Câu 1: Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1949 đã chứng tỏ
A.vị trí cường quốc số 1 thế giới của Liên Xô. B. phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
C. là nước đầu tiên chế tạo thành công vũ khí nguyên tử.
D.sự lớn mạnh vượt bậc của hệ thống xã hội chủ nghĩa (XHCN).
Câu 2: Người đầu tiên bay vào vũ trụ là ai? Thuộc quốc gia nào?
A.Dương Lợi Vĩ (Trung Quốc). B. .I-Ga-ga-rin (Liên Xô).
C.Phạm Tuân (Việt nam). D. Am-strong (Mĩ).
Câu3: Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập mục đích
A.tăng cường cạnh tranh với các nước Tây Âu tư bản chủ nghĩa .
B.đối phó với chính sách cấm vận,bao vây kinh tế của Mĩ.
C.cạnh tranh với các nước châu Á.
D.đẩy mạnh hợp tác ,giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước XHCN
ĐỀ 1 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn LỊCH SỬ LỚP 9 Thời gian: 45 phút Phần I: Trắc nghiệm - Chọn phương án em cho là đúng Câu 1: Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1949 đã chứng tỏ A.vị trí cường quốc số 1 thế giới của Liên Xô. B. phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ. C. là nước đầu tiên chế tạo thành công vũ khí nguyên tử. D.sự lớn mạnh vượt bậc của hệ thống xã hội chủ nghĩa (XHCN). Câu 2: Người đầu tiên bay vào vũ trụ là ai? Thuộc quốc gia nào? A.Dương Lợi Vĩ (Trung Quốc). B. .I-Ga-ga-rin (Liên Xô). C.Phạm Tuân (Việt nam). D. Am-strong (Mĩ). Câu3: Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập mục đích A.tăng cường cạnh tranh với các nước Tây Âu tư bản chủ nghĩa . B.đối phó với chính sách cấm vận,bao vây kinh tế của Mĩ. C.cạnh tranh với các nước châu Á. D.đẩy mạnh hợp tác ,giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước XHCN Câu 4: Công cuộc cải tổ ở Liên Xô nhằm mục đích là A.khắc phục những sai lầm ,đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng và xây dựng CNXH đúng với bản chất và ý nghĩa nhân văn của nó. B.đưa nền kinh tế Liên xô tiến nhanh,theo kịp các nước công nghiệp tiên tiến. C.đưa nền kinh tế đất nước vượt qua thời kì khó khăn. D.đưa đất nước tiến nhanh lên chủ nghĩa cộng sản. Câu 5: Kết quả công cuộc cải tổ về kinh tế ở liên Xô là: A. nền sản xuất trong nước bước đầu phục hồi . B.nền kinh tế vẫn trượt dài trong khủng hoảng. C. bước đầu đáp ứng được những mặt hàng thiết yếu cho nhân dân D. nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN hình thành và bước đầu được củng cố. Câu 6: Công nghiệp của Liên Xô trong những năm 50 đến nửa đầu những năm 60 của thế kỷ XX đứng vị trí thứ mấy trên thế giới? A. Đứng thứ hai trên thế giới. B. Đứng thứ nhất trên thế giới. C. Đứng thứ ba trên thế giới. D. Đứng thứ tư trên thế giới. Câu 7: Châu lục đi đầu trong phong trào giải phóng dân tộc sau CTTG II là : A. Châu Á B. Châu Âu C. Châu Phi D. Mĩ- La Tinh Câu 8: Việt Nam tuyên bố độc lập vào thời gian nào ? A. 17/8/1945 B. 2/9/1945 C. 1/10/1949 D. 12/10/1945 Câu 9: Thành tựu lớn nhất về chính trị của các nước Châu Phi trong thời gian gần đây là: A. Tất cả các nước châu Phi đều giành độc lập. B. Hệ thống thuộc địa của đế quốc lần lượt tan rã. C. Thành lập tổ chức thống nhất châu Phi, nay gọi là Liên minh châu Phi (AU). D. Chủ nghĩa thực dân bị sụp đổ ở châu Phi. Câu 10: Chiến lược toàn cầu của giới cầm quyền Mĩ nhằm tới mục tiêu cuối cùng là A.thiết lập sự thống trị của Mĩ trên toàn thế giới. B. chống phá các