học Làm các bài tập 
 - Soạn "Đồng chí" - Lập dàn ý đề bài viết số 2
I. TÌM HIỂU CHUNG: 
1. Ôn lại khái niệm từ đơn, từ phức, phân biệt các loại từ phức.
- Từ đơn: Là từ chỉ có 1 tiếng: gà, vịt, nhà, cây, xe ,trời
- Từ phức: Do 2 hoặc nhiều tiếng tạo nên: 2 loại
+ Từ ghép: Được cấu tạo bởi những tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa: 
 VD: Nhà cửa,quần áo, cây cỏ
 + Từ láy: Được cấu tạo bởi các tiếng có quan hệ với nhau về mặt âm VD: ầm ầm, rào rào
* Bài tập 2: SGK/122
- Từ ghép: Giam giữ, tươi tốt, cỏ cây, đưa đón, rơi rụng, mong muốn, bọt bèo, bó buộc, nhường nhịn, ngặt nghèo
- Từ láy: Nho nhỏ, gật gự, lạnh lung, xa xụi, lấp lánh
2. Thành ngữ:
a. Khái niệm: Là loại cụm từ có cấu tạo cố định biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Nghĩa của thành ngữ thường là nghĩa bóng.
b. Bài tập
* Bài tập 2: SGK/123 mục II
- Tổ hợp từ là thành ngữ: b, c, d, e
+ " Đánh trống bỏ dùi": làm việc không đến nơi, bỏ dở, thiếu trách nhiệm
+ "Chó treo mèo đậy": Muốn giữ gìn thức ăn với chó thì phải treo lên, với mèo thì phải đậy lại
+ "Được voi đòi tiên": Tham lam được cái này muốn cái khác hơn
+ "Nước mắt cá sấu": sự thông cảm thương xót, giả dối nhằm đánh lừa
- Tục ngữ: "Gần mựcthì rạng": Hoàn cảnh, môi trường XH có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách, đạo đức của con người.
*Bài tập 3:
- Thành ngữ có yếu tố chỉ động vật:
 + Đầu voi đuôi chuột: Công việc lúc đầu làm tốt nhưng cuối cùng lại không ra gì?
+ Như chó với mèo: Xung khắc, không hợp nhau
- Thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật:
+ Cây nhà lá vườn: Những thức rau, hoa, quả do nhà trồng được (không cầu kì, bày vẽ)
+ Cưỡi ngựa xem hoa: Việc làm mang tính chất hình thức, không có hiệu quả cao
3. Nghĩa của từ:
a. Khái niệm : 
- Nghĩa của từ là toàn bộ nội dung mà từ biểu thị
- Muốn hiểu đúng nghĩa của từ ta phải đặt từ trong câu cụ thể
b. Bài tập:
*Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau:
- Nghĩa của từ mẹ là: "Người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con"
4. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ;
a. Khái niệm: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
- từ có thể có một hoặc nhiều nghĩa
- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ: Trong từ nhiều nghĩa , nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu là cơ sở để hình thành các nghĩa khác. Nghĩa chuyển được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc, có quan hệ với nghĩa gốc
b. Bài tập: 
*Bài tập 1: 
- Giải thích các thành ngữ sau trong "Truyện Kiều"
- "Cá chậu chim lồng": Chỉ hạng người tầm thường cam chịu sống trong vùng giam hãm, cầu thực:
- Lá thắm chỉ hồng: việc xe duyờn vợ chồng, việc nhân duyên do trời định
* Bài tập 2:
 - " Đầu súng trăng treo" (1)
- " Ngồi đầu cầu nước trong như ngọc" (2)
- " Trên đầu những rác cùng rơm" (3)
- " Đầu xanh có tội tình gì" (4)
HẾT TIẾT 44 CHUYỂN TIẾT 45
5.Từ đồng âm:
a. Khái niệm: 
- Từ đồng âm là những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác nhau
- Từ đồng âm: Ý nghĩa của các từ này không có mối liên hệ với nhau
- Từ nhiều nghĩa: các nghĩa khác nhau của từ có liên quan đến nhau.
b. Bài tập:
 *Từ lá ở đây là từ nhiều nghĩa:
- Lá 1: nghĩa gốc, Lá 2 (lá phổi): Mang nghĩa chuyển
- Đường 1: Đường ra trận, Đường 2: Như đường 
=> Từ đồng âm-> Nghĩa khác nhau, không có nghĩa
6.Từ đồng nghĩa:
a. Khái niệm: 
b. Bài tập: 
*Bài tập 2:
- Chọn cách hiểu d: "các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế được cho nhau trong nhiều trường hợp sử dụng"
*Bài tập 3:
- Khi người ta đã ngoài 70 xuân-> Từ xuân thay thế cho từ tuổi
=> Xuân một mùa trong năm đồng nghĩa 1 tuổi ( Lấy bộ phận để chỉ toàn thể - hình thức chuyển nghĩa theo hình thức hoán dụ )
- Từ xuân ở đây được sử dụng để tránh lặp từ, đồng thời thể hiện tinh thần lạc quan của tác giả
7. Từ trái nghĩa
a. Khái niệm: Là những từ có nghĩa trái ngược nhau xét trên một cơ sở chung nào đó
VD: Già >< Trẻ ( độ tuổi)
b. Bài tập:
*Bài tập 1:
 - Cặp từ có quan hệ trái nghĩa:
 Xấu - đẹp, xa - gần, rộng - hẹp
*Bài tập 2:
- Cùng nhóm với sống - chết có: chẵn - lẻ; chiến tranh - hoà bình 
- Cùng nhóm với già - trẻ: yêu - ghét, cao - thấp, nông - sâu, giàu - nghèo 
8. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ:
a. Khái niệm:
VD: Động vật: chó, mèo, gà, lợn
b. Bài tập :
- Từ: Từ đơn và từ phức
- Từ phức: Từ ghép và từ láy
 + Từ ghép: Chính phụ + đẳng lập
 + Từ láy: Láy toàn bộ + láy bộ phận
 Láy bộ phận: Láy âm và láy vần
- Giải thích nghĩa của những từ trong sơ đồ 
VD: Từ láy âm là từ láy các bộ phận phụ âm đầu
9. Trường từ vựng
a. Khái niệm. VD: Trường từ vựng đồ dùng học tập: vở, sách bút
b. Bài tập:
* Bài tập 1: Tìm các từ và cụm từ đồng nghĩa với chị Dậu qua lời dẫn truyện của tác giả trong đoạn trích "Tức nước vỡ bờ"
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
E. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.
 ************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_tuan_9_gv_tran_van_huy_truong_thcs_le_hong.doc