nước xã hội chủ nghĩa. C. thông qua viện trợ để lôi kéo ,khống chế các nước. D. ngăn chặn và đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc. Câu 11: Trong thời kì “Chiến tranh lạnh”, giới cầm quyền Mĩ ráo riết tiến hành nhiều biện pháp để xác lập A. trật tự thế giới “đơn cực” do Mĩ hoàn toàn chi phối và khống chế. B. trật tự thế giới “hai cực” do Mĩ và Nga đứng đầu. C. trật tự thế giới “ ba cực” do Mĩ ,Nhật Bản ,Tây Âu đứng đầu mỗi cực. D. trật tự thế giới “đa cực ,nhiều trung tâm” trong đó Mĩ đóng vai trò chủ đạo. Câu 12: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ từ những năm 70 của thế kỉ XX đến nay là A. nền kinh tế bị suy giảm về nhiều mặt,không còn giữ ưu thế tuyệt đối như trước kia. B. nền kinh tế bị suy giảm nghiêm trọng,bị các nước Tây Âu và Nhật Bản vượt qua. C. nền kinh tế phát triển chậm lại,chỉ chú trọng đầu tư ra nước ngoài. D. chiếm ưu thế tuyệt đối về kinh tế. Câu 13: Ngay sau khi chiến tranh thế giới thứ hai, về đối ngoại, Mỹ đã triển khai chiến lược gì? A. Chiến lược Mac-san. B. Chiến lược Aixenhao. C. Chiến lược toàn cầu. D. Chiến lược cam kết và mở rộng. Câu 14:Điểm nổi bật của kinh tế Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Mỹ trở thành trung tâm kinh tế- tài chính lớn nhất của thế giới. B.Mỹ trở thành trung tâm kinh tế lớn nhất ở châu Mỹ. C. Mỹ đứng đầu thế giới về không quân và hải quân. D. Kinh tế Mỹ bị suy thoái, khủng hoảng. Câu15: Một nhân tố đã mang lại luồng không khí mới và là điều kiện quan trọng giúp Nhật Bản phát triển mạnh mẽ là A. những cải cách dân chủ ở Nhật Bản. B. chủ nghĩa quân phiệt bị xóa bỏ C. các quyền tự do dân chủ được ban hành D.chế độ thiên hoàng được duy trì,cùng với đó là việc bảo tồn các giá trị truyền thống. Câu 16: Cải cách quan trọng nhất của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. cải cách ruộng đất. B. cải cách giáo dục. C. cải cách văn hóa. D. cải cách Hiến pháp. Câu 17: Năm 1977, Nhật Bản bắt đầu đặt quan hệ ngoại giao với: A. EEC. B. EU. C. EC. D. ASEAN Câu 18: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã gặp khó khăn lớn nhất là A. bị quân đội Mỹ chiếm đóng theo chế độ quân quản. B. bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề. C. nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm. D . bị các nước đế quốc bao vây kinh tế. Câu 19: Để khôi phục nền kinh tế bị chiến tranh tàn phá,các nước Tây Âu đã A.nhận viện trợ kinh tế của Mĩ theo kế hoạch do Mĩ đề ra. B.thành lập tổ chức liên kết khu vực để cùng nhau phát triển kinh tế. C.quốc hữu hóa các nhà máy xí nghiệp. D.tiến hành cải cách kinh tế, xã hội. Câu 20: Khởi đầu sự kiện liên kết khu vực Tây Âu là sự ra đời của A.Cộng đồng châu Âu. B.Cộng đồng than, thép châu Âu. C.Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu. D.Cộng đồng kinh tế châu Âu. Câu 21:Trật tự thế giới mới được hình thành sau chiến tranh thế giới thứ hai là A.trật tự hai cực I-an -ta. B.trật tự Véc -xai -Oa-sinh -tơn. C.trật tự một cực do mĩ đứng đầu. D.trật tự đa cực của các quốc gia lớn. Câu 22: Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt “Chiến tranh lạnh” vào thời gian nào? A.Tháng 12 năm 1988. B. Tháng 12 năm 1989. C. Tháng 12 năm 1990. D. Tháng 12 năm 1991. Câu 23: Xu thế phát triển của thế giới ngày nay là A. quan hệ quốc tế chuyển từ đối đầu sang đối thoại. B. sự phát triển của phong trào giaỉ phóng dân tộc. C. xu thế đối đầu trong quan hệ quốc tế. D. sự xác lập của trật tự “ thế giới đơn cực” Câu 24: Nước đi đầu trong cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật lần thứ hai là A .Anh . B.Pháp . C.Mĩ . D.Liên Xô. Câu 25: Chính sách cai trị chính trị chủ yếu của thực dân Pháp ở Việt Nam là A. “chia rẻ dân tộc ,tôn giáo”. B. “dùng người Việt trị người Việt”. C. “ điều khiển bộ máy chính quyền tay sai người Việt”. D. “chia để trị”. Câu 26: Chính sách văn hóa, giáo dục chủ yếu của thực dân Pháp ở các thuộc địa là A. thi hành chính sách văn hóa nô dịch. B. khuyến khích sự phát triển của nền văn hóa bản địa. C. thúc đẩy giao lưu văn hóa giữa hai dân tộc Pháp-Việt. D. mở nhiều trường học dạy bằng tiếng Việt và tiếng Pháp. Câu 27: Sự kiện nổi bật nhất trong phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919-1925) là A. phong trào đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu và để tang Phan Châu Trinh. B. Phong trào chống độc quyền thương cảng Sài gòn và xuất cảng lúa gạo Nam Kì. C.Tiếng bom của Phạm Hồng Thái tại Sa diện-Trung Quốc . D.phong trào chấn hưng nội hóa và bài trừ ngoại hóa. Câu 28: Điểm mới của phong trào công nhân nước ta sau chiến tranh thế giới thứ nhất là A. là những phong trào yêu nước măng tính dân tộc dân chủ. B. đấu tranh công nhân đã có tổ chức,có mục đích chính trị rõ ràng. C. các cuộc đấu tranh diễn ra liên tục những còn nặng về mục đích kinh tế. D.đấu tranh của công nhân còn lẻ tẻ, tự phát song ý thức giai cấp đã phát triển. II- Tự luận (3 điểm) Các xu thế phát triển của thế giới ngày nay? Em có suy nghĩ gì về chủ trương, biện pháp của Đảng và Nhà nước ta trong việc giải quyết tranh chấp căng thẳng với Trung Quốc về vấn đề Biển Đông thời gian gần đây. ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm (7đ): mỗi ý đúng 0,25đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 ĐA B B D A B A A B C A A A C A Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 ĐA B D D B A B A B A C D A A B II- Tự luận - Hs trình bày được * Bốn xu thế và xu thế chung phát triển của thế giới ngày nay: (2 điểm) - Xu thế hòa hoãn, hòa dụi trong quan hệ quốc tế. - Hình thành thé giới đa cực nhiều trung tâm. - Các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế làm trọng điểm. - Lấy những xung đột quân sự hoặc nội chiến vẫn diễn ra ở nhiều khu vực => Xu thế chung của thế giới: Hòa bình,ổn định, hợp tác và cùng phát triển * Nêu suy nghĩ về chủ trương của đảng ta về việc giải quyết tranh chấp ở Biển đông (1 điểm) - Trình bày suy nghĩ vê những hành động trái phép của TQ: đặt giàn khoan HD 981 và xây dựng các đảo nhân tạo trái phép - Chủ trương của Đảng và Nhà nước ta: kiên quyết bảo vệ chủ quyền, giải quết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình - Đánh giá chủ trương của ta: đúng đắn, sáng suốt, phù hợp với xu thế ngày nay của thế giới, đem lại kết quả tốt đẹp .............................................. Hết............................................... ĐỀ 2 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn LỊCH SỬ LỚP 9 Thời gian: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Câu 1. Ghi ra giấy thi chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất Câu 1.1. Năm 2017, nước nào là chủ tịch ASEAN? A. Thái Lan B. Lào C. Xin-ga-po D. Mi- an- ma Câu 1.2. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời năm nào? A. Năm 1945 B. Năm 1949 C. Năm 1946 D. Năm 1950 Câu 1.3. Các nước tham gia hội nghị Băng Cốc thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) là những nước nào? A. Việt Nam; Lào; Campuchia; Mianma; Brunay. B. Inđônêxia; Malaixia; Philíppin; Xingapo; Thái Lan. C. Việt Nam; Malaixia; Philíppin; Lào; Campuchia. D. Malaixia; Philíppin; Singapo; Thái Lan; Campuchia. Câu 1.4. Năm nào được gọi là “Năm Châu Phi”? A. Năm 1960 B. Năm 1959 C. Năm 1961 D. Năm 1954 Câu 2. Sau đây là một đoạn viết về sự phát triển của tổ chức ASEAN. Em hãy dùng cụm từ thích hợp cho dưới đây để điền vào chỗ trống (.....) sao cho phù hợp. (tổ chức, mười nước, chín nước, khu vực, sáu nước, hợp tác) “ASEAN từ ......(1)...... đã phát triển thành ........(2)........ thành viên. Lần đầu tiên trong lịch sử .......(3)............, mười nước Đông Nam Á đều cùng đứng trong một .........(4)........ thống nhất”. II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 1. (4,0 điểm) Kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973 phát triển như thế nào? Theo em trong những nguyên nhân phát triển kinh tế của Mĩ thì nguyên nhân nào quan trọng nhất? Tại sao? Câu 2. (3,0 điểm) Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ hai nền kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì? ----------------------- Hết ----------------------- ĐÁP ÁN Phần trắc nghiệm: (3 điểm) Từ câu 1 đến câu 4: Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Câu 5 điền chính xác mỗi ý được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 Đáp án 0,5đ B B A 1: sáu nước; 2: mười nước 3: khu vực; 4: tổ chức B. Phần tự luận: (7 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 1 4,0đ - Sự phát triển kinh tế của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã vươn lên trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất, đứng đầu hệ thống tư bản chủ nghĩa. Trong những năm 1945 - 1950, Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế g ... dân tộc có khuynh hướng kinh doanh độc lập, ít nhiều có tinh thần yêu nước, song chưa rõ ràng. Tầng lớp tiểu tư sản thành thị tăng nhanh về số lượng. Nhưng cũng bị tư bản Pháp chèn ép, đời sống bấp bênh. Bộ phận trí thức, học sinh sinh viên có điều kiện tiếp xúc với tư tưởng tiến bộ đã trở thành một lực lượng trong quá trình cách mạng dân tộc dân chủ ở nước ta. Giai cấp nông dân chiếm trên 90% dân số, bị cướp đoạt ruộng đất, bị bần cùng hóa. Đây là lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng. Giai cấp công nhân ra đời trước chiến tranh, phát triển nhanh về số lượng và chất lượng. Giai cấp công nhân VN có những đặc điểm riêng: bị ba tầng áp bức bóc lột, có quan hệ tự nhiên gắn bó với giai cấp nông dân; kế thừa truyền thống yêu nước của dân tộc. Đóng vai trò lãnh đạo cách mạng ở nước ta. ĐỀ 15 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn LỊCH SỬ LỚP 9 Thời gian: 45 phút I .Trắc nghiệm khách quan (2 điểm) Câu 1 ( 1 điểm). Lựa chọn phương án trả lời đúng 1.1.Trong những năm 50, 60, nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX vị trí công nghiệp của Liên Xô đứng thứ mấy trên thế giới? A. Đứng thứ nhất B. Đứng thứ ba C. Đứng thứ hai D. Đứng thứ tư 1.2 Cuộc cách mạng nhân dân ở Cu-ba giành được thắng lợi ngày nào? A. 26-7-1953 B. 11-1-1959 C.1-1-1959 D. 1-11-1959 1.3. Đế quốc Pháp đẩy mạnh khai thác Việt nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất nhằm: Phát triển nông nghiệp ở Việt Nam. Bù đắp những thiệt hại to lớn do chiến tranh gây ra. Phát triển nghề khai thác mỏ ở Việt Nam. Phát triển mọi mặt kinh tế của Việt Nam. 1.4 Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành nào? A- Công nghiệp nặng. B- Nông nghiệp và khai thác mỏ. C- Thương nghiệp. D- Giao thông vận tải. Câu 2 (1 điểm). Nối mốc thời gian (cột A) tương ứng với sự kiện (cột B) Cột A ( Thời gian ) Cột B ( Sự kiện lịch sử ) a- 01-10-1949 1- Thành lập tổ chức Hiệp hội các nước Đông Nam Á b- 01-01-1959 2- Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức ASEAN c- 08-08-1967 3- Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời d- 28-07-1995 4- Cuộc cách mạng của nhân dân Cu Ba giành thắng lợi 5- Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc II. Tự luận: (8 điểm) Câu 3 (2 điểm): Mĩ La- tinh là một khu vực rộng lớn trải dài từ Mê- hi- cô ở Bắc Mĩ xuống Nam Mĩ. Từ sau năm 1945 các nước Mĩ La- tinh không ngừng đấu tranh để củng cố độc lập và phát triển kinh tế xã hội nhằm thoát khỏi sự lệ thuộc vào đế quốc Mĩ. Em hãy nêu tình hình chung của các nước Mĩ La-tinh từ trước và sau chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 4 (3 điểm): Trình bày những nét nổi bật về tình hình các nước Đông Nam Á trước và sau năm 1945.Nhận xét về sự phát triển của khu vực Đông Nam Á hiện nay. Câu 5( 3 điểm): Hãy nêu những thành tựu chủ yếu của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai. Phân tích tác động của cuộc cách mạng này đối với cuộc sống của con người. HƯỚNG DẪN CHẤM I.Trắc nghiệm ( 2 điểm): Câu 1. Mỗi ý trả lời đúng cho 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 Ý đúng B C B B Câu 2. Nối thời gian ở cột A cho đúng với sự kiện ở cột B . Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm 1- c; 2- d; 3- a; 4- b. Phần II. Tự luận II.Tự luận: (8 điểm) Đáp án Biểu điểm Câu 3 Nêu tình hình chung của các nước Mĩ La-tinh từ trước và sau chiến tranh thế giới thứ hai. 2 - Nhiều nước giành được độc lập từ những thập niên đầu của thế kỉ XIX như: Braxin, Ác- hen- ti- na, Pê- ru, Vê-nê-xu-ê-la, nhưng sau đó lại rơi vào vòng lệ thuộc và trở thành “sâu sau’’ của Mĩ.. - Sau chiến tranh TG thứ hai một cao trào đấu tranh đã diễn ra ở nhiều nước Mĩ La Tinh : Mục tiêu là thành lập các chính phủ dân tộc, dân chủ, tiến hành các cải cách tiến bộ... + Tiêu biểu là cách mạng Cu ba (1959). * Công cuộc xây dựng và phát triển đất nước - Các nước MLT thu được nhiều thành tựu quan trọng: + Củng cố độc lập dân tộc + Dân chủ hoá đời sống chính trị +Tiến hành cải cách dân chủ - Tuy nhiên ở một số nước có lúc gặp phải khó khăn, : Tăng trưởng kinh tế chậm lại,tình hình chính trị không ổn định ... 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Câu 4 Trình bày những nét nổi bật về tình hình các nước Đông Nam Á trước và sau 1945. 3 - Trước năm 1945, các nước ĐNA là thuộc địa của các nước thực dân phương tây( trừ Thái Lan). - Sau chiến tranh thế giới thứ hai nhân dân nổi dậy đấu tranh giành chính quyền, lật đổ ách thống trị của thực dân. - Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân diễn ra sôi nổi và từng bước giành được độc lập. -Từ giữa những năm 50 của thế kỷ XX, tình hình Đông Nam Á trở nên căng thẳng do chính sách can thiệp của Mĩ vào khu vực. - Hiện nay, khu vực Đông Nam Á là một khu vực đang có sự phát triển mạnh mẽ. Các nước Đông Nam Á đã thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) hợp tác cùng phát triển. Việt Nam cũng đang là một nước phát triển trong khu vực. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ Câu 5 Những thành tựu chủ yếu của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai. Những tác động của nó đối với cuộc sống của con người 3đ + Những phát minh to lớn trong lĩnh vực khoa học cơ bản như: toán học, vật lí, hóa học và sinh học (cừu Đô-li ra đời bằng phương pháp sinh sản vô tính, bản đồ gen người,) + Những phát minh lớn về công cụ sản xuất mới như: máy tính điện tử, máy tự động và hệ thống máy tự động, + Tìm ra được những nguồn năng lượng mới hết sức phong phú như: năng lượng nguyên tử, năng lượng mặt trời, năng lượng gió + Sáng chế ra những vật liệu mới như: pô-li-me (chất dẻo), những vật liệu siêu bền, siêu nhẹ, siêu dẫn, siêu cứng, + Tiến hành cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp. + Những tiến bộ thần kì trong giao thông vận tải và thông tin liên lạc. + Những thành tựu kì diệu trong lĩnh vực du hành vũ trụ. * Tác động: - Tích cực: Tạo bước nhảy vọt về sản xuất và năng suất lao động, nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống con người... - Tiêu cực: Chế tạo các loại vũ khí hủy diệt, ô nhiễm môi trường, những tai nạn lao động và giao thông, các loại dịch bệnh mới ... 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.5đ 0.5đ ĐỀ 16 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn LỊCH SỬ LỚP 9 Thời gian: 45 phút I .Trắc nghiệm khách quan (2 điểm) Câu 1 ( 1 điểm). Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất 1.1 Việt Nam chính thức gia nhập Tổ chức ASEAN vào thời gian: A. Tháng 7 - 1992 C. Tháng 9 - 1995 B. Tháng 7 - 1995 D. Tháng 9 - 1997 1.2. Người thực hiện công cuộc cải tổ ở Liên Xô (Tháng 3/1985) là: A. Lê-nin B. En-xin C. Goóc-ba-chốp D. Xtalin 1.3. Nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên vũ trụ là: A. Liên Xô B. Mĩ C. Nhật Bản D. Anh 1.4. Năm 1960 đã đi vào lịch sử của châu Phi với tên gọi “Năm châu Phi” là vì: A. Mười bảy nước châu Phi giành độc lập B. Hệ thống thuộc địa bị tan rã ở châu Phi C. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xoá bỏ D. Cuộc kháng chiến của nhân dân An-giê-ri giành thắng lợi Câu 2 (1,0 điểm) Những nét nổi bật của châu Á từ sau năm 1945 đến nay. Hãy lựa chọn “đúng”, “sai” sau mỗi nhận định: Nhận định Đúng, sai 1. Giành độc lập ngay từ những thập kỉ đầu của TK XX sau đó lại rơi vào vòng lệ thuộc và trở thành “sân sau” của Mĩ Đ / S 2. Tới những năm 50, phần lớn các nước Châu Á đã giành được độc lập, trong đó có nhiều nước lớn như Trung Quốc, Ấn Độ,In-đô-nê-xi-a. Đ / S 3. Gần như suốt nửa TK XX, tình hình Châu Á lại không ổn định bởi diễn ra nhiều cuộc chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc, nhất là khu vực Đông Nam Á, Tây Á Đ / S 4. Từ nhiều thập niên, nhiều nước châu Á đã đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế, tiêu biểu là Nhật Bản, Hàn Quốc, Xing-ga-po, Ma-lai-xi-a, Thái Lan. Đ / S II. Tự luận: (8 điểm) Câu 3 (2 điểm): Tháng 12-1978, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đã đề ra đường lối đổi mới, mở đầu cho công cuộc cải cách kinh tế - xã hội của đất nước. Đường lối mới chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc, lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, thực hiện cải cách và mở cửa nhằm mục tiêu hiện đại hoá, đưa đất nước Trung Quốc trở thành một quốc gia giàu mạnh, văn minh... Em hãy nêu những thành tựu của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ cuối năm 1978 đến nay. Câu 4 (4 điểm): Tại sao thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác Việt Nam và Đông Dương ngay sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? Chương trình khai thác Việt Nam lần thứ hai của thực dân Pháp tập trung vào những nguồn lợi nào? . Câu 5( 2 điểm): Em hãy phân tích những thời cơ và thách thức khi Việt Nam gia nhập ASEAN HƯỚNG DẪN CHẤM I.Trắc nghiệm ( 2 điểm): Câu 1. Mỗi ý trả lời đúng cho 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 Ý đúng C D B C Câu 2. (1điểm – mỗi ý đúng được 0,25 đ): 1 – S; 2 - Đ; 3 – Đ; 4 – Đ Phần II. Tự luận II.Tự luận: (8 điểm) Đáp án Biểu điểm Câu 3 Nêu được những thành tựu của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ cuối năm 1978 đến nay: 3 - Kinh tế tăng trưởng cao nhất TG, tổng sản phẩm trong nước tăng trung bình hằng năm 9,6%. - Tiềm lực kinh tế đứng thứ 7 TG, Đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt. - Đối ngoại: Trung Quốc đã thu được nhiều kết quả góp phần củng cố địa vị đất nước trên trường quốc tế: Bình thường hoá quan hệ với Liên Xô, Mông Cổ, Việt nam,..mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với hầu hết các nước trên thế giới. Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công (7-1997) và ma cao (12-1999). 0,5 đ 0,5 đ 1 đ Câu 4 Chương trình khai thác Việt Nam lần thứ hai của thực dân Pháp 3 a) Pháp đẩy mạnh xâm lược Việt Nam và Đông Dương vì: - Bước ra khỏi CTTG thứ nhất, thực dân Pháp thắng trận nhưng đất nước bị tàn phá nặng nề, nền kinh tế kiệt quệ. - TB Pháp đẩy mạnh chương trình khai thác thuộc địa để bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra. b) Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của TD Pháp - Nông nghiệp: Pháp tăng cường đầu tư vốn, chủ yếu vào đồn điền cao su làm cho diện tích trồng cây cao su tăng lên nhanh chóng. - Công nghiệp: Chú trọng khai mỏ, số vốn đầu tư tăng; nhiều công ti mới ra đời. Mở thêm một số cơ sở công nghiệp chế biến. - Thương nghiệp: Phát triển hơn trước; Pháp độc quyền, đánh thuế nặng vào hàng hoá các nước nhập vào Việt Nam: Trung Quốc, Nhật Bản. - Giao thông vận tải: Đầu tư phát triển thêm, đường sắt xuyên Đông Dương được nối liền nhiều đoạn. - Ngân hàng: Ngân hàng đông Dương nắm quyền chỉ huy các ngành kinh tế ở Đông Dương. - Chính sách thuế: Đánh thuế nặng: ruộng đất, thân, rượu, muối,... 1đ 1đ 0.5đ 0.5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 5 HS liên hệ và chỉ ra được những thời cơ và thách thức khi Việt Nam gia nhập ASEAN: -Thời cơ: Việt nam có điều kiện tiếp thu những tiến bộ khoa học kĩ thuật và những tinh hoa của văn hoá của các nước, từ đó sẽ rút ngắn khoảng cách về cơ sở vật chất kĩ thuật so với các nước trong khu vực và thế giới, kinh tế phát triển hơn, đời sống nhân dân sé được nâng lên. - Thách thức: Việt Nam phải chụi sự cạnh tranh quyết liệt, nhất là về kinh tế. Hoà nhập nếu không đứng vững thì dễ bị tụt hậu về kinh tế và “hoà tan” về chính trị, văn hoá, xã hội,... 1,0đ 1,0đ
Tài liệu đính kèm: